hieuluat

Quyết định 527/QĐ-BGTVT thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:527/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hồng Trường
    Ngày ban hành:24/02/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/02/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    ---------------------

    Số: 527/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    -----------------

    Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2016

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm,
    nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc
    riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải

    ------------------------------------

    B TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ ngày 07 ngày 9 tháng 2015 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ trưởng (để báo cáo);

    - Các Thứ trưởng;

    - Đảng ủy Bộ GTVT;

    - Công đoàn GTVT Việt Nam;

    - Công đoàn Cơ quan Bộ;

    - Lưu: VT, TCCB (Thanh).

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Nguyễn Hồng Trường

     

     

    QUY ĐỊNH

    Về thẩm quyền trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng Bộ Giao thông vận tải

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 527/QĐ-BGTVT

    ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Quy định này quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với công chức, viên chức và lao động hợp đồng (sau đây gọi là người lao động) làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi là đơn vị) trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Bộ).

    2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng và đơn vị trực thuộc Bộ.

    3. Quy định này không áp dụng đối với Bộ trưởng và nghỉ việc riêng không hưởng lương của Thứ trưởng.

    Điều 2. Nguyên tắc chung

    1. Người lao động nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng phải có đơn xin nghỉ và được cấp có thẩm quyền đồng ý, trừ trường hợp đột xuất. Đơn xin nghỉ phải ghi đầy đủ các thông tin theo quy định, nếu thiếu thông tin hoặc thông tin không phù hợp sẽ không được cấp có thẩm quyền giải quyết.

    2. Người lao động nghỉ khi chưa được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền hoặc nghỉ quá thời gian cho phép mà không có lý do chính đáng thì coi như tự ý bỏ việc.

    3. Chế độ, thời gian nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng của người lao động thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, Bộ luật Lao động, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản pháp luật khác liên quan.

    Điều 3. Thẩm quyền giải quyết

    1. Nghỉ hằng năm

    a) Bộ trưởng quyết định việc nghỉ hằng năm đối với:

    - Thứ trưởng.

    - Vụ trưởng và tương đương các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng.

    - Chánh Văn phòng: Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương, Văn phòng thường trực Uỷ ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia, Văn phòng Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.

    - Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ.

    - Viện trưởng: Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải; Viện Khoa học và Công nghệ giao thông vận tải.

    - Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam.

    - Hiệu trưởng: Các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, Trường Cán bộ quản lý Giao thông vận tải trực thuộc Bộ.

    - Tổng biên tập: Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải.

    - Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - Tổng giám đốc Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ.

    - Chủ tịch Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ có Hội đồng thành viên; Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ không có Hội đồng thành viên.

    - Kiểm soát viên chuyên trách doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ.

    - Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần được cổ phần hóa từ đơn vị trực thuộc Bộ.

    - Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ.

    b) Thứ trưởng quyết định việc nghỉ hằng năm đối với Phó Vụ trưởng và tương đương các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng do Thứ trưởng theo dõi, chỉ đạo; Phó Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ; Phó Chánh Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.

    c) Thứ trưởng - Thủ trưởng Cơ quan Bộ quyết định việc nghỉ hằng năm đối với Phó Vụ trưởng và tương đương các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng do Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo; Phó Chánh Văn phòng: Văn phòng thường trực Uỷ ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia, Văn phòng Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.

     

    d) Thủ trưởng các đơn vị quyết định hoặc phân cấp việc quyết định cho nghỉ hằng năm đối với người lao động còn lại của đơn vị.

    2. Nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương

    a) Bộ trưởng quyết định việc nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương đối với người lao động được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

    b) Thứ trưởng quyết định việc nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương đối với người lao động của các đơn vị do Thứ trưởng theo dõi và chỉ đạo hoạt động, gồm:

    - Phó Vụ trưởng và tương đương các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng, Phó Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ; Phó Chánh Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.

    - Trưởng, Phó các phòng và tương đương, công chức thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ.

    c) Thứ trưởng - Thủ trưởng Cơ quan Bộ quyết định việc nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương đối với người lao động, gồm:

    - Phó Vụ trưởng và tương đương các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng do Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo; Phó Chánh Văn phòng: Văn phòng thường trực Uỷ ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia, Văn phòng Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.

    - Trưởng, Phó các phòng và công chức thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng do Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.

    d) Thủ trưởng các đơn vị quyết định hoặc phân cấp việc quyết định cho nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương đối với người lao động còn lại của đơn vị.

    3. Nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng

    a) Bộ trưởng quyết định cho nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với người lao động, gồm:

    - Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng.

    - Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng: Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương, Văn phòng thường trực Uỷ ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia, Văn phòng Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.

    - Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

    - Cục trưởng, Phó Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ.

    - Viện trưởng, Phó Viện trưởng: Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải; Viện Khoa học và Công nghệ giao thông vận tải.

    - Giám đốc, Phó Giám đốc Học viện Hàng không Việt Nam.

    - Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: Các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, Trường Cán bộ quản lý Giao thông vận tải trực thuộc Bộ.

    - Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập: Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải.

    - Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ.

    - Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ có Hội đồng thành viên; Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ không có Hội đồng thành viên.

    - Kiểm soát viên chuyên trách doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ.

    - Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần được cổ phần hóa từ đơn vị trực thuộc Bộ.

    - Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ.

    b) Thứ trưởng quyết định việc nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với người lao động của các đơn vị do Thứ trưởng theo dõi và chỉ đạo hoạt động, gồm: Trưởng, Phó các phòng và tương đương, công chức thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ.

    c) Thứ trưởng - Thủ trưởng Cơ quan Bộ quyết định việc nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với Trưởng, Phó các phòng và công chức thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng do Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.

    d) Thủ trưởng các đơn vị quyết định hoặc phân cấp việc quyết định cho nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với người lao động còn lại của các đơn vị.

    4. Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu, giúp Bộ trưởng giải quyết thủ tục nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với người lao động thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thứ trưởng.

    5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ quyết định giao tổ chức, cá nhân tham mưu giúp việc giải quyết việc nghỉ đảm bảo thủ tục theo quy định.

    Điều 4. Trình tự, thủ tục giải quyết

    1. Nghỉ hằng năm

    Khi có nhu cầu nghỉ hằng năm, người lao động phải có Đơn xin nghỉ phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này gửi đến cấp có thẩm quyền giải quyết trước 05 ngày làm việc và phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ. Trường hợp đột xuất sẽ gửi Đơn sau nhưng phải kịp thời báo cáo thủ trưởng trực tiếp quản lý biết.

    a) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Thứ trưởng gửi Đơn xin nghỉ phép đến thủ trưởng đơn vị xem xét xác nhận và có văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thứ trưởng xem xét, quyết định.

    b) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng đơn vị  gửi Đơn xin nghỉ phép đến thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.

    c) Quyết định nghỉ phép: Cấp có thẩm quyền ký Giấy nghỉ phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.

    2. Nghỉ ốm đau

    Người lao động nghỉ ốm đau (ốm đau, tai nạn rủi ro và con dưới 07 tuổi bị ốm đau phải nghỉ chăm sóc) phải có Đơn xin nghỉ ốm đau theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này gửi đến cấp có thẩm quyền giải quyết trước khi nghỉ và phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ. Trường hợp cấp cứu hoặc nghỉ ốm đau đột xuất, người lao động gửi Đơn sau nhưng phải kịp thời báo cáo thủ trưởng trực tiếp quản lý biết. Đối với người lao động phải điều trị ngoại trú hoặc nội trú dài ngày tại cơ sở y tế phải gửi hồ sơ hưởng chế độ ốm đau để giải quyết ngay sau khi có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền (người lao động thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ gửi hồ sơ về Văn phòng Bộ; người lao động thuộc các đơn vị khác gửi hồ sơ trực tiếp tại đơn vị).

    a) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Thứ trưởng gửi Đơn xin nghỉ ốm đau đến thủ trưởng đơn vị xem xét xác nhận và có văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thứ trưởng xem xét, quyết định.

    b) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng đơn vị gửi Đơn xin nghỉ ốm đau đến thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.

    c) Quyết định nghỉ ốm đau: Cấp có thẩm quyền ký quyết định nghỉ ốm đau đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

    3. Nghỉ thai sản

    Người lao động (bao gồm cả lao động nam xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con) phải có Đơn xin nghỉ chế độ thai sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này gửi đến cấp có thẩm quyền giải quyết trước 05 ngày làm việc và phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ. Trường hợp nghỉ đột xuất, người lao động được gửi Đơn sau nhưng phải kịp thời báo cáo thủ trưởng trực tiếp quản lý biết. Lao động nữ nghỉ thai sản gửi hồ sơ hưởng chế độ thai sản đến cấp có thẩm quyền giải quyết (người lao động thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ gửi hồ sơ về Văn phòng Bộ; người lao động thuộc các đơn vị khác gửi hồ sơ trực tiếp tại đơn vị). Lao động nam sau khi nghỉ chế độ thai sản phải gửi bản sao giấy chứng sinh và giấy ra viện của vợ đến cấp có thẩm quyền để giải quyết chế độ thai sản khi vợ sinh con.

    a) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Thứ trưởng gửi Đơn xin nghỉ thai sản đến thủ trưởng đơn vị xem xét xác nhận và có văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thứ trưởng xem xét, quyết định.

    b) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng đơn vị gửi Đơn xin nghỉ thai sản đến thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.

    c) Quyết định nghỉ thai sản: Cấp có thẩm quyền ký quyết định nghỉ thai sản đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

    4. Nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp

    Người lao động nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp phải có Đơn xin nghỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này gửi đến cấp có thẩm quyền giải quyết trước khi nghỉ và phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ. Trường hợp cấp cứu hoặc nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp đột xuất gửi Đơn sau nhưng phải kịp thời báo cáo thủ trưởng trực tiếp quản lý biết. Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ bồi thường, trợ cấp theo quy định.

    a) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Thứ trưởng gửi Đơn xin nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp đến thủ trưởng đơn vị xem xét xác nhận và có văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thứ trưởng xem xét, quyết định.

    b) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng đơn vị gửi Đơn xin nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp đến thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.

    c) Quyết định nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Cấp có thẩm quyền ký quyết định nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

    5. Nghỉ việc riêng không hưởng lương

    Nghỉ việc riêng không hưởng lương chỉ được xem xét giải quyết đối với các trường hợp đặc biệt; người lao động xin nghỉ việc riêng không hưởng lương phải có lý do chính đáng (thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động...), chứng minh được việc nghỉ là thật sự cần thiết; thủ trưởng đơn vị chỉ giải quyết các trường hợp nghỉ không ảnh hưởng đến công việc của đơn vị.

    Người lao động nghỉ việc riêng không hưởng lương phải có Đơn xin nghỉ việc riêng không hưởng lương theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này gửi đến cấp có thẩm quyền giải quyết trước 05 ngày làm việc và phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ. Trường hợp nghỉ đột xuất, người lao động gửi Đơn sau nhưng phải kịp thời báo cáo thủ trưởng trực tiếp quản lý biết.

    a) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Thứ trưởng gửi Đơn xin nghỉ việc riêng không hưởng lương đến thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận rõ nội dung nghỉ đối với người lao động thuộc đơn vị quản lý và thủ trưởng đơn vị có văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thứ trưởng xem xét quyết định.

    b) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng đơn vị gửi Đơn xin nghỉ việc riêng không hưởng lương đến thủ trưởng quản lý trực tiếp. Thủ trưởng quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận rõ nội dung nghỉ đối với người lao động thuộc đơn vị quản lý, trước khi đề nghị thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.

    c) Quyết định nghỉ việc riêng không hưởng lương: Cấp có thẩm quyền ký quyết định nghỉ việc riêng không hưởng lương đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

    6. Nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng

    Người lao động nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng thực hiện chế độ nghỉ theo quy định nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc nghỉ lễ, tết ... có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, luật pháp của nước sở tại và các quy định khác có liên quan; mọi chi phí cho chuyến đi do cá nhân tự túc. Đối với đảng viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, nghiêm túc quy định của Đảng về nhiệm vụ của đảng viên và công tác quản lý đảng viên ở nước ngoài.

    Người lao động nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng phải có Đơn xin nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo chương trình ở, đi lại và tiếp xúc ở nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy định này và các giấy tờ có liên quan như thư mời, thư bảo lãnh...(nếu có) hoặc chương trình du lịch nếu đi ra nước ngoài theo chương trình du lịch gửi đến cấp có thẩm quyền giải quyết trước 10 ngày làm việc và phải bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị. Nếu các văn bản nêu trên viết bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức năng dịch thuật.

    a) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Thứ trưởng gửi Đơn xin nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đến thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận rõ nội dung nghỉ đối với người lao động thuộc đơn vị quản lý và có văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thứ trưởng xem xét, quyết định.

    b) Đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng đơn vị gửi Đơn xin nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đến thủ trưởng quản lý trực tiếp. Thủ trưởng quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận rõ nội dung nghỉ đối với người lao động thuộc đơn vị quản lý, trước khi đề nghị thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.

    c) Quyết định nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng: Cấp có thẩm quyền ký quyết định nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Vụ Tổ chức cán bộ

    a) Tham mưu, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật và của Bộ về việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng đối với người lao động của các đơn vị trực thuộc Bộ.

    b) Mở sổ theo dõi nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng của người lao động thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thứ trưởng.

    2. Văn phòng Bộ tham mưu giải quyết chế độ tài chính được hưởng cho người lao động thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ.

    3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ

    a) Thực hiện giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng và chế độ tài chính được hưởng cho người lao động thuộc đơn vị mình theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật; không tự ý giải quyết trái với chế độ Nhà nước quy định và Quy định này.

    b) Tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Quy định này. Mở sổ theo dõi nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng của người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng đơn vị.

    c) Căn cứ quy định của pháp luật và Quy định này để ban hành quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị đối với người lao động chưa được quy định tại Quy định này.

    d) Phản ánh về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) những vướng mắc trong quá trình thực hiện để được xem xét giải quyết./.

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

    Nguyễn Hồng Trường

     

     

     

    Phụ lục 1

    MẪU ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    …. (1)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

     

    ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP

    Kính gửi: .........................................(2).................................................

     

    Tên tôi là: .......................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

    Chức vụ, đơn vị công tác: ...............................................................................................

    Nay tôi làm đơn này xin được nghỉ phép năm ....................trong thời gian là.............ngày, kể từ ngày…………………….………….. đến hết ngày……………….........................

    Nơi nghỉ phép: .................................................................................................................

    Lý do nghỉ phép: ............................................................................................................

    Địa chỉ, điện thoại liên hệ khi cần:...................................................................................

    Tôi sẽ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ và cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian được nghỉ.

    Kính đề nghị ....................................................... (2) xem xét, giải quyết.

    Số ngày nghỉ phép năm đã được nghỉ:…………………ngày.

    Xin trân trọng cảm ơn!

     

    Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Chữ ký)

    Họ và tên

    Ghi chú:

    (1) Địa danh.

    (2) Chức danh của người có thẩm quyền cho nghỉ phép.

     

    Phụ lục 2

    MẪU GIẤY NGHỈ PHÉP

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ QUẢN (1)
    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    Số:          /GNP- … (3)….

    …. (4)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

     

    GIẤY NGHỈ PHÉP

    Xét Đơn xin nghỉ phép ngày............ ……..tháng…….năm ………của ông (bà)………………..........

    ..................................................... (2) …………………… cấp cho:

    Ông (bà):....................................... (5)  ................................................................................... ……..

    Chức vụ:............................................................. ………………………………………………..........

    Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………..

    Nghỉ phép năm ………. trong thời gian: ………., kể từ ngày ………. đến hết ngày…….
    tại ......................................................................
    (6) ……………………………………………........

     


    Nơi nhận:
    - …. (7)….;

    - …. (8)….;
    - Lưu: VT, …. (9)….

    QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ

    CỦA NGƯỜI KÝ

    (Chữ ký, dấu)

    Họ và tên

    Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép


    (Chữ ký, dấu)

    Họ và tên

     

     

    Ghi chú:

    (1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

    (2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

    (3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

    (4) Địa danh.

    (5) Họ và tên của người được cấp giấy phép.

    (6) Nơi nghỉ phép.

    (7) Người được cấp giấy nghỉ phép.

    (8) Tên đơn vị quản lý trực tiếp.

    (9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

     

    Phụ lục 3

    MẪU ĐƠN XIN NGHỈ ỐM ĐAU

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    …. (1)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

     

    ĐƠN XIN NGHỈ ỐM ĐAU

     

    Kính gửi: .........................................(2).................................................

     

    Tên tôi là: ........................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................

    Chức vụ, đơn vị công tác: ...............................................................................................

    Nay tôi làm đơn này xin phép cho tôi được nghỉ ốm đau, thời gian là.............ngày, kể từ ngày…………………………………….... đến hết ngày…………………………..……….

    Địa chỉ, điện thoại liên hệ khi cần:....................................................................................

    Tôi sẽ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ và cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian được nghỉ.

    Kính đề nghị ....................................................... (2)………………………. xem xét, giải quyết.

    Xin trân trọng cảm ơn!

     

    Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Chữ ký)

    Họ và tên

     

    Ghi chú:

    (1) Địa danh.

    (2) Chức danh của người có thẩm quyền cho nghỉ ốm đau.

     

    Phụ lục 4

    MẪU ĐƠN XIN NGHỈ CHẾ ĐỘ THAI SẢN

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    …. (1)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

    ĐƠN XIN NGHỈ CHẾ ĐỘ THAI SẢN

    Kính gửi: .........................................(2).................................................

     

    Tên tôi là: ........................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................... ......................

    Chức vụ, đơn vị công tác: ...............................................................................................

    Nay tôi làm đơn này xin phép cho tôi được nghỉ chế độ thai sản (đối với lao động nam xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con cần ghi rõ lý do) thời gian là.............ngày, kể từ ngày……….. đến hết ngày…………………………………………

    Tôi xin hứa sau khi có hồ sơ để hưởng chế độ thai sản của cơ sở y tế có thẩm quyền, tôi sẽ gửi kịp thời đến .......................(3).............................để làm thủ tục hưởng chế độ thai sản theo quy định.

    Địa chỉ, điện thoại liên hệ khi cần:..................................................................................

    Tôi sẽ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ và cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian được nghỉ.

    Kính đề nghị ....................................................... (2) ……………xem xét, giải quyết.

    Xin trân trọng cảm ơn!

     

    Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Chữ ký)

    Họ và tên

     

    Ghi chú:

    (1) Địa danh.

    (2) Chức danh của người có thẩm quyền cho nghỉ thai sản.

    (3) Đơn vị làm thủ tục giải quyết chế độ thai sản.

     

    Phụ lục 5

    MẪU ĐƠN XIN NGHỈ DO TAI NẠN LAO ĐỘNG/BỆNH NGHỀ NGHIỆP

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    …. (1)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

     

    ĐƠN XIN NGHỈ DO TAI NẠN LAO ĐỘNG/BỆNH NGHỀ NGHIỆP

     

    Kính gửi: .........................................(2).................................................

     

    Tên tôi là: ........................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................

    Chức vụ, đơn vị công tác: ...............................................................................................

    Nay tôi làm đơn này xin phép cho tôi được nghỉ do tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp, thời gian là.............ngày, kể từ ngày…………………….... đến hết ngày………………

    Địa chỉ, điện thoại liên hệ khi cần:....................................................................................

    Tôi sẽ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ và cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian được nghỉ.

    Kính đề nghị ....................................................... (2)………………………. xem xét, giải quyết.

    Xin trân trọng cảm ơn!

     

    Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Chữ ký)

    Họ và tên

     

    Ghi chú:

    (1) Địa danh.

    (2) Chức danh của người có thẩm quyền cho nghỉ do tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp.

     

    Phụ lục 6

    MẪU ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC RIÊNG KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    …. (1)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

     

    ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC RIÊNG KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

     

    Kính gửi: .........................................(2).................................................

    Tên tôi là: .......................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

    Chức vụ, đơn vị công tác: ...............................................................................................

    Nay tôi làm đơn này xin được nghỉ việc riêng không hưởng lương, thời gian là.............ngày, kể từ ngày……………….………….. đến hết ngày………………............

    Nơi nghỉ: .......................................................................................................................

    Lý do nghỉ: ....................................................................................................................

    Địa chỉ, điện thoại liên hệ khi cần:...................................................................................

    Tôi sẽ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ và cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian được nghỉ.

    Kính đề nghị ....................................................... (2) xem xét, giải quyết.

    Xin trân trọng cảm ơn!

     

    Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Chữ ký)

    Họ và tên

     

    Ghi chú:

    (1) Địa danh.

    (2) Chức danh của người có thẩm quyền cho nghỉ việc riêng không lương.

     

    Phụ lục 7

    MẪU ĐƠN XIN NGHỈ RA NƯỚC NGOÀI VÌ VIỆC RIÊNG

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    …. (1)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

    ĐƠN XIN NGHỈ RA NƯỚC NGOÀI VÌ VIỆC RIÊNG

    Kính gửi: .........................................(2).................................................

    Tên tôi là: .......................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

    Chức vụ, đơn vị công tác: ...............................................................................................

    Nay tôi làm đơn này xin được nghỉ (hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc nghỉ lễ, tết …) để ra nước ngoài với thời gian là.............ngày, kể từ ngày……………... đến hết ngày……………….(3)……………………………………..

    Địa chỉ nước đến: ...................................................................................................................

    Lý do xin nghỉ: ....................................................................................................................

    Địa chỉ, điện thoại liên hệ khi cần:.............................Địa chỉ Email:………………………

    Tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, luật pháp của nước sở tại và các quy định khác có liên quan. Tự chịu mọi chi phí cho chuyến đi.

    Tôi sẽ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu đang quản lý với thủ trưởng đơn vị trước khi được nghỉ và cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian được nghỉ.

    Kính đề nghị ....................................................... (2) xem xét, giải quyết.

    Xin trân trọng cảm ơn!

    Ý KIẾN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Chữ ký)

    Họ và tên

     

    Ghi chú:

    (1) Địa danh.

    (2) Chức danh của người có thẩm quyền cho nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng.

    (3) Thời gian bao gồm cả ngày đi và ngày về.

     

     

    Phụ lục 8

    MẪU CHƯƠNG TRÌNH Ở, ĐI LẠI VÀ TIẾP XÚC Ở NƯỚC NGOÀI

    (Kèm theo Quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng ở Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số            /QĐ-BGTVT ngày      tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập
    - Tự do - Hạnh phúc

    …. (1)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…

    CHƯƠNG TRÌNH Ở, ĐI LẠI VÀ TIẾP XÚC Ở NƯỚC NGOÀI

     

    TT

    Ngày, tháng, năm

    Lịch trình chuyến đi cụ thể

    Địa chỉ lưu trú ở nước ngoài

    Địa điểm tham quan  nước ngoài

    Tên cơ quan, tổ chức, đối tác nước ngoài dự kiến tiếp xúc và trao đổi

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CÁ NHÂN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG

    (Chữ ký)

    Họ và tên

     

     

            

     

    Ghi chú:

    (1) Địa danh.

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Viên chức của Quốc hội, số 58/2010/QH12
    Ban hành: 15/11/2010 Hiệu lực: 01/01/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 10/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội, số 58/2014/QH13
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, nghỉ do bệnh nghề nghiệp, nghỉ việc riêng không hưởng lương ở Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 21/10/2019 Hiệu lực: 21/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
    07
    Quyết định 2000/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 21/10/2019 Hiệu lực: 21/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 527/QĐ-BGTVT thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết việc nghỉ hằng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:527/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:24/02/2016
    Hiệu lực:24/02/2016
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Hồng Trường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X