hieuluat

Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 138-HĐBT ngày 19/11/1983

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:39-TC/NSĐPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Chu Tam Thức
    Ngày ban hành:26/09/1984Hết hiệu lực:16/10/1999
    Áp dụng:Đang cập nhậtTình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đang cập nhật
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 39-TC/NSĐP NGÀY 26-9-1984 HƯỚNG DẪN
    THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 138-HĐBT NGÀY 19-11-1983
    VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH Xà.

     

    Thi hành Nghị quyết số 138-HĐBT ngày 19-11-1983 về cải tiến chế độ phân cấp quản lý ngân sách cho địa phương. Bộ Tài chính hướng dẫn việc đẩy mạnh xây dựng và đưa ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước thống nhất trong cả nước như sau:

     

    I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG
    NGÂN SÁCH Xà VÀ ĐƯA NGÂN SÁCH Xà VÀO DỰ TOÁN
    VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

     

    Theo Hiến pháp quy định, hệ thống tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước ta có 4 cấp là Trung ương, tỉnh, huyện, xã.

    Xã là đơn vị hành chính cơ sở của Nhà nước ở nông thôn và chính quyền Nhà nước cấp xã là cơ quan quản lý Nhà nước ở xã. Để bảo đảm cho chính quyền Nhà nước cấp xã có phương tiện tài chính, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ở xã, Hội đồng Chính phủ đã ban hành Điều lệ ngân sách xã kèm theo Nghị định số 64-CP ngày 8-4-1972.

    Đến nay, trong cả nước đã có 85% số xã xây dựng được ngân sách xã. Nhiều xã đã tích cực khai thác tiềm năng ở xã về đất đai, tài nguyên thiên nhiên và lao động ngành nghề ở xã, từng bước tạo ra nguồn thu cho ngân sách xã. Chính quyền cấp xã đã sử dụng vốn ngân sách xã để xây dựng được nhiều công trình phục vụ lợi ích công cộng ở xã, phát triển sự nghiệp văn hoá xã hội, góp phần tích cực xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa và củng cố chính quyền cấp xã.

    Tuy nhiên, phong trào xây dựng ngân sách xã chưa được đồng đều trong cả nước và còn những khuyết nhược điểm cần khắc phục:

    1. Chính quyền Nhà nước cấp tỉnh, quận, huyện (dưới đây gọi tắt là huyện) chưa thật quan tâm đầy đủ giúp chính quyền cấp xã đẩy mạnh xây dựng ngân sách xã, ra sức khai thác tiềm năng tại xã để phát triển nguồn thu cho ngân sách xã.

    Đến nay còn 15% số xã trong cả nước chưa xây dựng được ngân sách xã; nhiều xã vẫn còn trông chờ vào trợ cấp của ngân sách cấp trên để chi tiêu.

    2. Việc quản lý ngân sách xã chưa được chặt chẽ; một số địa phương (tỉnh, huyện) còn buông lỏng việc quản lý ngân sách xã. Nhiều khoản thu chưa được khai thác, bồi dưỡng để tăng thu cho ngân sách; chi tiêu còn chưa tiết kiệm, chưa theo đúng chính sách chế độ, định mức chung của Nhà nước.

    3. Ngân sách xã chưa được tổng hợp vào ngân sách Nhà nước nên chưa phản ánh đầy đủ tình hình thu chi của cả nước và trên từng địa bàn lãnh thổ trong ngân sách Nhà nước.

    Để khắc phục những khuyết nhược điểm trên, cần đẩy mạnh xây dựng ngân sách xã và từng bước đưa ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước nhằm:

    a) Từng bước hoàn chỉnh hệ thống ngân sách Nhà nước bao gồm 4 cấp ngân sách là Trung ương tỉnh, huyện, xã.

    b) Tạo điều kiện cho ngân sách huyện thật sự hoàn chỉnh bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã trong huyện.

    c) Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và tăng cường quản lý ngân sách xã theo đúng điều lệ ngân sách xã ban hành kèm theo Nghị định số 64-CP ngày 8-4-1972 của Hội đồng Chính phủ.

     

    II. TỔNG HỢP THU CHI NGÂN SÁCH Xà VÀO DỰ TOÁN
    VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

     

    Nghị quyết số 138-HĐBT đã quy định "... Trước mắt, phải đưa vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước những khoản thu mà ngân sách xã được hưởng theo đúng chính sách chế độ Nhà nước quy định) thu về giao nộp nông sản, thu về thuế nông nghiệp và thuế công thương nghiệp, thu sự nghiệp và lệ phí, trợ cấp của ngân sách huyện, v.v...) và những khoản chi theo đúng chính sách, chế độ Nhà nước quy định thuộc trách nhiệm chi của ngân sách xã (trợ cấp cán bộ xã, chi về hành chính, giáo dục, y tế, v.v...) Căn cứ theo điều lệ ngân sách xã thì ngân sách xã được phản ánh theo mục lục ngân sách riêng và hạch toán riêng theo chế độ kế toán ngân sách xã. Ngân sách xã có các khoản thu thường xuyên và thu không thường xuyên, chi thường xuyên và chi không thường xuyên. Vì vậy, việc đưa ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước là một việc làm mới mẻ, phức tạp.

    Khi đưa ngân sách xã vào ngân sách Nhà nước đòi hỏi phải tiến hành một số việc thống nhất từ Trung ương đến xã như phải hoàn thiện tổ chức quản lý ngân sách Nhà nước, quy định lại mục lục ngân sách, tổ chức lại công tác thống kê kế toán và chấn chỉnh lại công tác quản lý quỹ ngân sách tại Ngân hàng Nhà nước để vươn lên quản lý đến tận các xã... Do vậy, việc đưa ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước phải tiến hành từng bước.

    Trước mắt việc đưa thu chi ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm tiến hành theo trình tự và phương pháp cụ thể sau:

    1. Hàng năm cùng với việc lập dự án ngân sách huyện, Uỷ ban nhân dân huyện chỉ đạo các xã trong huyện lập và xét duyệt dự án ngân sách xã trên tinh thần phát huy cao độ ý thức tự lực, tự cường, tính chủ động sáng tạo, tích cực khai thác khả năng tại chỗ để tăng thu và bố trí hợp lý chi tiêu, từng bước bảo đảm tự cân đối được ngân sách xã.

    2. Các khoản thu chi ngân sách xã hiện nay được lập và quyết toán theo mục lục ngân sách xã, chưa thống nhất với mục lục ngân sách Nhà nước. Để bảo đảm việc tổng hợp các khoản thu chi ngân sách xã vào ngân sách Nhà nước khớp đúng với mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, Bộ hướng dẫn tạm thời việc sắp xếp như dưới đây:

     

     

    A. VỀ THU:

     

    1. Đưa vào loại II "thu sự nghiệp" của mục lục ngân sách Nhà nước những khoản thu dưới đây của ngân sách xã:

    - Tiền lâm sản phụ đưa vào khoản 36, hạng 1.

    - Thu lệ phí đò đưa vào khoản 43, hạng 2.

    - Thu về các buổi biểu diễn văn nghệ, thể dục thể thao đưa vào khoản 47, hạng 1.

    - Thu về sự nghiệp truyền thanh đưa vào khoản 50.

    - Thu về hoa lợi công sản đưa vào khoản 52.

    - Thu về sự nghiệp giáo dục đưa vào khoản 56, hạng 1.

    - Thu về sự nghiệp y tế (hoa hồng bán thuốc, lãi sản xuất thuốc, thu tiền góp về y tế của các hợp tác xã và các hộ ngoài hợp tác xã thu hồi vốn dược) đưa vào khoản 56, hạng 4.

    2. Đưa vào loại III "thuế thu vào khu vực tập thể và cá thể" của mục lục ngân sách Nhà nước những khoản thu dưới đây của ngân sách xã:

    - Thuế hàng hoá (nông sản lẻ tẻ) - khoản 60.

    - Thuế doanh nghiệp và lợi tức doanh nghiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp kiêm thủ công nghiệp - khoản 61 và 62 theo số thuế của từng xã.

    - Thu 30% lãi hợp tác xã mua bán xã - khoản 63 (bao gồm khoản thu 20% lãi do hợp tác xã trích nộp thuộc nguồn thu cố định của ngân sách xã - khoản 2 - loại IA và khoản thu 10% lãi hợp tác xã mua bán nộp lên huyện và huyện điều tiết cho ngân sách xã - khoản 14 - loại IIA)

    - Thuế buôn chuyến - khoản 64.

    - Thuế sát sinh (phần mổ thịt súc vật tại xã và phần bán súc vật mổ thịt cho Nhà nước) - khoản 65.

    - Thu phần trăm (%) thuế muối - khoản 69.

    - Thu phần trăm (%) thuế nông nghiệp tính theo từng vụ thu khoản 72 "Thuế nông nghiệp vụ đông năm trước" và khoản 73 "Thuế nông nghiệp vụ hạ năm nay".

    3. Đưa vào loại IV "Thu khác" của mục lục ngân sách Nhà nước các khoản thu dưới đây của ngân sách xã:

    - Thu hồi các khoản vốn của ngân sách xã đưa vào khoản 10.

    - Các khoản thu về phạt vi cảnh, bán hàng tịch thu, v.v...đưa vào khoản 82, hạng 2.

    - Các khoản thu lệ phí giấy tờ, bán tài sản rải rác của xã, thu hồi các khoản chi năm trước, thu tiền cho thuê tài sản đưa vào khoản 82, hạng 3.

    - Thu do nhân dân tự nguyện đóng góp đưa vào khoản 82, hạng 7.

    4. Đưa vào loại V "Thu kết dư" của mục lục ngân sách Nhà nước khoản thu kết dư năm trước của ngân sách xã.

    5. Đưa vào loại VIII "Thu điều chỉnh" của mục lục ngân sách Nhà nước những khoản thu dưới đây của ngân sách xã:

    - Thu trợ cấp đặc biệt (trợ cấp xây dựng thuỷ lợi, giao thông, trường học, trạm xã, các công tình khác) đưa vào khoản 92, hạng 1.

    - Thu trợ cấp thường xuyên (trợ cấp sinh hoạt phí của cán bộ xã, trợ cấp chi thường xuyên) đưa vào khoản 92, hạng 2.

    - Thu phần trăm (%) giao nộp nông sản đưa vào khoản 93.

     

    B. VỀ CHI:

     

    1. Đưa vào loại I "Chi kiến thiết kinh tế" của mục lục ngân sách Nhà nước những khoản chi dưới đây của ngân sách xã:

    - Chi về trồng cây, bảo vệ cây, chi về xây dựng vườn ươm giống cây đưa vào khoản 7, hạng 4.

    - Chi về nuôi cá đưa vào khoản 9, hạng 7.

    - Làm mới và sửa chữa lớn công trình thuỷ lợi ở xã đưa vào khoản 10, hạng 3.

    - Quản lý bảo vệ các công trình thuỷ lợi của xã đưa vào khoản 10, hạng 15.

    - Làm mới và sửa chữa lớn công trình giao thông ở xã (cầu, đường, đò, bến đò) đưa vào khoản 14, hạng 14.

    - Tu sửa cầu đường đưa vào khoản 14, hạng 16.

    - Quản lý bến đò đưa vào khoản 14, hạng 25.

    - Làm mới và sửa chữa lớn trụ sở, nhà họp và các công tình khác của xã khoản 26, hạng 14.

    - Làm mới và sửa chữa lớn quán chợ, quản lý quán chợ và chi khác về sự nghiệp kinh tế khoản 31, hạng 15.

    2. Đưa vào loại II "Chi về văn hoá, y tế, xã hội" của mục lục ngân sách Nhà nước những khoản chi dưới đây của ngân sách xã:

    - Trợ cấp cho các trường mẫu giáo khoản 32, hạng 1; làm mới và sửa chữa lớn trường học, kiến thiết khác về giáo dục khoản 32, hạng 2; chi sự nghiệp khác về giáo dục khoản 32, hạng 7.

    - Trợ cấp các lớp bổ túc văn hoá khoản 33, hạng 7.

    - Chi y tế xã, làm mới và sửa chữa lớn trạm xã, cửa hàng dược, kiến thiết khác về y tế và chi sự nghiệp y tế (kể cả thuốc phòng) khoản 43, hạng 2.

    - Chi về sách báo, câu lạc bộ, thể dục thể thao, làm mới và sửa chữa lớn các công tình văn xã như câu lạc bộ, nhà truyền thống khoản 45, hạng 1. - Làm mới và sửa chữa lớn trạm phát thanh khoản 48, hạng 1; chi về truyền thanh khoản 48, hạng 3.

    - Tu sửa nghĩa trang liệt sĩ khoản 49, hạng 7.

    - Trợ cấp khó khăn cho cán bộ xã, chi cứu tế nhân dân, trợ cấp cán bộ xã già yếu nghỉ việc, trợ cấp sinh đẻ cho cán bộ xã, mai táng phí và các khoản chi khác khoản 53, hạng 2.

    3. Đưa vào loại VI "Chi về quản lý hành chính" của mục lục ngân sách Nhà nước các khoản chi dưới đây của ngân sách xã:

    Trợ cấp cán bộ xã (cán bộ chuyên trách, cán bộ không chuyên trách), chi về mua sắm đồ đạc dụng cụ và vật rẻ tiền mau hỏng của ngân sách xã; công vụ phí thường xuyên (văn phòng phí, hội nghị phí, công tác phí, bưu phí, khánh tiết, tiếp khách) khoản 61.

    4. Đưa vào loại VI "Chi khác" của mục lục ngân sách Nhà nước các khoản chi dưới đây của ngân sách xã:

    - Chi về dân quân tự vệ, nghĩa vụ quân sự, dân quân trực chiến, dân quân truy quét phun rô, huấn luyện dân quân... khoản 66, hạng 2.

    - Tài vụ phí (thuế nông nghiệp, thuế công thương nghiệp), giải thưởng thi đua, các khoản chi phòng chống bão lụt, phòng hoả khoản 66, hạng 6.

    5. Dự bị phí của ngân sách xã đưa vào loại IX "Tổng dự bị phí" khoản 80 của mục lục ngân sách Nhà nước.

     

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Để thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương của Hội đồng Bộ trưởng về xây dựng và quản lý ngân sách xã theo tinh thần, nội dung trên, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương:

    1. Trong khi chờ nghiên cứu sửa đổi lại mục lục ngân sách Nhà nước, sổ sách kế toán, biểu mẫu lập dự toán và quyết toán ngân sách xã cho phù hợp với yêu cầu đưa các khoản thu chi ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước, cần chỉ đạo các xã lập dự toán ngân sách xã 1985, bảo đảm khai thác tích cực các nguồn thu tại xã, phản ánh đầy đủ các khoản thu theo chế độ chung của Nhà nước, sắp xếp bố trí chỉ tiêu với tinh thần hết sức tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực.

    Năm 1984 do triển khai chậm, nên chỉ thống nhất tổng hợp vào ngân sách huyện (ở phần thu và phần chi) tất cả các khoản thu thường xuyên của ngân sách xã, thực hiện theo chính sách chế độ chung của Nhà nước quy định bao gồm:

    - Khoản thu theo phần trăm (%) thuế nông nghiệp,

    - Khoản thu theo phần trăm (%) thuế công thương nghiệp.

    - Khoản thu theo phần trăm (%) thuế muối,

    - Khoản thu theo phần trăm (%) giao nộp nông, lâm, thuỷ hải sản lên cấp trên.

    a) Toàn bộ số thu về thuế nông nghiệp, thuế công thương nghiệp, thuế muối, khuyến khích giao nộp nông, lâm, thuỷ hải sản tại xã đều phải nộp cả 100% vào ngân sách Nhà nước (thông tư số 8-TC/NSĐP ngày 7-3-1984 của Bộ Tài chính).

    b) Sau khi toàn bộ số thu đã thực nộp vào quỹ ngân sách Nhà nước, phòng tài chính giá cả huyện căn cứ vào phần điều tiết cho ngân sách huyện (kể cả cho các xã) và tỷ lệ điều tiết do huyện quy định cho từng xã đối với từng nguồn thu để tính toán xác định và trích quỹ ngân sách huyện chuyên trả cho ngân sách các xã (ghi vào loại khoản, hạng tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước).

    Tất cả số thu được điều tiết quy định trên cho ngân sách từng xã dùng để đáp ứng cho những nhu cầu chi thường xuyên của ngân sách xã. Thu của xã nào dành cho xã ấy chi tiêu, Uỷ ban nhân dân huyện không nên điều hoà cho xã khác. Trường hợp xã chi thường xuyên còn thừa, thì xã được sử dụng vào việc đầu tư xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng của xã; nếu còn có xã thật sự thiếu không đủ chi thường xuyên thì huyện xét trợ cấp cho ngân sách xã để bảo đảm các nhu cầu chi cần thiết.

    Ngoài những khoản thu điều tiết nói trên, ngân sách xã còn có những khoản thu khác như thu về hoa lợi nông sản, thu về lệ phí đò, chợ... tạm thời năm 1984 chưa tổng hợp vào ngân sách huyện. Các khoản thu này tỉnh, huyện cần chỉ đạo, hướng dẫn các xã tích cực khai thác, tính toán xác định đầy đủ để ghi vào dự toán ngân sách xã, tổ chức quản lý chặt chẽ để đáp ứng các yêu cầu chi tiêu của xã và thực hiện chế độ quyết toán ngân sách xã theo đúng chế độ hiện hành đã quy định.

    Việc tổng hợp các khoản thu chi ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách huyện theo đúng những quy định hướng dẫn tại phần II của thông tư này được thi hành kể từ ngân sách năm 1985.

    2. Xây dựng và quản lý ngân sách xã là một công tác phức tạp, là sự nghiệp của toàn dân trong xã. Trong những năm qua, việc xây dựng ngân sách xã đã đạt được những kết quả đáng kể, tạo điều kiện từng bước bảo đảm xây dựng xã ngày càng vững mạnh; song phong trào xây dựng ngân sách xã chưa thật vững, chưa đều, nhiều khả năng sẵn có tại xã chưa được chú ý khai thác đúng mức. Nguồn thu của ngân sách một số xã chưa được phát triển, huyện còn phải trợ cấp khá nhiều cho xã để bảo đảm chi tiêu.

    Do đó, Uỷ ban nhân dân các cấp cần hết sức coi trọng, quan tâm chỉ đạo thường xuyên, chặt chẽ các xã tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và quản lý ngân sách xã tại địa phương theo đúng điều lệ ngân sách xã ban hành kèm theo Nghị định số 64-CP ngày 8-4-1972 của Hội đồng Chính phủ để trong một thời gian ngắn nhất tất cả các xã trong cả nước đều có ngân sách xã, đưa công tác quản lý thu chi ngân sách xã đi dần vào nề nếp, thực hiện thống nhất quản lý tài chính Nhà nước, khắc phục tư tưởng ỷ lại vào ngân sách cấp trên; phát huy tinh thần tự lực tự cường, tính chủ động của xã trong việc khai thác mọi tiềm năng để phát triển nguồn thu, triệt để tiết kiệm chi tiêu, thúc đẩy các xã vươn lên tự cân đối được các yêu cầu chi ở xã bằng các nguồn thu phát triển tại xã.

    3. Để đáp ứng những yêu cầu mới về đẩy mạnh xây dựng, quản lý ngân sách xã và đưa ngân sách xã vào dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước, Uỷ ban nhân dân các cấp cần nhanh chóng kiện toàn bộ máy chuyên trách công tác ngân sách xã ở Sở Tài chính và phòng Tài chính giá cả huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, đồng thời chỉ đạo các xã kiện toàn tổ chức Ban tài chính xã theo đúng Quyết định số 112-HĐBT ngày 15-10-1981 của Hội đồng Bộ trưởng và chăm lo bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn hoá đội ngũ cán bộ tài chính xã.

    Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu bổ sung thích hợp.

     

     

     

     

    PHỤ LỤC

    SẮP XẾP CÁC KHOẢN THU CHI NGÂN SÁCH Xà VÀO DỰ TOÁN
    VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 39-TC/NSĐP ngày 26-9-1984)

     

    I. PHẦN THU

     

    Loại

    Khoản

    Hạng

    Ngân sách xã

    Loại

    Khoản

    Hạng

    Ngân sách
    Nhà Nước

     

     

     

     

    II

     

     

    Thu sự nghiệp

     

     

     

     

     

    36

     

    Thu về sự nghiệp lâm nghiệp

    IIA

    15

     

    Thu tỷ lệ lâm sản phụ

     

     

    1

    Thu về tiền bán lâm sản

     

     

     

     

     

    43

     

    Thu sự nghiệp giao thông

    IA

    4

     

    Thu Lệ phí đò

     

     

    2

    Thu về phà đò

     

     

     

     

     

    47

     

    Thu về sự nghiệp văn hoá

    IA

    8

    1

    Thu về các buổi biểu diễn văn nghệ

     

     

    1

    Thu về nghệ thuật

    IA

    8

    2

    Thu về sự nghiệp truyền thanh

     

    50

     

    Thu về phát thanh, truyền thanh, truyền hình.

    IA

     

    1

    Thu hoa lợi cộng sản

     

    52

     

    Thu về bán tài sản và cộng sản

     

     

     

     

     

    56

     

    Thu về các sự nghiệp khác

    IA

    6

     

    Thu sự nghiệp giáo dục

     

     

    1

    Thu về sự nghiệp giáo dục

    IA

    7

     

    Thu về sự nghiệp y tế:

     

     

    4

    Thu về sự nghiệp khác

     

     

    1

    Thu về hoa hồng bán thuốc và lãi sản xuất thuốc

     

     

     

    nt

     

     

    2

    Thu tiền góp y tế của các hợp tác xã và các hộ cá thể

     

     

     

    nt

     

     

    3

    Thu hồi vốn dược

     

     

     

    nt

     

     

     

     

    III

     

     

    Thuế thu vào khu vực tập thể và cá thể

    IIA

    13

    1

    Thuế hàng hoá (nông sản lẻ tẻ)

     

    60

    5

    Thuế hàng hoá

    IIA

    13

    2

    Thuế doanh nghiệp và lợi tức doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp kinh doanh thủ công nghiệp

     

    61

    2

    Thuế doanh nghiệp

    IA

    2

     

    Thu 20% lãi hợp tác xã mua bán xã

     

    63

     

    Trích lãi hợp tác xã mua bán xã

    IIA

    14

     

    Thu 10% lãi hợp tác xã mua bán xã

     

     

     

     

    IA

    3

     

    Thu 10% lãi hợp tác xã tín dụng

     

    63

     

    Trích lãi hợp tác xã

    IIA

    13

    3

    Thuế buôn chuyến

     

    64

     

    Thuế buôn chuyến

    IIA

    12

     

    Thuế sát sinh

     

    65

     

    Thuế sát sinh

     

     

     

     

     

     

    1

    Hợp tác xã mua bán xã

     

     

     

     

     

     

    2

    Hợp tác xã nông nghiệp

     

     

     

     

     

     

    3

    Tư nhân

    IIA

    16

     

    Thu phần trăm thuế muối

     

    69

     

    Thuế muối

    IIA

    11

     

    Thu phần trăm thuế nông nghiệp (theo từng vụ)

     

    72

     

    Thuế nông nghiệp vụ đông năm trước

     

     

     

     

     

     

    1

    Phần hợp tác xã đóng

     

     

     

     

     

     

    2

    Phần nông dân cá thể đóng

     

     

     

     

     

    73

     

    Thuế nông nghiệp vụ hạ năm nay

     

     

     

     

     

     

    1

    Phần hợp tác xã đóng

     

     

     

     

     

     

    2

    Phần nông dân cá thể đóng

     

     

     

     

     

    IV

     

    Thu khác

    IA

    9

     

    Thu hồi các vốn cũ khác do ngân sách xã cấp

     

    80

    2

    Thu hồi các khoản chi năm trước

     

     

     

     

     

    82

     

    Thu khác

    IA

    10

    4

    Các khoản thu khác (phạt vi cảnh, bán hàng tịch thu...)

     

     

    2

    Thu về tài sản tịch thu

    IA

    5

     

    Thu lệ phí chợ

     

     

    3

    Các khoản linh tinh khác

     

    10

     

    Thu khác:

     

     

     

    -nt-

     

     

    1

    Lệ phí giấy tờ

     

     

     

    -nt-

     

     

    2

    Bán tài sản rải rác

     

     

     

    -nt-

     

     

    3

    Thu hồi các khoản chi trước

     

     

     

    -nt-

    IIIB

    3

     

    Thu của nhân dân tự nguyện đóng góp

     

    82

    7

    Thu do nhân dân đóng góp

     

     

     

     

     

    V

     

    Thu kết dư

    IIB

    2

     

    Thu kết dư năm trước chuyển sang

     

    83

     

    Thu kết dư năm trước của ngân sách địa phương

     

     

     

     

    VIII

     

     

    Thu điều chỉnh

     

     

     

     

     

    92

     

    Thu trợ cấp

    IVB

    4

     

    Trợ cấp xây dựng thuỷ lợi

     

     

    1

    Thu về trợ cấp vốn kiến thiết cơ bản

     

    5

     

    Trợ cấp xây dựng giao thông

     

     

     

    -nt-

     

    6

     

    Trợ cấp xây dựng trường học

     

     

     

    -nt-

     

    7

     

    Trợ cấp xây dựng trạm xá

     

     

     

    -nt-

     

    8

     

    Trợ cấp xây dựng công trình khác

     

     

     

    -nt-

    IIIA

    20

     

    Thu trợ cấp theo chế độ

     

     

    2

    Thu về trợ cấp để cân đối ngân sách

     

    21

     

    Thu trợ cấp chênh lệch chi thường xuyên

     

     

     

    -nt-

    IIA

    17

     

    Thu phần trăm khuyến khích giao nộp nông sản

     

    93

     

    Thu về giao nộp nông sản

     

    II. PHẦN CHI

     

    Loại

    Khoản

    Hạng

    Ngân sách xã

    Loại

    Khoản

    Hạng

    Ngân sách
    Nhà Nước

     

     

     

     

    I

     

     

    Chi về kiến thiết kinh tế

    IA

    1

    1

    Trồng cây bảo vệ cây

     

    7

     

    Chi về lâm nghiệp

     

     

     

     

     

     

    4

    Chi về trồng rừng

    IA

    1

    2

    Xây dựng vườn ươm giống cây

     

     

     

    -nt-

     

     

     

     

     

     

    9

    Chi về nông nghiệp

    IA

    1

    3

    Chi về nuôi cá

     

     

    7

    Chi về nuôi cá và phổ biến giống cá

     

     

     

     

     

     

    10

    Chi về thuỷ lợi

    IB

    1

     

    Làm mới và sửa chữa lớn các công trình thuỷ lợi của xã

     

     

    3

    Chi về công trình thuỷ nông

    IA

    2

     

    Quản lý bảo vệ các công trình thuỷ lợi của xã

     

     

    15

    Các khoản chi khác về sự nghiệp thuỷ lợi

     

     

     

     

     

    14

     

    Chi về giao thông vận tải

    IB

    2

     

    Chi làm mới và sửa chữa lớn các công trình giao thông của xã

     

     

    14

    Chi về xây dựng cầu đường mới

    IA

    3

    1

    Bảo dưỡng cầu đường đường sá

     

     

    16

    Chi về duy tu

    IA

    3

    2

    Quản lý bến đò

     

     

    25

    Chi về sự nghiệp khác của giao thông vận tải

    IIIB

    8

     

    Làm mới, sửa chữa lớn trụ sở, nhà họp và các công trình khác của xã

     

    26

     

    Chi về kiến thiết thị chính và sửa chữa nhà ở

     

     

     

     

     

     

    4

    Chi về xây dựng trụ sở nhà ở

     

     

     

     

     

    31

     

    Chi về kiến thiết kinh tế khác

    IB

    3

     

    Làm mới, sửa chữa lớn quán chợ

     

     

    15

    Chi về kiến thiết kinh tế khác

    IA

    4

    1

    Quản lý chợ

     

     

     

     

    IA

    4

    2

    Chi khác về sự nghiệp kinh tế

     

     

     

    -nt-

     

     

     

     

    II

     

     

    Chi về văn giáo, y tế, xã hội

     

     

     

     

     

    32

     

    Chi về giáo dục phổ thông

    IIA

    5

    1

    Trợ cấp chênh lệch cho các trường mẫu giáo

     

     

    1

    Chi về các lớp mẫu giáo

    IIB

    4

    1

    Làm mới, sửa chữa lớn trường học

     

     

    2

    Chi về trường phổ thông cấp I và II

    IIB

    4

    2

    Kiến thiết khác về giáo dục

     

     

     

    -nt-

    IIA

    5

    3

    Sự nghiệp khác về giáo dục

     

     

    7

    Chi về sự nghiệp giáo dục khác

     

     

     

     

     

    33

     

    Chi về bổ túc văn hoá

    IIA

    5

    2

    Trợ cấp chênh lệch cho bổ túc văn hoá

     

     

    7

    Chi khác về bổ túc văn hoá

    IIA

    6

    1

    Trợ cấp cán bộ y tế xã

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    43

     

    Chi về sự nghiệp y tế

    IIA

    6

    2

    Sự nghiệp khác về y tế

     

     

    2

    Chi về chữa bệnh

    IIA

    6

    3

    Quản lý cửa hàng dược của xã

     

     

     

    -nt-

     

     

     

     

     

     

    5

    Các khoản chi sự nghiệp khác của y tế

     

     

     

     

     

    45

     

    Chi về sự nghiệp văn hoá và thông tin

    IIA

    7

    1

    Sách báo

     

     

    1

    Chi về sự nghiệp văn hoá

    IIA

    7

    3

    Câu lạc bộ, văn nghệ, thể dục thể thao

     

     

     

    -nt-

    IIB

    6

    1

    Làm mới, sửa chữa lớn câu lạc bộ nhà truyền thống

     

     

     

    -nt-

    IIB

    7

     

    Làm mới, sửa chữa lớn các công trình văn hoá khác

     

     

     

    -nt-

     

     

     

     

     

    48

     

    Chi về truyền thanh, truyền hình

    IIB

    6

    2

    Làm mới, sửa chữa lớn trạm phát thanh

     

     

    1

    Chi về phát thanh

    IIA

    7

    2

    Truyền thanh

     

     

    3

    Chi về truyền thanh

     

     

     

     

     

    53

     

    Chi về cứu tế xã hội

    IIA

    8

    1

    Trợ cấp khó khăn cán bộ xã

     

     

    2

    Chi về cứu tế xã hội

    IIA

    8

    2

    Cứu tế nhân dân

     

     

     

    -nt-

    IIA

    9

    1

    Trợ cấp cán bộ già yếu nghỉ việc

     

     

     

    -nt-

    IIA

    9

    2

    Trợ cấp sinh đẻ cho cán bộ xã

     

     

     

    -nt-

    IIA

    9

    3

    Mai táng phí

     

     

     

    -nt-

    IIA

    9

    4

    Tu sửa nghĩa trang liệt sĩ

     

    49

    7

    Chi khác về thương binh, liệt sĩ

    IIA

    9

    5

    Khác

     

     

     

    -nt-

     

     

     

     

    IV

     

     

    Chi về quản lý hành chính

    IIIA

    10

     

    Trở cấp cán bộ xã:

     

    61

     

    Chi về cơ quan hành chính

     

     

    1

    Cán bộ chuyên trách

     

     

     

    -nt-

     

     

    2

    Cán bộ không chuyên trách

     

     

     

    -nt-

    IIIA

    11

     

    Công vụ phí thường xuyên:

     

     

     

     

     

     

    1

    Văn phòng phí

     

     

     

    -nt-

     

     

    2

    Hội nghị phí

     

     

     

    -nt-

     

     

    3

    Công tác phí

     

     

     

    -nt-

     

     

    4

    Bưu phí

     

     

     

    -nt-

     

     

    5

    Khánh tiết

     

     

     

    -nt-

     

     

    6

    Tiếp khách

     

     

     

    -nt-

     

     

    7

    Linh tinh

     

     

     

    -nt-

     

     

     

     

    VI

     

     

    Chi khác

    IVA

     

     

    Chi khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    66

     

    Các khoản chi khác

     

    14

     

    Dân quân tự vệ

     

     

    2

    Chi về dân quân du kích và nghĩa vụ quân sự

     

    15

     

    Nghĩa vụ quân sự

     

     

     

    -nt-

    IIIA

    12

     

    Tài vụ phí

     

     

    6

    Chi khác

     

     

    1

    Tài vụ thuế nông nghiệp

     

     

     

    -nt-

     

     

    2

    Tài vụ thuế công thương nghiệp

     

     

     

    -nt-

    IVA

    16

     

    Giải thưởng thi đua

     

     

     

    -nt-

     

    17

     

    Các khoản chi khác (phòng hoả, phòng chống bão lụt, sửa chữa chữa nhỏ trụ sở xã...)

     

     

     

    -nt-

     

     

     

     

    IX

     

     

    Tổng dự bị phí

    VA

     

     

    Dự bị phí

     

    80

     

    Tổng dự bị phí

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X