hieuluat

Quyết định 17/2015/QĐ-UBND mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí tỉnh Hà Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà GiangSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:17/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đàm Văn Bông
    Ngày ban hành:11/09/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/09/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Thông tin-Truyền thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    HÀ GIANG
    ---------------
    Số: 17/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    -----------------
    Hà Giang, ngày 11 tháng 09 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT
     TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, ĐẶC SAN, BẢN TIN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH HÀ GIANG QUẢN LÝ
    ---------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989;
    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
    Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
    Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
    Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
    Căn cứ Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hưng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý.
    Điều 2. Quyết đnh này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2549/2012/QĐ-UBND ngày 22/11/2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình; Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử, bản tin của cơ quan thuộc tỉnh quản lý.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan báo chí và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như điều 3;
    - Bộ Th
    ông tin và Truyền thông;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Thường trực UBND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;
    - Các PVP UBND tỉnh;
    - Cổng TTĐT tỉnh;
    - Trung tâm Công báo-Tin học tỉnh;
    - Lưu: VT, TH, VX
    .
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Đàm Văn Bông
     
     
     
    QUY ĐỊNH
    MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ,
     TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, ĐẶC SAN, BẢN TIN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
    THUỘC TỈNH HÀ GIANG QUẢN LÝ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/09/2015
    của y ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
     
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phm vi điều chỉnh
    1. Quy định này quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí (gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử), cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý; Người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin.
    2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo quy định của Nghị định số 18/2014/NĐ-CP, ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và các quy định pháp luật hiện hành.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Quyết đnh này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, nhà báo, phóng viên, biên tập viên, cơ quan báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tác phẩm được sử dụng trên báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin thuộc tỉnh Hà Giang quản lý.
     
    Chương II
    QUY ĐỊNH CỤ THỂ
     
    Điều 3. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
    1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo chí sử dụng.
    2. Lãnh đạo cơ quan báo chí, biên tập viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm báo chí được hưởng thù lao.
    3. Người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí.
    Điều 4. Nhuận bút đối vi tác phẩm báo in, báo điện tử
    1. Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử, được quy định như sau:

    Nhóm
    Thể loại
    Hệ số tối đa
    1
    Tin
    Trả lời bạn đọc
    5
    2
    Tranh
    5
    3
    Ảnh
    5
    4
    Chính luận
    20
    5
    Phóng sự
    Ký (một kỳ)
    Bài phỏng vấn
    20
    6
    Sáng tác văn học
    20
    7
    Nghiên cứu
    20
    8
    Trực tuyến
    Media
    25
    2. Mức nhuận bút chi trả cho tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh s, âm thanh số, phim số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (www.hagiang.gov.vn) được áp dụng như khung nhuận bút quy định đối với tác phẩm báo in, báo điện tử.
    Điều 5. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đi với tác phẩm báo nói, báo hình
    1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo nói, báo hình sử dụng.
    2. Biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) - đối với báo nói.
    3. Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ - đối với báo hình.
    4. Lãnh đạo cơ quan báo nói và báo hình, phát thanh viên, biên tập viên, diễn viên sân khấu, điện ảnh và các loại hình nghệ thuật khác, đạo diễn chương trình, người chỉ huy dàn dựng âm nhạc, người thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn và chuyên viên kỹ thuật âm thanh, quay phim kỹ xảo được hưởng thù lao.
    Điều 6. Nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình
    Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình

    Nhóm
    Thể loại
    Hệ số tối đa
    1
    Tin; Trả lời bạn đọc
    5
    2
    Chính luận
    20
    3
    Phóng sự; Ký (một kỳ); Bài phỏng vấn
    20
    4
    Sáng tác văn học
    20
    5
    Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục
    20
    6
    Tọa đàm, giao lưu
    15
    Điều 7. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin
    1. Khung, hệ số nhuận bút

    STT
    Thể loại
    Hệ số tối đa áp dụng năm 2015 - 2016
    Hệ số tối đa áp dụng từ năm 2017
    Đơn vị tính
    1
    Bài viết ngắn
    1,5
    2
    01 trang A4
    2
    Tin viết
    1
    1,5
    1/2 trang A4
    3
    Bài dịch ngược
    2
    2,5
    01 trang A4
    4
    Tin dịch ngược
    1
    1,5
    1/2 trang A4
    5
    Bài dịch xuôi
    1,5
    2
    01 trang A4
    6
    Tin dịch xuôi
    1
    1,5
    1/2 trang A4
    7
    Phim, ảnh, ghi âm, tranh
    1
    1,5
    01/ ảnh, tranh, ghi âm, đoạn phim
    8
    Bài viết tổng hợp, phỏng vấn, nghiên cứu, phân tích
    2
    2,5
    01 trang A4
    9
    Trả lời chính sách, chế độ
    1
    1,5
    1/2 trang A4
    10
    Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian
    2
    2,5
    01 trang A4
    a) Phân loại tác phẩm được trả nhuận bút và thù lao cho người cung cấp
    Tin tổng hợp: Tin tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các thông tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tchức.
    Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
    Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới, sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
    Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật t1 hay nhiều nguồn tiếng Anh liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đ.
    Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật 1 hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
    Đối với các loại ảnh: Là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin bài.
    Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan đim chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vn đề được phỏng vấn.
    b) Tùy theo chất lượng của từng thể loại, độ phức tạp, khó khăn, Trưởng Ban biên tập đề xuất Thủ trưởng đơn vị quyết định, mức tối đa không quá hệ số tại Quy định này.
    c) Về đơn vị độ dài tin
    Một trang A4 có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
    Một bài, tin có 200 từ đến dưới 300 từ thì được tính thành 1/2 (nửa) trang A4.
    Một bài, tin có 300 từ đến dưới 500 từ thì được tính thành 1 (một) trang A4.
    Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo 1/2 (nửa trang) A4.
    2. Tác phẩmbài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả bằng 150% tổng nhuận bút của tác phẩm viết bằng tiếng Việt.
    3. Đối với tác phẩm viết thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
    4. Đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm thì tỷ lệ hưng nhuận bút giữa những người là đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phm đó tự thỏa thuận.
    5. Định mức đối với tin, bài dịch tại mục 3, 4, 5, 6 Khoản 1 Điều 7 chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi các trang web phải thuê phiên dịch từ bên ngoài, không áp dụng cho phiên dịch là cán bộ ca các trang web của tỉnh.
    6. Tiền nhuận bút, thù lao được tính theo hệ số quy định tại Khoản 1 Điều 7 được phân bổ như sau:
    a) Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được hưởng 80% tiền nhuận bút, thù lao.
    b) Duyệt tác phẩm được hưởng 15% tiền nhuận bút, thù lao đối với trường hợp kiêm nhiệm.
    c) Cập nhật tác phẩm lên trang web được hưởng 5% tiền nhuận bút, thù lao đối với trường hợp kiêm nhiệm.
     
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 8. Quản lý và chi trả nhuận bút, thù lao
    1. Căn cứ tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, thủ trưởng các cơ quan báo chí, cng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ nhuận bút để trả nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm của từng thể loại tin, bài, thông tin theo hệ số khung nhuận bút, thù lao, nhưng không vượt quá mức hệ số nhuận bút tối đa quy định tại Quyết định này.
    2. Căn cứ số lượng, chất lượng tác phẩm của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm, các cơ quan báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin quyết định chi trả mức nhuận bút theo Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ nhuận bút, thù lao của cơ quan, đơn vị ban hành.
    Điều 9. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, đánh giá việc chi trả chế độ nhuận bút của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
    Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đi, bổ sung./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Báo chí
    Ban hành: 28/12/1989 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
    Ban hành: 12/06/1999 Hiệu lực: 01/09/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, số 36/2009/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 19/06/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
    Ban hành: 15/02/2012 Hiệu lực: 01/04/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
    Ban hành: 15/07/2013 Hiệu lực: 01/09/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 18/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
    Ban hành: 14/03/2014 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    10
    Quyết định 2549/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình; cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý
    Ban hành: 22/11/2012 Hiệu lực: 02/12/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 17/2015/QĐ-UBND mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí tỉnh Hà Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
    Số hiệu:17/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:11/09/2015
    Hiệu lực:21/09/2015
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đàm Văn Bông
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X