hieuluat

Công văn 3234/LĐTBXH-LĐTL tính trả lương ngày nghỉ hằng năm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:3234/LĐTBXH-LĐTLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Tống Thị Minh
    Ngày ban hành:13/08/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/08/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    Số:3234/LĐTBXH-LĐTL
    V/v:Tính trả lương ngày nghỉ hàng năm
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015
     
     
    Kính gửi: Công ty trách nhiệm hữu hạn WINNERS VINA
     
     
    Trả lời công văn số 010615/CV-WN ngày 01/6/2015 của quý Công ty về việc tính trả lương ngày nghỉ hằng năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
    1. Các quy định của pháp luật về tính tiền lương
    a) Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 97 Bộ luật Lao động và Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động thì người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ có hưởng lương được trả tiền lương ít nhất bằng 300% tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm, chưa kể tiền lương ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương theo ngày.
    b) Theo quy định tại Khoản 1 Điều 114 Bộ luật lao động thì người lao động do thôi việc, bị mất việc làm hoặc vì các lý do khác mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán bằng tiền những ngày chưa nghỉ.
    c) Theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP nêu trên thì tiền lương làm căn cứ để trả cho người lao động trong ngày nghỉ hằng năm tại Điều 111, ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc tại Điều 112 Bộ luật lao động là tiền lương ghi trong hợp đồng lao động của tháng trước liền kề, chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của người sử dụng lao động, nhân với số ngày người lao động nghỉ hằng năm, nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc.
    d) Theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP nêu trên thì tiền lương tính trả cho người lao động trong những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người sử dụng lao động tính trả bằng tiền những ngày chưa nghỉ hằng năm chia cho số ngày làm việc bình thường theo quy định của người sử dụng lao động của tháng trước liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động tính trả, nhân với số ngày chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm.
    2. Căn cứ vào quy định nêu trên thì:
    a) Trường hợp nếu công ty đã có kế hoạch nghỉ hằng năm (đã tham khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn) và thông báo cho người lao động nghỉ nay người sử dụng lao động yêu cầu người lao động đi làm vào ngày nghỉ đó thì người lao động được trả tiền lương ít nhất bằng 300% tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm, chưa kể tiền lương ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương theo ngày.
    b) Trường hợp người lao động do thôi việc, bị mất việc làm hoặc vì các lý do khác mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP nêu trên.
    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để quý Công ty được biết, thực hiện./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - TT Phạm Minh Huân (để b/c);
    - Lưu: VT, Vụ LĐTL
    LT. BỘ TRƯỞNG
    VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG





    Tống Thị Minh
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 10/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Nghị định 05/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động
    Ban hành: 12/01/2015 Hiệu lực: 01/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X