hieuluat

Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng địa bàn Tp.Hồ Chí Minh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:08/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thanh Liêm
    Ngày ban hành:21/03/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:31/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ H
    CHÍ MINH
    -------
    Số: 08/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 03 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG
     TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    --------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
     
     
    Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
    Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1134/TTr-STP ngày 10 tháng 3 năm 2016,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, các tổ chức hành nghề công chứng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ; Bộ Tư pháp;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND TP;
    - Đoàn ĐBQH TP; TTUB: CT, các PCT;
    - Ủy ban MTTQ Việt Nam TP; Ban Nội chính TU;
    - Các Sở, ban, ngành TP; Hội Công chứng viên TP;
    - VPUB: PVP/PCNC; P.PCNC; HCM CityWeb;
    - Trung tâm Tin học; Trung tâm
    Công báo;
    - Lưu: VT, (NC/TrH)
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Thanh Liêm
     
     
    QUY ĐỊNH
    MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
     
    Điều 1. Phạm vi áp dụng
    Quy định này quy định mức trần áp dụng đối với việc thu thù lao công chứng do các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Thành phố) thực hiện theo Khoản 1, Điều 67 Luật công chứng, gồm:
    - Soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
    - Đánh máy, in ấn.
    - Sao chụp.
    - Dịch giấy tờ, văn bản.
    - Các việc khác liên quan đến việc công chứng.
    Phí công chứng và chi phí khác trong hoạt động công chứng được thực hiện theo quy định pháp luật.
    Điều 2. Đi tượng áp dụng
    Quy định này được áp dụng đối với các đối tượng sau:
    1. Tổ chức hành nghề công chứng và người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố;
    2. Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng trên địa bàn Thành phố.
    Điều 3. Nguyên tắc áp dng
    1. Người yêu cầu công chứng trả thù lao công chứng cho tổ chức hành nghề công chứng khi được cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng, giao dịch; đánh máy; in ấn; sao chụp; dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
    2. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao công chứng để thu trên cơ sở mức trần thù lao công chứng được quy định tại Quy định này.
    3. Việc xác định thù lao đối với các việc công chứng như sau:
    a) Đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch: mức trần thù lao công chứng được xác định căn cứ trên tính chất đơn giản hoặc phức tạp của việc soạn thảo. Việc soạn thảo được xác định phức tạp khi có một trong các yếu tố: có từ 3 bên tham gia trở lên; giao dịch đối với nhiều tài sản (từ 3 tài sản trở lên), phát sinh thừa kế thế vị hoặc phát sinh thêm việc thừa kế; nội dung thỏa thuận không theo những mẫu có sẵn; hợp đồng, giao dịch ít phổ biến (như các hợp đồng về kinh doanh thương mại; hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài);phải có người làm chứng, người phiên dịch; cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ làm việc hành chính theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng (trừ trường hợp thực hiện công việc dịch thuật) và các hợp đồng, giao dịch khác được công chứng viên và người yêu cầu công chứng đồng ý là phức tạp. Trường hợp không có những yếu tố nêu trên thì được xác định là đơn giản.
    Mức trần thù lao này bao gồm cả thù lao phân tích hồ sơ, tư vấn, kiểm tra và đánh giá thông tin trong hồ sơ, hao tốn về chi phí hành chính (như khấu hao máy móc, thiết bị, tiền điện, bàn ghế,...) và bao gồm cả việc soạn thảo thông báo về việc thụ lý hồ sơ thỏa thuận khai nhận, phân chia di sản để niêm yết ở địa phương.
    b) Đối với việc đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch: mức trần thù lao bao gồm cả việc in ấn đủ số lượng bản cần thiết để thực hiện việc công chứng và được tính theo số lượng trang đánh máy, in ấn.
    c) Đối với việc sao lục hồ sơ lưu trữ: mức trần thù lao bao gồm cả việc tìm kiếm, trích xuất hồ sơ lưu trữ, sao chụp hồ sơ lưu trữ.
    d) Đối với việc ký ngoài trụ sở, niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản: mức trần thù lao không bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại (nếu có) của công chứng viên (các chi phí này được thực hiện theo quy định của Luật công chứng về chi phí khác).
    đ) Đối với việc dịch: mức trần thù lao dịch bao gồm cả thù lao cho việc đánh máy, in ấn bản dịch.
    Đơn vị tính thù lao là số trang, bản tài liệu, văn bản cần dịch (tính theo trang A4, trong đó, nội dung trang có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, ký hiệu). Một trang văn bản cần dịch có số từ tối đa là 350 từ, đối với trang văn bản cần dịch là từ tiếng Việt thì số từ tối đa là 450 từ.
    Đối với những trường hợp dịch giấy tờ văn bản có nhiều trang mà các trang có những nội dung tương tự nhau (như hộ khẩu, học bạ,...) thì mức thù lao dịch đối với trang thứ hai (02) trở đi được xác định không quá sáu mươi phần trăm (60%) mức thu đối với trang đầu tiên, trừ các loại giấy tờ, văn bản có từ, chữ mang tính chuyên ngành, kỹ thuật.
    Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang, thì từ trang thứ mười (10) trở đi sẽ tính bằng tám mươi phần trăm (80%) mức thu.
    Đối với trường hợp dịch chưa tới một phần hai (1/2) trang, mức thu được tính bằng một phần hai (1/2) mức thu nêu trên; hơn một phần hai (1/2) trang nhưng chưa đủ một trang, mức thu được tính bằng một trang.
    Trong trường hợp người yêu cầu dịch xuất trình bản tự dịch thì mức trần thù lao hiệu đính bản dịch sẽ được tính bằng năm mươi phần trăm (50%) mức thù lao dịch thuật cho loại giấy tờ tương ứng.
    4. Mức trần thù lao đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có).
    Điều 4. Mức trần thù lao công chứng
    Mức trần thù lao công chứng được quy định như sau:

    STT
    Loi việc
    Mức trần thù laoMức trần thù lao
     
    1.
     
    Soạn thảo hợp đồng, giao dịch
    Đơn giản
    (đồng/ trường hợp)
    Phức tạp
    (đồng/ trường hợp)
     
    a)
    Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, đặt cọc chuyển nhượng tài sản
    70.000
    300.000
     
    b)
    Hợp đồng hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý hợp đồng, giao dịch
    50.000
    200.000
     
    c)
    Hợp đồng ủy quyền, thuê, mượn, đồng vay mượn tài sản, thế chấp tài sản giữa cá nhân, tổ chức với nhau (không có tổ chức tín dụng tham gia)
    70.000
    300.000
     
    d)
    Văn bản liên quan đến hôn nhân và gia đình (phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản theo thỏa thuận,...)
    70.000
    250.000
     
    đ)
    Di chúc
    70.000
    300.000
     
    e)
    Văn bản khai nhận di sản, phân chia di sản thừa kế
    140.000
    450.000
     
    g)
    Giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản
    50.000
    200.000
     
    h)
    Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư kinh doanh, góp vốn, hợp tác kinh doanh
     
    100.000 đồng/trang
     
    i)
    Soạn thảo các hợp đồng, giao dịch khác
    80.000
    350.000
     
    2.
    Đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch
    15.000 đồng/trang15.000 đồng/trang
     
    3.
     
    Công việc dịch thuật văn bản
      
     
    a)
     
    Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
    (đồng/trang)(đồng/trang)
     
     
     
    Tiếng Anh, Hoa
    120.000120.000
     
    Tiếng Nga, Pháp
     
    130.000130.000
     
    Tiếng Hàn, Nhật, Đức
     
    140.000140.000
     
    Tiếng các nước khác
     
    150.000150.000
     
    b)
     
    Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
    (đồng/trang)(đồng/trang)
     
     
     
    Tiếng Anh, Hoa
    150.000150.000
     
    Tiếng Nga, Pháp
    160.000160.000
    Tiếng Hàn, Nhật, Đức
    170.000170.000
    Tiếng các nước khác
    180.000180.000
    c)
    Trường hợp yêu cầu làm thêm bản dịch thứ hai
    5.000 đồng/trang nhưng không quá 50.000 đồng/ bản dịch5.000 đồng/trang nhưng không quá 50.000 đồng/ bản dịch
    4.
    Phiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịchPhiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịchPhiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịch
    a)
    Thứ tiếng thông dụng
    200.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 2.500.000 đồng/vụ việc200.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 2.500.000 đồng/vụ việc
    b)
    Thứ tiếng không thông dụng
    250.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 3.000.000 đồng/vụ việc250.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 3.000.000 đồng/vụ việc
    5.
    Sao chụp giấy tờ, tài liệu
    1.000 đồng/tờ A41.000 đồng/tờ A4
    6.
    Cung cấp biểu mẫu hợp đồng giao dịch
    2.000 đồng/mẫu2.000 đồng/mẫu
    7.
    Sao lục hồ sơ lưu trữ
    50.000 đồng/văn bản công chứng50.000 đồng/văn bản công chứng
    8.
    Niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sảnNiêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sảnNiêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản
    a)
    Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)
    250.000 đồng/1 lần250.000 đồng/1 lần
    b)
    Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)
    250.000 đồng + 15.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 600.000 đồng/1 lần250.000 đồng + 15.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 600.000 đồng/1 lần
    9.
    Công việc ký ngoài trụ sở (bao gồm cả việc tham gia đu giá bất động sản)Công việc ký ngoài trụ sở (bao gồm cả việc tham gia đu giá bất động sản)Công việc ký ngoài trụ sở (bao gồm cả việc tham gia đu giá bất động sản)
    a)
    Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:
     
    Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)
    500.000 đồng/1 lần500.000 đồng/1 lần
     
    Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)
    500.000 đồng+ 30.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.200.000 đồng/1 lần500.000 đồng+ 30.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.200.000 đồng/1 lần
    b)
    Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:
     
    Đi và về trong buổi làm việc
    1.500.000 đồng/1 lần1.500.000 đồng/1 lần
     
    Đi và về trong ngày làm việc
    2.000.000 đồng/1 lần2.000.000 đồng/1 lần
     
    Đi và về không trong ngày làm việc
    2.500.000 đồng/1 lần2.500.000 đồng/1 lần
    10.
    Các công việc khácCác công việc khácCác công việc khác
    a)
    Công việc đơn giản
    400.000 đồng/công việc400.000 đồng/công việc
    b)
    Công việc phức tạp
    1.000.000 đồng/công việc1.000.000 đồng/công việc
    Điều 5. Tổ chức thực hiện
    1. Trong vòng 20 ngày, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, các tổ chức hành nghề công chứng tự điều chỉnh và xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt mức trần quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này, phải niêm yết công khai tại trụ sở và báo cáo Sở Tư pháp để quản lý. Sau thời hạn nêu trên, các tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
    2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm quản lý, sử dụng thù lao công chứng theo quy định; thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước về khoản thu thù lao công chứng; lập hóa đơn tài chính cho đối tượng nộp thù lao công chứng theo quy định pháp luật.
    3. Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các tổ chức hành nghề công chứng trong việc thu các khoản thù lao công chứng và xử lý nghiêm khi có hành vi vi phạm theo quy định. Trường hợp phát hiện tổ chức hành nghề công chứng thu cao hơn mức trần thù lao quy định tại Quy định này, phải có trách nhiệm xử lý, buộc các tổ chức hành nghề công chứng trả lại số tiền đã thu vượt đồng thời công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục Thuế và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
    Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời phản ánh cho Sở Tư pháp để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Công chứng của Quốc hội, số 53/2014/QH13
    Ban hành: 20/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng địa bàn Tp.Hồ Chí Minh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu:08/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/03/2016
    Hiệu lực:31/03/2016
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Thanh Liêm
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X