hieuluat

Quyết định 06/2020/QĐ-UBND Quy định khung giá các loại rừng địa bàn Thành phố Hà Nội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:06/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Sửu
    Ngày ban hành:26/03/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/04/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    ____________

    Số: 06/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2020

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội

    ________________

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

    Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 74/TTr-SNN ngày 06/3/2020 và Tờ trình số 490/TTr-SNN ngày 26/12/2019 về việc Ban hành qui định khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Sóc Sơn; Chủ tịch UBND thị xã Sơn Tây; Cục trưởng Cục Thuế Thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Hà Nội; Giám đốc Ban Quản lý rừng Phòng hộ - Đặc dụng Hà Nội; thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
    - Thường trực Thành ủy;
    - Thường trực HĐND Thành phố;
    - Chủ tịch UBND Thành phố;
    - Các PCT UBND Thành phố;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
    - Các Sở: TP, QHKT, XD;
    - VPUB: Các PCVP, KT, ĐT, TKBT, KSTTHC,
    - Trung tâm THCB, Cổng GTĐT TP;
    - Lưu: VT, KT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Sửu

     

     

     

    QUY ĐỊNH

    Khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2020/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội được xác định gồm:

    a) Khung giá rừng tự nhiên là: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

    b) Khung giá rừng trồng là: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

    2. Khung giá rừng tự nhiên phân theo trạng thái rừng áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội

    Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng

    1. Đối tượng áp dụng.

    Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người nước ngoài định cư ở việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    2. Phạm vi áp dụng:

    Khung giá các loại rừng được xây dựng trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm khung bảng giá cho các huyện, thị xã có rừng như sau:

    a) Huyện Ba Vì.

    b) Huyện Chương Mỹ.

    c) Huyện Mỹ Đc.

    d) Huyện Quốc Oai.

    e) Huyện Sóc Sơn.

    f) Huyện Thạch Thất.

    g) Thị xã Sơn Tây.

     

    Chương II. KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

     

    Điều 3. Xác định khung giá rừng

    1. Khung giá rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

    2. Bảng khung giá rừng thành phố Hà Nội.

    (Chi tiết khung giá các loại rừng cho từng huyện, thị xã có rừng có phụ lục kèm theo).

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và các chủ rừng

    1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    - Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan về Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn Thành phố để áp dụng, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

    - Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo đúng quy định;

    - Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.

    2. Sở Tài chính

    - Chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc thẩm định, trình UBND Thành phố giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn Thành phố.

    - Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành;

    - Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.

    3. Sở Tài nguyên và Môi trường.

    Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có rừng tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố giao đất, cho thuê đất trên diện tích đã giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

    4. Cục Thuế Thành phố

    Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của các tổ chức do các cơ quan chức năng gửi đến.

    Chỉ đạo hướng dẫn các Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng có liên quan gửi đến.

    5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có rừng

    a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.

    b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định giá các loại rừng trên địa bàn Thành phố đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

    c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân Thành phố đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến phát triển, bảo vệ rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.

    d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trong toàn Thành phố.

    6. Chủ rừng

    Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật./.

     

    PHỤ LỤC 01: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN
    (Kèm theo Quyết định số: 06/2020/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội)

     

    PHỤ LỤC 01A: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN QUỐC OAI

     

    I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Quốc Oai

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nht

    Thấp nhất

    1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.300.724

    5.723.816

    5.097.668

    2.520.759

    25.488.338

    12.603.797

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    96.407.757

    66.171.838

    93.204.700

    62.968.781

    466.023.501

    314.843.906

    II. Khung giá rừng tự nhiên là rừng phòng hộ huyện Quốc Oai

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nht

    Thấp nhất

    2.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.849.355

    6.075.570

    5.646.298

    2.872.513

    22.585.194

    11.490.054

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    88.493.550

    60.755.700

    85.290.493

    57.552.643

    341.161.974

    230.210.574

    2.3. Rừng tre nứa tự nhiên

     

     

     

    1

    Trữ lượng 1.000 cây/ha

    3.200.000

    2.325.000

    3.196.943

    1.446.943

    12.787.774

    5.787.774

    2

    Trữ lượng 1.500 cây/ha

    6.400.000

    4.650.000

    6.396.943

    3.771.943

    25.587.774

    15.087.774

    3

    Trữ lượng 2.000 cây/ha

    9.600.000

    6.975.000

    9.596.943

    6.096.943

    38.387.774

    24.387.774

    4

    Trữ lượng 2.500 cây/ha

    12.800.000

    9.300.000

    12.796.943

    8.421.943

    51.187.774

    33.687.774

    5

    Tr lượng 3.000 cây/ha

    16.000.000

    11.625.000

    15.996.943

    10.746.943

    63.987.774

    42.987.774

    6

    Trữ lượng 3.500 cây/ha

    19.200.000

    13.950.000

    19.196.943

    13.071.943

    76.787.774

    52.287.774

    7

    Trữ lượng 4.000 cây/ha

    22.400.000

    16.275.000

    22.396.943

    15.396.943

    89.587.774

    61.587.774

    8

    Trữ lượng 4.500 cây/ha

    25.600.000

    18.600.000

    25.596.943

    17.721.943

    102.387.774

    70.887.774

    9

    Trữ lượng 5.000 cây/ha

    28.800.000

    20.925.000

    28.796.943

    20.046.943

    115.187.774

    80.187.774

    10

    Trữ lượng 5.500 cây/ha

    32.000.000

    23.250.000

    31.996.943

    22.371.943

    127.987.774

    89.487.774

    11

    Trữ lượng 6.000 cây/ha

    35.200.000

    25.575.000

    35.196.943

    24.696.943

    140.787.774

    98.787.774

    13

    Trữ lượng 6.500 cây/ha

    38.400.000

    27.900.000

    38.396.943

    27.021.943

    153.587.774

    108.087.774

    14

    Trữ lượng 7.000 cây/ha

    41.600.000

    30.225.000

    41.596.943

    29.346.943

    166.387.774

    117.387.774

    15

    Trữ lượng 7.500 cây/ha

    44.800.000

    32.550.000

    44.796.943

    31.671.943

    179.187.774

    126.687.774

    16

    Trữ lượng 8.000 cây/ha

    48.000.000

    34.875.000

    47.996.943

    33.996.943

    191.987.774

    135.987.774

    III. Khung giá rừng tự nhiên là rừng sản xuất huyện Quốc Oai

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nht

    Thấp nhất

    3.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (TXK: 10-50m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.300.724

    5.723.816

    5.097.668

    2.520.759

    15.293.003

    7.562.278

    -

    Trữ lượng 50 m3/ha

    41.503.620

    28.619.080

    38.300.564

    25.416.024

    114.901.692

    76.248.071

    3.2. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (TXN: 51-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 51 m3/ha

    49.167.956

    33.747.637

    45.964.899

    30.544.581

    137.894.698

    91.633.742

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    96.407.757

    66.171.838

    93.204.700

    62.968.781

    279.614.100

    188.906.344

    3.3. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXN: 10-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.300.724

    5.723.816

    5.097.668

    2.520.759

    15.293.003

    7.562.278

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    96.407.757

    66.171.838

    93.204.700

    62.968.781

    279.614.100

    188.906.344

    3.4. Rừng hn giao tre nứa gỗ (10-50 m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.589.805

    5.916.537

    13.022.749

    6.209.480

    39.068.247

    18.628.441

    -

    Trữ lượng 50 m3/ha

    42.949.027

    29.582.685

    47.381.971

    29.875.628

    142.145.912

    89.626.885

    3.5. Rừng hỗn giao g tre nứa (51-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 51 m3/ha

    43.808.008

    30.174.338

    48.240.951

    30.467.282

    144.722.853

    91.401.846

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    85.898.054

    59.165.369

    90.330.998

    59.458.313

    270.992.993

    178.374.939

    3.6. Rừng tre nứa tự nhiên

     

     

    1

    Trữ lượng 1.000 cây/ha

    5.800.000

    4.300.000

    2.596.943

    1.096.943

    7.790.830

    3.290.830

    2

    Trữ lượng 1.500 cây/ha

    8.700.000

    6.450.000

    5.496.943

    3.246.943

    16.490.830

    9.740.830

    3

    Trữ lượng 2.000 cây/ha

    11.600.000

    8.600.000

    8.396.943

    5.396.943

    25.190.830

    16.190.830

    4

    Trữ lượng 2.500 cây/ha

    14.500.000

    10.750.000

    11.296.943

    7.546.943

    33.890.830

    22.640.830

    5

    Tr lượng 3.000 cây/ha

    17.400.000

    12.900.000

    14.196.943

    9.696.943

    42.590.830

    29.090.830

    6

    Trữ lượng 3.500 cây/ha

    20.300.000

    15.050.000

    17.096.943

    11.846.943

    51.290.830

    35.540.830

    7

    Trữ lượng 4.000 cây/ha

    23.200.000

    17.200.000

    19.996.943

    13.996.943

    59.990.830

    41.990.830

    8

    Trữ lượng 4.500 cây/ha

    26.100.000

    19.350.000

    22.896.943

    16.146.943

    68.690.830

    48.440.830

    9

    Trữ lượng 5.000 cây/ha

    29.000.000

    21.500.000

    25.796.943

    18.296.943

    77.390.830

    54.890.830

    10

    Trữ lượng 5.500 cây/ha

    31.900.000

    23.650.000

    28.696.943

    20.446.943

    86.090.830

    61.340.830

    11

    Trữ lượng 6.000 cây/ha

    34.800.000

    25.800.000

    31.596.943

    22.596.943

    94.790.830

    67.790.830

    12

    Trữ lượng 6.500 cây/ha

    37.700.000

    27.950.000

    34.496.943

    24.746.943

    103.490.830

    74.240.830

    13

    Trữ lượng 7.000 cây/ha

    40.600.000

    30.100.000

    37.396.943

    26.896.943

    112.190.830

    80.690.830

    14

    Trữ lượng 7.500 cây/ha

    43.500.000

    32.250.000

    40.296.943

    29.046.943

    120.890.830

    87.140.830

    15

    Trữ lượng 8.000 cây/ha

    46.400.000

    34.400.000

    43.196.943

    31.196.943

    129.590.830

    93.590.830

    IV. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Quốc Oai

    TT

    Tr lượng (m3/ha)

    Giá quyền sử dụng (đồng/ha)

    Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm)

    Cao nhất

    Thấp nht

    Cao nhất

    Thp nhất

    4.1.

    Rừng đc dụng

    1.277.798

    850.723

    1.195.321

    744.446

    4.2.

    Rừng sản xuất

    1.277.798

    850.723

    1.195.321

    744.446

     

    PHỤ LỤC 01-B: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN BA VÌ

     

    I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Ba Vì

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nht

    Thấp nhất

    1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (TXK: 10-50m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    3.386.086

    607.307

    9.775.075

    4.860.924

    48.875.373

    24.304.621

    -

    Trữ lượng 50 m3/ha

    16.930.431

    3.036.534

    23.319.419

    7.290.151

    116.597.095

    36.450.757

    1.2. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (TXN: 51-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 51 m3/ha

    29.804.882

    11.454.493

    36.193.870

    15.708.110

    180.969.351

    78.540.552

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    58.440.945

    22.459.790

    64.829.933

    26.713.408

    324.149.666

    133.567.039

    1.3. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (TXB: 101-200m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 101 m3/ha

    56.466.961

    20.978.793

    62.855.949

    25.232.410

    314.279.747

    126.162.051

    -

    Trữ lượng 200 m3/ha

    111.815.764

    41.542.164

    118.204.753

    45.795.782

    591.023.764

    228.978.908

    1.4. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ (HG1: 10-50m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.968.748

    5.979.165

    19.157.736

    12.532.782

    95.788.680

    62.663.912

    -

    Trữ lượng 50 m3/ha

    44.843.738

    29.895.826

    55.032.727

    36.449.443

    275.163.634

    182.247.215

    1.5. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa (HG2: 51-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 51 m3/ha

    45.740.613

    30.493.742

    55.929.602

    37.047.359

    279.648.008

    185.236.797

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    89.687.477

    59.791.651

    99.876.465

    66.345.269

    499.382.326

    331.726.343

    II. Khung giá rừng tự nhiên là rừng sản xuất huyện Ba Vì

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nht

    Thấp nhất

    2.1. Rừng lá rộng thường xanh trung bình (TXB: 101-200m3/ha)

     

     

     

    -

    Trữ lượng 101 m3/ha

    116.241.462

    62.747.460

    113.038.405

    59.544.403

    339.115.215

    178.633.210

    -

    Trữ lượng 200 m3/ha

    230.181.112

    124.252.396

    226.978.056

    121.049.339

    680.934.167

    363.148.018

    III. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Ba Vì

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá quyền sử dụng (đồng/ha)

    Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    3.1.

    Rừng đặc dụng

    6.388.988

    4.253.617

    5.976.603

    3.722.228

    3.2.

    Rừng sản xuất

    6.388.988

    4.253.617

    5.976.603

    3.722.228

    PHỤ LỤC 01-C: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN MỸ ĐỨC

    I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Mỹ Đức

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh kiệt (TXDK: 10-50m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    9.019.932

    6.203.288

    9.007.954

    6.195.303

    45.039.770

    30.976.513

    -

    Trữ lượng 50 m3/ha

    45.099.659

    31.016.440

    45.087.681

    31.008.454

    225.438.407

    155.042.271

    1.2. Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh phục hồi (TXDP: 10-100m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    9.019.932

    6.203.288

    9.007.954

    6.195.303

    45.039.770

    30.976.513

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    86.783.594

    59.755.729

    86.771.616

    59.747.744

    433.858.081

    298.738.721

    II. Khung giá rừng sản xuất là rừng tự nhiên huyện Mỹ Đức

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    2.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh kiệt (TXDK: 10-50m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.279.873

    5.709.915

    5.051.660

    2.481.703

    15.154.981

    7.445.108

    -

    Trữ lượng 50 m3/ha

    41.399.365

    28.549.577

    38.171.152

    25.321.364

    114.513.457

    75.964.092

    III. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Mỹ Đức

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá quyền sử dụng (đồng/ha)

    Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    3.1.

    Rừng đặc dụng

    3.194.494

    2.126.809

    2.988.301

    1.861.114

    3.2.

    Rng sn xuất

    3.194.494

    2.126.809

    2.988.301

    1.861.114

     

    PHỤ LỤC 01-D: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN HUYỆN THẠCH THẤT

     

    I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng huyện Thạch Thất

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    1.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha)

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.678.359

    5.975.573

    5.548.966

    2.846.179

    27.744.828

    14.230.896

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    90.199.319

    62.032.879

    87.069.925

    58.903.485

    435.349.624

    294.517.427

    II. Khung giá rừng tự nhiên là rừng phòng hộ huyện Thạch Thất

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    2.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (TXK: 10-50m3/ha)

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.640.733

    5.950.489

    5.511.340

    2.821.095

    22.045.358

    11.284.381

    -

    Trữ lượng 50 m3/ha

    43.203.667

    29.752.444

    40.074.273

    26.623.051

    160.297.091

    106.492.203

    III. Khung giá rừng tự nhiên là rừng sản xuất huyện Thạch Thất

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    3.1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi (TXP: 10-100m3/ha)

     

    -

    Trữ lượng 10 m3/ha

    8.631.179

    5.944.119

    5.501.785

    2.814.725

    6.505.355

    8.444.176

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    86.311.788

    59.441.192

    83.182.394

    56.311.798

    249.547.182

    168.935.394

             

    IV. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng huyện Thạch Thất

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá quyền sử dụng (đồng/ha)

    Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    4.1.

    Rừng đc dụng

    1.916.697

    1.276.085

    1.792.981

    1.116.669

    4.2.

    Rừng sn xuất

    1.916.697

    1.276.085

    1.792.981

    1.116.669

     

    PHỤ LỤC 01-E: KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN THỊ XÃ SƠN TÂY

     

    I. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng Thị xã Sơn Tây

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá trị cây đứng (đồng/ha)

    Giá rừng (đồng/ha)

    Giá trị bồi thường (đồng/ha)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    1. Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (TXB: 101-200m3/ha)

     

     

    -

    Trữ lượng 100 m3/ha

    207.204.007

    123.389.157

    207.204.007

    123.389.157

    1.036.020.033

    616.945.783

    -

    Trữ lượng 200 m3/ha

    410.304.964

    244.334.964

    410.304.964

    244.334.964

    2.051.524.818

    1.221.674.818

    II. Khung giá quyền sử dụng và giá cho thuê rừng Thị xã Sơn Tây

    TT

    Trữ lượng (m3/ha)

    Giá quyền sử dụng (đồng/ha)

    Giá khởi điểm cho thuê rừng (đồng/ha/năm)

    Cao nhất

    Thấp nhất

    Cao nhất

    Thấp nhất

    2.1.

    Rừng đặc dụng

    6.388.988

    4.253.617

    5.976.603

    3.722.228

     


    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Lâm nghiệp của Quốc hội, số 16/2017/QH14
    Ban hành: 15/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng
    Ban hành: 16/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 06/2020/QĐ-UBND Quy định khung giá các loại rừng địa bàn Thành phố Hà Nội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:06/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/03/2020
    Hiệu lực:06/04/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Sửu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X