hieuluat

Thông tư 41/2018/TT-BCT phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Số công báo:1077&1078-12/2018
    Số hiệu:41/2018/TT-BCTNgày đăng công báo:04/12/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:
    Ngày ban hành:06/11/2018Hết hiệu lực:31/12/2019
    Áp dụng:20/12/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đang cập nhật

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 6/11/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 41/2018/TT-BCT về Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

    Danh mục này bao gồm 27 loại phế liệu, trong đó có: Thạch cao; xỉ hạt từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép; Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi; Tơ tằm phế liệu; Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế; Phế liệu bông; Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác…

    Thông tư cũng giải thích, những loại phế liệu nêu trên không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu.

    Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/12/2018 đến 31/12/2019, những lô hàng phế liệu đã làm thủ tục hải quan tạm nhập, chuyển khẩu trước ngày 20/12/2018 được tiếp tục thực hiện tái xuất, chuyển khẩu.

  • BỘ CÔNG THƯƠNG
    -------

    Số: 41/2018/TT-BCT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2018

     

    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC PHẾ LIỆU TẠM NGỪNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU

     

    Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

    Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

    Căn cứ Chỉ thị s27/CT-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

    Điều 1. Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

    1. Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyn khu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

    2. Danh mục phế liệu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.

    Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

    Đối với những lô hàng phế liệu đã làm thủ tục hải quan tạm nhập, chuyển khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện tái xuất, chuyển khẩu theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và các quy định hiện hành.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

    2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh bằng văn bản về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương để xử lý./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các t
    nh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Tổng Bí Thư, Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
    - Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;
    - Cơ quan TW của các Đoàn thể;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Công báo;
    - Website Ch
    ính ph;
    - Website Bộ Công Thương;
    - Các Sở Công Thương;
    - Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
    - Lưu: VT, XNK(10).

    BỘ TRƯỞNG




    Trần Tuấn Anh

     

     

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC PH LIU TẠM NGỪNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHU
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính. Các trường hợp liệt kê mã 4 số thì áp dụng quy định của Thông tư đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này.

    STT

    Mã hàng

    Mô tả mặt hàng

    1

    Chương 25

    2520

    Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.

    2

    Chương 26

    2618

    Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép

    3

     

    2619

    Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

    4

     

    2620

    Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng.

    5

    Chương 38

    3818

    Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử

    6

    Chương 47

    4707

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)

    7

    Chương 50

    5003

    Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

    8

    Chương 51

    5103

    Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kcả phế liệu sợi nhung trừ lông tái chế.

    9

     

    5104

    Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.

    10

    Chương 52

    5202

    Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).

    11

    Chương 55

    5505

    Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.

    12

    Chương 63

    6310

    Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt.

    13

    Chương 70

    7001

    Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.

    14

    Chương 72

    7204

    Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép

    15

    Chương 74

    7404

    Phế liệu và mảnh vụn của đồng.

    16

    Chương 75

    7503

    Phế liệu và mảnh vụn niken.

    17

    Chương 76

    7602

    Phế liệu và mảnh vụn nhôm.

    18

    Chương 79

    7902

    Phế liệu và mảnh vụn kẽm.

    19

    Chương 80

    8002

    Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

    20

    Chương 81

    8101

    Phế liệu và mảnh vụn vonfram.

    21

     

    8102

    Phế liệu và mảnh vụn molypden.

    22

     

    8104

    Phế liệu và mảnh vụn magie.

    23

     

    8108

    Phế liệu và mảnh vụn titan.

    24

     

    8109

    Phế liệu và mảnh vụn xircon.

    25

     

    8110

    Phế liệu và mảnh vụn antimon.

    26

     

    8111

    Phế liệu và mảnh vụn mangan.

    27

     

    8112

    Phế liệu và mảnh vụn crom.

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X