hieuluat

Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều tỉnh Bình Dương

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình DươngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:22/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Hùng Dũng
    Ngày ban hành:20/08/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/09/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BÌNH DƯƠNG

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------

    Số: 22/2020/QĐ-UBND

    Bình Dương, ngày 20 tháng 8 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

    ____________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

    Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

    Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

    Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo số 1485/TTr-SNN ngày 21 tháng 7 năm 2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 155/2005/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Bãi bỏ Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 102/2003/QĐ-UB ngày 14 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng quy định (tạm thời) hành lang bảo vệ các kênh, rạch thoát nước (không có lưu thông thủy) và hành lang bảo vệ các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Nông nghiệp & PTNT;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh
    - CT, PCT UBND tỉnh;
    - UBMTTQ tỉnh, các Đoàn thể;
    - CSDLQG về PL (Sở Tư pháp);
    - Các Sở, ngành;
    - Như Điều 3;
    - Chi cục Thủy lợi;
    - Công báo, Website tỉnh;
    - LĐVP (Lg, Th), Th, TH; HCTC;
    - Lưu: VT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




    Mai Hùng Dũng

    QUY ĐỊNH

    PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

    Chương II. BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

    Điều 3. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

    Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 40 Luật Thủy lợi.

    Điều 4. Vùng phụ cận

    1. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước theo quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.

    2. Vùng phụ cận của kênh theo quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quyết định này.

    3. Vùng phụ cận của đập dâng nước, cản dâng nước, cống tiêu nước theo quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này.

    4. Vùng phụ cận của công trình trên kênh và công trình xây đúc khác được tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra mỗi phía 05m.

    5. Vùng phụ cận của trạm bơm được quy định như sau:

    a) Đối với trạm bơm có hàng rào bảo vệ: Phạm vi vùng phụ cận được xác định trong phạm vi hàng rào bảo vệ.

    b) Đối với trạm bơm không có hàng rào bảo vệ: Phạm vi vùng phụ cận được tính là toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao xây dựng công trình.

    Chương III. BẢO VỆ AN TOÀN ĐÊ ĐIỀU

    Điều 5. Phạm vi bảo vệ đê điều

    Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 23 Luật Đê điều.

    Điều 6. Hành lang bảo vệ đê

    1. Hành lang bảo vệ đê bao, bờ rạch theo quy định tại Phụ lục V của Quyết định này.

    2. Hành lang bảo vệ đối với kè bảo vệ đê, cống qua đê thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 23 Luật Đê điều.

    3. Hành lang bảo vệ cống dưới bờ rạch tính từ phần xây đúc cuối cùng của cống trở ra mỗi phía 05m.

    Chương IV. CẮM MỐC CHỈ GIỚI PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

    Điều 7. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới

    1. Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục V của Quyết định này.

    2. Công trình trên kênh mà kênh đó phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ.

    3. Kè bảo vệ đê, cống qua đê, cống qua bờ rạch.

    Điều 8. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới

    1. Quy định về cột mốc.

    Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 20 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

    2. Khoảng cách các mốc chỉ giới.

    a) Thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI của Quyết định này.

    b) Tại các điểm góc, các điểm chuyển hướng của đường chỉ giới phải có mốc.

    Điều 9. Trách nhiệm cắm mốc, bảo vệ mốc chỉ giới

    1. Chủ đầu tư có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều xây dựng mới. Kinh phí cắm mốc được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, công trình đê điều.

    2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đối với công trình thủy lợi, công trình đê điều đang khai thác. Kinh phí cắm mốc được lấy tư nguồn tài chính trong quản lý, khai thác và nguồn hợp pháp khác.

    3. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình, công bố công khai phương án cắm mốc chỉ giới, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ.

    4. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo vệ mốc giới và lưu trữ hồ sơ cắm mốc; hàng năm tổ chức kiểm tra, bảo trì, khôi phục các mốc bị mất hoặc sai lệch so với hồ sơ cắm mốc chỉ giới được phê duyệt. Kinh phí bảo trì, khôi phục mốc được lấy từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều.

    Chương V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

    Điều 10. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình phải có giấy phép

    1. Trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi các hoạt động sau đây phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

    Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 44 Luật Thủy lợi.

    2. Trong phạm vi bảo vệ công trình đê điều các hoạt động sau đây phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

    Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 25 Luật Đê điều.

    Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

    1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

    a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 8 và Khoản 10, Điều 8 Luật Thủy lợi;

    b) Thực hiện các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khi chưa có giấy phép hoặc thực hiện không đúng nội dung của giấy phép được cấp cho các hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy định này.

    2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình đê điều.

    Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 và Khoản 10, Điều 7 Luật Đê điều.

    Điều 12. Đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

    1. Mục đích sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều.

    a) Việc sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 24 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

    b) Đất trong hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê được thực hiện theo Khoản 1, Điều 29 Luật Đê điều.

    2. Quản lý đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và phạm vi bảo vệ đê điều theo quy định của Luật Đất đai.

    Điều 13. Xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

    1. Không được xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều trừ công trình phục vụ phòng, chống lũ, lụt, bão, công trình phụ trợ, công trình đặc biệt và công trình được cấp thẩm quyền cấp phép.

    2. Công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều không ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình được tiếp tục sử dụng; chỉ được phép sửa chữa cải tạo nhưng không được mở rộng quy mô hoặc thay đổi kết cấu.

    3. Công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình phải thực hiện các giải pháp khắc phục; trường hợp không thể khắc phục phải dỡ bỏ hoặc di dời.

    4. Việc xem xét các trường hợp công trình không thể khắc phục, phải dỡ bỏ, di dời sẽ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ trương xử lý cụ thể. Người có đất bị thu hồi, có công trình phải dỡ bỏ, di dời sẽ được xem xét hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan

    1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

    a) Chủ trì, tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi, công trình đê điều thực hiện Quy định này;

    b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều tổ chức thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình theo quy định;

    c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo quy định hiện hành.

    d) Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát các công trình hiện có ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho chủ trương xử lý cụ thể.

    2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

    a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình theo quy định của pháp luật;

    b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan thực hiện việc quản lý và sử dụng đất theo quy định.

    3. Các Sở, ngành khác:

    Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều tổ chức thực hiện Quy định này.

    Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

    1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

    a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện Quy định này;

    b) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét;

    c) Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này trên địa bàn; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình, các đơn vị có liên quan trên địa bàn thực hiện Quy định này;

    d) Phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công bố công khai phương án cắm mốc và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình;

    đ) Thực hiện bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều tại địa phương theo quy định của pháp luật. Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền;

    2. Ủy ban nhân dân cấp xã:

    a) Tuyên truyền, phổ biến Quy định này tại địa phương;

    b) Phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công bố công khai phương án cắm mốc, tiếp nhận mốc chỉ giới và quản lý, bảo vệ mốc chỉ giới;

    c) Ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền xử lý thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý.

    Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

    1. Lập và cung cấp hồ sơ quản lý phạm vi bảo vệ công trình cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp quản lý.

    2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.

    3. Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, công trình đê điều; quản lý hành lang, mốc giới bảo vệ công trình. Trường hợp hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều bị lấn chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ công trình xử lý.

    4. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm; phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tuyên truyền việc thực hiện quy định này trên địa bàn quản lý.

    5. Có trách nhiệm bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi; kiểm tra, kiểm soát việc xả chất thải, nước thải vào công trình thủy lợi;

    6. Quản lý, sử dụng đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo quy định của pháp luật;

    7. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đối với công trình thủy lợi, công trình đê điều đang khai thác;

    8. Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

    Điều 17. Quy định chuyển tiếp

    1. Các công trình đã được đền bù, giải tỏa lớn hơn quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đối với công trình đê điều tại Quy định này thì cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ theo ranh giới, phạm vi đền bù, giải tỏa để quản lý. Phần đất được đền bù, giải tỏa lớn hơn phạm vi bảo vệ nếu sử dụng cho mục đích khác với mục đích quản lý, bảo vệ công trình phải tuân theo quy định của pháp luật về đất đai.

    2. Đối với công trình thuộc diện phải cắm mốc theo quy định này đã được cắm mốc, tuy nhiên phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều đã cắm nhỏ hơn phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều theo quy định này thì phải cắm mốc lại theo quy định này.

    3. Đối với các công trình thuộc diện phải cắm mốc theo quy định này đã được cắm mốc, mà phạm vi vùng phụ cận trùng với phạm vi bảo vệ đã được xác định trước đây thì được giữ nguyên mốc đã cắm để quản lý, sử dụng.

    4. Trường hợp các vùng phụ cận của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều chồng lấn với hành lang bảo vệ của các công trình xây dựng khác thì phạm vi bảo vệ chung được xác định là vùng phụ cận hoặc hành lang bảo vệ lớn nhất.

    5. Trường hợp khoảng cách mốc đã cắm trước khi ban hành Quy định này không đảm bảo theo quy định; mốc bị mất, hư hỏng thì phải cắm bổ sung. Quy cách mốc cắm bổ sung, thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy định này.

    6. Đối với công trình không thuộc diện phải cắm mốc nhưng đã được cắm mốc, các đơn vị quản lý khai thác công trình, Ủy ban nhân dân cấp xã có công trình tiếp tục quản lý, bảo vệ mốc; thực hiện cắm mốc bổ sung khi mốc bị hư hỏng, bị mất.

    7. Đối với hồ chứa phải cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình và mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, đơn vị quản lý khai thác hồ chứa cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình và sử dụng chung cho cả hành lang bảo vệ nguồn nước.

    8. Xử lý cắm mốc đối với các trường hợp hành lang bảo vệ đê điều trùng với hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 về việc phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

    a) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông nhỏ hơn phạm vi bảo vệ đê điều thì việc cắm mốc bảo vệ chỉ thực hiện đối với phía đồng. Phạm vi từ chân đê đến bờ sông là hành lang bảo vệ chung của hành lang bảo vệ đê điều và hành lang bảo vệ nguồn nước;

    b) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông nhỏ hơn tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước thì việc cắm mốc được ưu tiên cắm mốc đối với công trình đê điều theo quy định này. Khi đó, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước được tính từ mép bờ sông đến ranh mốc bảo vệ đê điều;

    c) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông bằng tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước (hành lang bảo vệ đê điều trùng với hành lang bảo vệ nguồn nước) thì được sử dụng chung mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình, việc cắm mốc do đơn vị quản lý đê điều thực hiện, quy cách mốc được thực hiện theo quy định này;

    d) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông lớn hơn tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước thì đơn vị cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có công trình xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.

    Điều 18. Trách nhiệm thi hành

    1. Giao Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

    2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

     

    PHỤ LỤC I:

    VÙNG PHỤ CẬN CỦA HỒ CHỨA NƯỚC
    (Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

    STT

    Tên công trình

    Địa điểm

    Chiều cao đập (m)

    Cấp công trình

    Phạm vi vùng phụ cận của đập (m)

    Phạm vi vùng phụ cận của lòng hồ (cao trình đỉnh đập trở xuống) (m)

    Phạm vi vùng phụ cận của tràn xả lũ (m)

    Quy định cắm mốc

    Ghi chú

    Chân đập

    Đầu đập

    1

    Hồ Đá Bàn

    Bắc Tân Uyên

    15

    III

    50

    50

    38,4

    50

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Hồ Cần Nôm

    Dầu Tiếng

    12

    III

    50

    50

    17

    50

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Hồ Dốc Nhàn

    Bắc Tân Uyên

    9,0

    III

    50

    50

    27,4

    50

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    4

    Hồ Suối Lùng

    Phú Giáo

    9,16

    III

    50

    50

    32,2

    50

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    5

    Hồ Từ Vân 1

    Bàu Bàng

    5,1

    IV

    20

    20

    26,4

    20

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    6

    Hồ Từ Vân 2

    Bàu Bàng

    6,35

    IV

    20

    20

    24,0

    20

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    7

    Hồ Cua Pari

    Bến Cát, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên

    IV

    20

    20

    39

    20

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Ghi chú:

    - Vùng phụ cận của thân đập có phạm vi tính từ chân đập trở ra.

    - Vùng phụ cận của đầu đập có phạm vi được tính từ hai đầu đập trở ra.

    - Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.

    - Vùng phụ cận của tràn xả lũ hồ chứa nước có phạm vi bảo vệ của phần kết cấu tràn xả lũ hồ chứa nước vượt ra khỏi vùng phụ cận của đập đất được tính bằng vùng phụ cận của đập kể từ hai bên tràn trở ra và từ phía đuôi tràn về phía hạ lưu.

     

    PHỤ LỤC II:

    VÙNG PHỤ CẬN CỦA KÊNH TƯỚI
    (Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

    TT

    Tên công trình

    Địa điểm

    Đoạn kênh

    Lưu lượng thiết kế
    (m3/s)

    Chiều dài kênh (m)

    Kết cấu kênh

    Vùng phụ cận kênh

    Quy định cắm mốc

    Ghi chú

    Điểm đầu

    Điểm cuối

    I

    Hồ Đá Bàn

    Bắc Tân Uyên

    I.1

    Kênh Lạc An

    Xã lạc An

    1

    Kênh chính

    Ấp 2, 3

    Sau cống lấy nước dưới đập Suối Sâu

    K4+980 kênh chính

    0,53

    4.980

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp 3,4

    K3+272 kênh chính

    K2+148,5 kênh N1

    0,098

    2.148,5

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp 3

    K1+034 kênh chính

    K2+034,8 kênh N2

    0,081

    2.034,8

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N20

    Ấp 1,2

    K4+980 kênh chính

    K0+409,8 kênh N20

    0,02

    409,8

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2A

    Ấp 3

    K0+064 kênh chính

    K0+272 kênh N2A

    0,012

    272

    Kênh đất

    2

    Khôngcắm mốc

    Kênh N2B

    Ấp 3

    K0+964 kênh chính

    K0+14 kênh N2B

    0,008

    14,0

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2C

    Ấp 3

    K1+115 kênh chính

    K0+170 kênh N2C

    0,003

    170

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2D

    Ấp 3

    K1+240 kênh chính

    K0+80 kênh N2D

    0,004

    80

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4C

    Ấp 3

    K1+409 kênh chính

    K0+98 kênh N4C

    0,006

    98

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4

    Ấp 3

    K1+467 kênh chính

    K0+33,5 kênh N4

    0,012

    33,5

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4B

    Ấp 3

    K1+944 kênh chính

    K0+180 kênh N4B

    0,015

    180

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N6

    Ấp 3

    K2+253 kênh chính

    K0+82 kênh N6

    0,014

    82

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N6B

    Ấp 3

    K2+327 kênh chính

    K0+111 kênh N6B

    0,01

    111

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N8

    Ấp 3

    K2+620 kênh chính

    K0+80 kênh N8

    0,011

    80

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N8A

    Ấp 3

    K2+974 kênh chính

    K0+141,2 kênh N8A

    0,021

    141,2

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N8B

    Ấp 3

    K3+246 kênh chính

    K0+37 kênh N8B

    0,012

    37

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N8C

    Ấp 3

    K3+568 kênh chính

    K0+25 kênh N8C

    0,007

    25

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N10

    Ấp 3

    K3+935 kênh chính

    K0+470,4 kênh N10

    0,02

    470,4

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N12

    Ấp 3

    K4+145 kênh chính

    K0+220 kênh N12

    0,0838

    220

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N14

    Ấp 2

    K4+543 kênh chính

    K0+75,5 kênh N14

    0,023

    75,5

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N16

    Ấp 2

    K4+803 kênh chính

    K0+150 kênh N16

    0,023

    150

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N18

    Ấp 2

    K4+980 kênh chính

    K0+120 kênh N18

    0,023

    120

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    3

    Các kênh nội đồng

    Ấp 3, 4

    1.582,9

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    I.2

    Kênh Thường Tân

    Xã Tân Mỹ, Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp 1, xã Tân Mỹ; ấp 1, xã Thường Tân

    Đập dâng Suối Sâu

    K10+764 kênh chính

    0,878

    10.764

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp 1, Xã Thường Tân

    K2+943 kênh chính

    K1+295,2 kênh N1

    0,138

    1.295,2

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K4+910 kênh chính

    K0+709 kênh N2

    0,059

    709

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N4

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K5+307 kênh chính

    K1+408,6 kênh N4

    0,039

    1.408,6

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N7

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K5+924 kênh chính

    K1+207,7 kênh N7

    0,0546

    1.207,7

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N3

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K3+145 kênh chính

    K0+719 kênh N3

    0,029

    719

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N5

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K3+568 kênh chính

    K0+49 kênh N5

    0,0186

    49

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N9

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K4+639 kênh chính

    K0+198 kênh N9

    0,0366

    198

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N9B

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K4+896 kênh chính

    K0+291 kênh N9B

    0,0366

    291

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N11

    Ấp 1, xã Tân Mỹ

    K5+600 kênh chính

    K0+353 kênh N11

    0,0273

    353

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N13

    Ấp 1, xã Thường Tân

    K5+898 kênh chính

    K0+200 kênh N12

    0,004

    200

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N15

    Ấp 1, xã Thường Tân

    K6+011 kênh chính

    KF kênh N15

    0,004

    260

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1A

    Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

    K0+165 kênh chính

    K0+590 kênh N1A

    0,0331

    590

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1C

    Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

    K0+440 kênh chính

    K0+40 kênh N1C

    0,005

    40

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1D

    Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

    K0+655 kênh chính

    K0+60 kênh N1D

    0,003

    60

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    3

    Các kênh nội đồng

    Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

    <1

    3.817,3

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    II

    Hồ Cần Nôm

    Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

    1

    Kênh chính

    Ấp Bến Tranh

    Sau cống lấy nước dưới đập Cần Nôm

    K2+420, Đường ĐT744

    0,743

    2.420

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Kênh Nam

    Ấp Bến Tranh

    Cuối kênh chính

    K4+050 kênh Nam

    0,56

    4.050

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    3

    Kênh Bắc

    Ấp Bến Tranh

    K2+420 kênh chính

    K0+900 kênh Bắc

    0,23

    900

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    4

    Kênh cấp II

    Kênh N3

    Ấp Cần Giăng

    K3+400 kênh Nam

    K0+250 kênh N3

    0,021

    250

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4

    Ấp Cần Giăng

    K3+500 kênh Nam

    K1+160 kênh N4

    0,188

    1.160

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N6

    Ấp Cần Giăng

    Cuối kênh Nam

    K0+822 kênh N6

    0,121

    822

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N7

    Đoạn từ K0-K0+512

    Ấp Cần Giăng

    Cuối kênh Nam

    K0+512 kênh N7

    0,121

    512

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đoạn từ K0+512-K0+817

    Ấp Cỏ Trách

    K0+512 kênh N7

    K0+817 kênh N7

    0,075

    305

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh B1

    Ấp Bến Tranh

    Cuối kênh Bắc

    K1+429 kênh B1

    0,1

    1.429

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh B2

    Ấp Bến Tranh

    K0+50

    K1+375 kênh B2

    0,1

    1.375

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    III

    Hồ Dốc Nhàn

    Xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp Giáp Lạc

    Sau cống lấy nước dưới đập

    K1+486 kênh chính

    0,2

    1.486

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp Giáp Lạc

    K1+302 kênh chính

    K0+396 kênh N1

    0,017

    396

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp Giáp Lạc

    K0+232 kênh chính

    K0+778,2 kênh N2

    0,08

    778,2

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N4

    Ấp Giáp Lạc

    K0+512 kênh chính

    K0+164 kênh N4

    0,017

    164

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N6

    Ấp Giáp Lạc

    K0+852 kênh chính

    K0+586 kênh N6

    0,05

    586

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N8

    Ấp Giáp Lạc

    K1+402 kênh chính

    K0+515 kênh N8

    0,022

    515

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh cấp 2

    Ấp Giáp Lạc

    Kênh N2-1

    Ấp Giáp Lạc

    K0+150 kênh N2

    K0+260 kênh N2-1

    0,06

    260

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-3

    Ấp Giáp Lạc

    K0+485 kênh N2

    K0+153 kênh N2-3

    0,014

    153

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    4

    Các kênh nội đồng

    Ấp Giáp Lạc

    <1

    700

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    IV

    Kênh tưới Suối Giai

    Xã Tân Hiệp, Phước Sang - huyện Phú Giáo

    1

    Kênh chính

    Xã Phước Sang, Tân Hiệp

    K1+800 ấp Đồng Tâm, xã Phước Sang

    K11+00 ấp 5, xã Tân Hiệp

    2,25

    9.200

    Kênh đất

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp Bến Cát, xã Phước Sang

    K4+500 kênh chính

    K1+029,5 kênh N1

    0,23

    1.029,5

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp Đồng Trâm, xã Phước Sang

    K4+500 kênh chính

    K0+577,5 kênh N2

    0,25

    577,5

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N3

    Ấp Bến Cát, xã Phước Sang

    K5+300 kênh chính

    K0+800 kênh N3

    0,2

    800

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4

    Ấp Sa Dụp, xã Phước Sang

    K5+930 kênh chính

    K1+525 kênh N4

    0,605

    1.525

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N5

    Ấp Tân Tiến, xã Phước Sang

    K6+975 kênh chính

    K0+480 kênh N5

    0,16

    480

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N7

    Ấp 5, xã Tân Hiệp

    K7+900 kênh chính

    K1+230 kênh N7

    0,49

    1.230

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N8

    Ấp 6, xã Tân Hiệp

    K8+150 kênh chính

    K3+055 kênh N8

    0,9

    3.055

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N9

    Ấp 5, xã Tân Hiệp

    K9+00 kênh chính

    K0+ 001 kênh N9

    0,5

    1.001

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N10

    Ấp 6, xã Tân Hiệp

    K8+600 kênh chính

    K2+490 kênh N10

    0,43

    2.490

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N11

    Ấp 5, xã Tân Hiệp

    K10+400 kênh chính

    K1+433 kênh N11

    0,21

    1.433

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N12

    Ấp 5, xã Tân Hiệp

    K10+100 kênh chính

    K0+945 kênh N12

    0,54

    945

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    V

    Kênh tưới trạm bơm Bà Cố

    Xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp 4

    Bể xả

    K1+109 Kênh chính

    0,25

    1.109

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp 4

    K0+150 kênh chính

    K0+501 kênh N1

    0,0211

    501

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N3

    Ấp 4

    K0+305 kênh chính

    K0+490 kênh N3

    0,0458

    490

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N5

    Ấp 4

    K0+500 kênh chính

    K0+380 kênh N5

    0,0326

    380

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N7

    Ấp 4

    K0+798 kênh chính

    K0+380 kênh N7

    0,0101

    380

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N9

    Ấp 4

    K0+969 kênh chính

    K0+350 kênh N9

    0,0175

    350

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N11

    Ấp 4

    K1+109 kênh chính

    K0+696 kênh N11

    0,066

    696

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh cấp 2

    Kênh N3-2A

    Ấp 4

    K0+250 kênh N3

    K0+81 kênh N3-2A

    0,0148

    81

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N3-2

    Ấp 4

    K0+400 kênh N3

    K0+150 kênh N3-2

    0,0241

    150

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N5-2

    Ấp 4

    K0+100 kênh N5

    K0+350 kênh N5-2

    0,0089

    350

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N5-4

    Ấp 4

    K0+260 kênh N5

    K0+160 kênh N5-4

    0,0132

    160

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N11-1

    Ấp 4

    K0+492 kênh N11

    K0+191 kênh N11-1

    0,0185

    191

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N11-3

    Ấp 4

    K0+696 kênh N11

    K0+682 kênh N11-3

    0,0234

    682

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    VI

    Kênh tưới trạm bơm Tân Mỹ 1

    Xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp 3

    Bể xả

    Cửa chia nước

    0,444

    20

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp Vườn Vũ

    Cửa chia nước

    K1+127 kênh N1

    0,225

    1.127

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp 3

    Cửa chia nước

    K1+374 kênh N2

    0,225

    1.374

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh cấp II

    Kênh N1-8

    Ấp Vườn Vũ

    K0+587 kênh N1

    K0+486 kênh N1-8

    0,026

    486

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N1-14

    Ấp Vườn Vũ

    K1+127 kênh N1

    K0+364 kênh N1-14

    0,0334

    364

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-9

    Ấp 3

    K1+000 kênh N2

    K0+778 kênh N2-9

    0,058

    778

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    4

    Kênh nội đồng

    Ấp Vườn Vũ

    <1

    1.841

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    VII

    Kênh tưới trạm bơm Tân Mỹ 2

    Xã Tân Mỹ, Thường Tân - huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Bể xả

    Cửa chia nước

    0,444

    209

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I:

    Kênh N1

    Ấp 5, xã Thường Tân, ấp 3, xã Tân Mỹ

    Cửa chia nước

    K0+897 kênh N1

    0,225

    879

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp 5, xã Thường Tân

    Cửa chia nước

    K1+163 kênh N2

    0,225

    1.163

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Các kênh nội đồng

    ấp 3, xã Tân Mỹ

    <1

    1.850

    Đất

    1

    Không cắm mốc

    VIII

    Kênh tưới trạm bơm Thường Tân 1

    Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp 4

    Bể xả

    Cửa chia nước

    0,261

    210

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp 4

    Cửa chia nước

    K1+100 kênh N1

    0,10

    1.100

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp 4

    Cửa chia nước

    K1+033 kênh N2

    0,209

    1.033

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh cấp 2

    Kênh N2-1

    Ấp 4

    K1+033 kênh N2

    K0+467 kênh N2-1

    0,27

    467

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-2

    Ấp 4

    K0+144 kênh N2

    K0+492 kênh N2-2

    0,51

    492

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-4

    Ấp 4

    K0+488 kênh N2

    K0+539 kênh N2-4

    0,47

    539

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-6

    Ấp 4

    K0+600 kênh N2

    K0+987 kênh N2-6

    0,47

    987

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    4

    Các kênh nội đồng

    Ấp 4

    <1

    750

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    IX

    Kênh tưới trạm bơm Thường Tân 2

    Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    ấp 3, xã Thường Tân

    Bể xả

    Cửa chia nước

    0,45

    87

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    ấp 3, xã Thường Tân

    Cửa chia nước

    K2+236 kênh N1

    0,21

    2.236

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    ấp 3, xã Thường Tân

    Cửa chia nước

    K0+750 kênh N2

    0,24

    750

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh cấp 2

    ấp 3, xã Thường Tân

    Kênh N1-24

    ấp 3, xã Thường Tân

    K2+236 kênh N1

    K0+480 kênh N1-24

    0,034

    480

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-6

    ấp 3, xã Thường Tân

    K0+285 kênh N2

    K0+684 kênh N2-6

    0,021

    684

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    4

    Các kênh nội đồng

    ấp 3, xã Thường Tân

    <1

    1.508

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    X

    Kênh tưới trạm bơm Vũng Gấm

    Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp 1

    Bể xả

    Cửa chia nước

    0,472

    428

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N6

    Ấp 1

    K7+690 kênh chính

    K1+297,8 kênh N6

    0,0318

    1.297,8

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N8

    Ấp 1

    K8+290 kênh chính

    K0+80 kênh N8

    0,0090

    80

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N10

    Ấp 1

    K8+410 kênh chính

    K0+75 kênh N10

    0,0143

    75

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N12

    Ấp 1

    K8+614 kênh chính

    K0+297 kênh N12

    0,2034

    297

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N14

    Ấp 1

    K9+164 kênh chính

    K0+280 kênh N14

    0,0127

    280

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N16

    Ấp 1

    K9+661 kênh chính

    K0+156 kênh N16

    0,0053

    156

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N17

    Ấp 1

    K7+632 kênh chính

    K0+348 kênh N17

    0,0300

    348

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N18

    Ấp 1

    K9+823 kênh chính

    K0+680 kênh N18

    0,0433

    680

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N18A

    Ấp 1

    K10+130 kênh chính

    K0+150 kênh N18A

    0,0050

    150

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N18B

    Ấp 1

    K10+336 kênh chính

    K0+62 kênh N18B

    0,0070

    62

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N18C

    Ấp 1

    K10+612 kênh chính

    K0+80 kênh N18C

    0,0050

    80

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N19

    Ấp 1

    K7+970 kênh chính

    K0+320 kênh N19

    0,0370

    320

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N20

    Ấp 1

    K10+764 kênh chính

    K0+255 kênh N20

    0,0296

    255

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    3

    Các kênh nội đồng

    Ấp 1

    <1

    405

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    XI

    Kênh tưới trạm bơm Tân Long

    Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp Tân Long

    Cửa ra bể xả

    Cửa chia nước

    0,544

    1.212

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp Bình Hưng

    K0+216,5 kênh chính

    K0+417 kênh N1

    0,055

    417

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp Tân Long

    K0+243,50 kênh chính

    K0+635 kênh N2

    0,047

    635

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N3

    Ấp Bình Hưng

    K0+379 kênh chính

    K0+678 kênh N3

    0,092

    678

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N9

    Ấp Tân Long

    K1+059 kênh chính

    K0+294 kênh N9

    0,053

    294

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N10

    Ấp Tân Long

    K1+059 kênh chính

    K0+100 kênh N10

    0,055

    100

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N5

    Ấp Tân Long

    K0+590 kênh chính

    K0+244 kênh N5

    0,031

    244

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N7

    Ấp Tân Long

    K0+800 kênh chính

    K0+236 kênh N7

    0,028

    236

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N8

    Ấp Tân Long

    K0+922 kênh chính

    K0+100 kênh N8

    0,043

    100

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh nội đồng

    Kênh N1-2

    Ấp Bình Hưng

    K0+083 kênh N1

    K0+100 trên kênh N1-2

    0,025

    100

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    Kênh N1-4

    Ấp Bình Hưng

    K0+292 kênh N1

    K0+074 kênh N1-4

    0,031

    74

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N3-2

    Ấp Bình Hưng

    K0+480 kênh N3

    K0+224 kênh N3-2

    0,037

    224

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N3-4

    Ấp Bình Hưng

    Cuối kênh N3

    K0+155 kênh N3-4

    0,054

    155

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    Đã cấm mốc

    XII

    Kênh tưới trạm bơm Bạch Đằng

    Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp Điều Hòa

    Cửa ra bể xả

    Cửa chia nước

    0,444

    141

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm . mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp Điều Hòa

    Cửa chia nước

    K2+500 kênh N1

    0,141

    2.500

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp Điều Hòa

    Cửa chia nước

    K1+800 kênh N2

    0,213

    1.800

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N3

    Ấp Bình Hưng

    Cửa chia nước

    K1+285 kênh N3

    0,09

    1.285

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh cấp II

    Kênh N1-2

    Ấp Điều Hòa

    K0+720 kênh N1

    K0+550 kênh N1-2

    0,022

    550

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N3-9

    Ấp Bình Hưng

    K1+022 kênh N3

    K0+330 kênh N3-9

    0,015

    330

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    4

    Các kênh nội đồng

    Ấp Điều Hòa

    <2

    100

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    XIII

    Kênh tưới trạm bơm Tân An

    Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    Ấp An Chữ

    Cửa ra bể xả

    K0+168,40 kênh chính

    0,444

    168,4

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N2

    Ấp An Chữ, Tân Trạch

    K0+68,50 kênh chính

    K0+821 kênh N2

    0,193

    821

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    3

    Kênh cấp II

    Kênh N2-2

    Ấp Tân Trạch

    Cuối kênh N2

    K0+743,60 kênh N2-2

    0,096

    743,6

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-3

    Ấp Tân Trạch

    K0+699,8 kênh N2

    K0+531 kênh N2-3

    0,048

    531

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2-7

    Ấp Tân Trạch

    Cuối kênh N2

    K0+553 kênh N2-7

    0,048

    553

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    4

    Các kênh nội đồng

    N2-1

    Ấp An Chữ, xã Bạch Đằng

    K0+253 kênh N2

    K0+050 kênh N2-1

    <2

    50

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-5

    K0+347 kênh N2

    K0+150 kênh N2-5

    <2

    150

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-2-1

    Ấp Tân Trạch, xã Bạch Đằng

    K0+120,10 kênh N2-2

    K0+420 kênh N2-2-1

    <2

    420

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-2-3

    K0+365 kênh N2-2

    K0+355 kênh N2-2-3

    <2

    355

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-2-5

    K0+548,5 kênh N2-2

    K0+260 kênh N2-2-5

    <2

    260

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    XIV

    Kênh tưới trạm bơm Bến Trống

    Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

    1

    Kênh chính

    Ấp Bến Chùa

    Bể chứa trạm bơm

    K0+750 kênh chính

    0,13

    750

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N2

    Ấp Bến Chùa

    K0+ 180 Kênh chính

    K0+455 kênh N2

    0,0508

    455

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4

    Ấp Bến Chùa

    K0+ 460 Kênh chính

    K0+550 kênh N4

    0,0308

    550

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N6

    Ấp Bến Chùa

    KF Kênh chính

    K0+288 kênh N6

    0,0238

    288

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    XV

    Kênh tưới trạm bơm Bàu Sen

    TT Dầu Tiếng

    Kênh chính

    1

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Khu phố 6

    Cửa chia nước

    K2+250 kênh N1

    0,24

    2.250

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2

    Khu phố 6

    Cửa chia nước

    K2+470 kênh N2

    0,24

    2.470

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    2

    Kênh cấp II

    Kênh N1-2

    Khu phố 6

    K0+212 kênh N1

    K0+232 kênh N1-2

    0,023

    232

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-4

    Khu phố 6

    K0+400 kênh N1

    K0+215 kênh N1-4

    0,013

    215

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-8

    Khu phố 6

    K0+750 kênh N1

    K0+251 kênh N1-8

    0,018

    251

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-10

    Khu phố 6

    K1+167 kênh N1

    K0+236 Kênh N1-10

    0,068

    236

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-12

    Khu phố 6

    1+257 kênh N1

    K0+467,4 Kênh N1-12

    0,081

    467,4

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-14

    Khu phố 6

    K1+420 kênh N1

    K0+366 Kênh N1-14

    0,042

    366

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-16

    Khu phố 6

    K1+551 kênh N1

    K0+93 Kênh N1-16

    0,017

    93

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-18

    Khu phố 6

    K1+950 kênh N1

    K0+115 Kênh N1-18

    0,018

    115

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N1-20

    Khu phố 6

    K2+150 kênh N1

    K0+80 kênh N1-20

    0,008

    80

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2-1

    Khu phố 6

    K1+020 kênh N2

    K0+408 kênh N2-1

    0,018

    408

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2-3

    Khu phố 6

    K1+151 kênh N2

    K0+179,5 kênh N2-3

    0,011

    179,5

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2-7

    Khu phố 6

    K1+570 kênh N2

    K0+287 kênh N2-7

    0,026

    287

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2-9

    Khu phố 6

    K1+745 kênh N2

    K0+360 kênh N2-9

    0,027

    360

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2-11

    Khu phố 6

    K1+995 kênh N2

    K0+443 kênh N2-11

    0,034

    443

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2-13

    Khu phố 6

    K2+175 kênh N2

    K0+370,5 kênh N2-13

    0,032

    370,5

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2-15

    Khu phố 6

    KF kênh N2

    K0+358 kênh N2-15

    0,026

    358

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    3

    Các kênh nội đồng

    Khu phố 6

    <1

    6.000

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    XVI

    Cản Ông Gần

    Xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng

    1

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Ấp Bờ Cản

    Cống lấy nước đầu đập

    K1+906,3 kênh N1

    0,054

    1.906,3

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2

    Ấp Bờ Cản

    Cống lấy nước đầu đập

    K1+803 kênh N2

    0,042

    1.803

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    XVII

    Kênh tưới đập Ông Hựu

    Phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên

    1

    Kênh chính

    K0-K2+215

    Khu phố 3,7

    Sau cống dưới đập chính

    K2+215 kênh chính

    0,32

    2.215

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    K2+215-KF

    Khu phố 3,7

    K2+215 kênh chính

    K2+500 kênh chính

    0,074

    285

    Đất

    2

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    2

    Kênh cấp I

    Kênh N1

    Khu phố 7

    Tràn phụ

    K0+750 kênh N1

    0,012

    750

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N2

    Khu phố 3

    K1+315,4 kênh chính

    K0+900 kênh N2

    0,07

    900

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N6

    Khu phố 3

    K1+914 kênh chính

    K0+766,5 kênh N6

    0,044

    766,5

    Bê tông

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N7

    Khu phố 3

    K1+576,4 kênh chính

    K0+520 kênh N7

    0,036

    520

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N9

    Khu phố 3

    K1+881 kênh chính

    K0+584 kênh N9

    0,023

    584

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N2”

    Khu phố 3

    K1+480 kênh chính

    K1+401 kênh N2”

    <1

    1.401

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4

    Khu phố 3

    K1+576,4 kênh chính

    K0+291 kênh N4

    <1

    291

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Đã cắm mốc

    Kênh N4-A

    Khu phố 3

    K1+683 kênh chính

    K0+291 kênh N4-A

    <1

    291

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    Kênh N4-B

    Khu phố 3

    K1+738 kênh chính

    K0+239 kênh N4-B

    <1

    239

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    3

    Các kênh nội đồng

    N2-1

    Khu phố 3

    K0+213 kênh N2

    K0+032 kênh N2-1

    <1

    32

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-3

    Khu phố 3

    K0+498 kênh N2

    K0+030 kênh N2-3

    <1

    30

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-5

    Khu phố 3

    K0+667 kênh N2

    K0+030 kênh N2-5

    <1

    30

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-7

    Khu phố 3

    K0+697 kênh N2

    K0+028 kênh N2-7

    <1

    28

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-2

    Khu phố 3

    K0+020 kênh N2

    K0+200 kênh N2-2

    <1

    200

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-4

    Khu phố 3

    K0+136 kênh N2

    K0+264 kênh N2-4

    <1

    264

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-6

    Khu phố 3

    K0+267 kênh N2

    K0+235 kênh N2-6

    <1

    235

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-8

    Khu phố 3

    K0+352 kênh N2

    K0+254 kênh N2-8

    <1

    254

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-10

    Khu phố 3

    K0+406 kênh N2

    K0+280 kênh N2-10

    <1

    280

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-12

    Khu phố 3

    K0+498 kênh N2

    K0+12 kênh N2-12

    <1

    120

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N2-14

    Khu phố 3

    K0+667 kênh N2

    K0+162 kênh N2-14

    <1

    162

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N4-3

    Khu phố 3

    K0+298 kênh N4

    K0+256 kênh N4-3

    <1

    256

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N4-5

    Khu phố 3

    K0+400 kênh N4

    K0+232 kênh N4-5

    <1

    232

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N4-7

    Khu phố 3

    K0+656 kênh N4

    K0+307 kênh N4-7

    <1

    307

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N4-9

    Khu phố 3

    K0+058 kênh N6

    K0+410 kênh N4-9

    <1

    410

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N6-2

    Khu phố 3

    K0+058 kênh N6

    K0+274 kênh N6-2

    <1

    274

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    N6-4

    Khu phố 3

    K0+289 kênh N6

    K0+196 kênh N6-4

    <1

    196

    Kênh đất

    1

    Không cắm mốc

    Ghi chú: Vùng phụ cận của kênh tưới được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra

     

    PHỤ LỤC III:

    VÙNG PHỤ CẬN CỦA KÊNH TIÊU
    (Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

    TT

    Tên công trình

    Địa điểm

    Đoạn kênh

    Lưu lượng thiết kế
    (m3/s)

    Chiều dài kênh (m)

    Kết cấu kênh

    Vùng phụ cận kênh (m)

    Quy định cắm mốc

    Ghi chú

    Điểm đầu

    Điểm cuối

    I

    Kênh tiêu thuộc HTTL hồ Cần Nôm

    Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

    1

    Đoạn từ K0-K0+50

    Ấp Bến Tranh

    Sau cửa tràn hồ Cần Nôm

    K0+50

    16

    50

    Bê tông

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Đoạn từ K0+50-KF

    Ấp Bến Tranh

    K0+50

    Sông Sài Gòn

    16

    5.150

    Kênh đất

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    II

    Kênh tiêu thuộc HT kênh tưới Suối Giai

    Huyện Phú Giáo

    1

    Kênh T2

    Xã Phước Sang

    Áp Sa Dụp, Phước Sang

    Ấp Sa Dụp, Phước Sang

    0,82

    1.750

    Kênh đất

    2

    Không cấm mốc

    2

    Kênh T4

    Xã Tân Hiệp

    Ấp 5, xã Tan Hiệp

    Suối Nước Trong

    0,82

    2.600

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    3

    Kênh T6

    Xã Tân Hiệp

    Ấp 5, xã Tân Hiệp

    Ấp 5, Tân Hiệp

    0,75

    970

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    4

    Kênh T9

    Xã Tân Hiệp, Phước Sang

    Ấp 5, xã Tân Hiệp

    Ấp Tân Tiến, Phước Sang

    0,43

    450

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    5

    Kênh T11

    Xã Tân Hiệp, Phước Sang

    Ấp 5, xã Tân Hiệp

    Ấp Tân Tiến, Phước Sang

    0,55

    1.130

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    III

    Trạm bơm Tân Long

    Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

    Kênh tiêu nội đồng trạm bơm Tân Long

    Ấp Bình Hưng, Tân Long, xã Bạch Đằng

    Khu tưới kênh N1, qua đường nhựa(ĐH)

    Vị trí cống tiêu qua đường giao thông nội đồng

    <5,0

    1.250

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    IV

    Trạm bơm Bạch Đằng

    Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

    1

    Kênh tiêu Bàu Rốn

    Ấp Điều Hòa, Tân Trạch

    Khu ruộng Bàu

    Khu tái định cư xã Bạch Đằng

    <5,0

    1.800

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    2

    Kênh tiêu Cây Gáo

    Ấp Bình Hưng, Tân Long

    Cuối kênh N3-5

    Cống hộp qua đường liên xã

    <5,0

    2.700

    Kênh đất

    2

    Không cắm mốc

    V

    Hệ thống kênh tiêu Bình Hòa

    Phường Bình Hòa, thành phố Thuận An

    Đoạn từ K0+K1+800

    Khu phố Bình Hòa

    K0

    K1+800

    47.52

    1,800

    Bê tông

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    Đoạn từ K1+800 -K2+83

    Khu phố Bình Hòa

    K1+800

    K2+838

    1,838

    Rọ đá

    3

    Phải cắm mốc

    Chua cắm mốc

    VI

    Hệ thống kênh tiêu Sóng Thần - Đồng An

    Thành phố Thuận An

    1

    Kênh D

    Phường Bình Hòa

    K0-Khu phố Đông Ba

    KF- KP Đồng An

    47.96

    951

    Rọ đá rênô

    3

    Phải cắm mổc

    Chưa cắm mốc

    2

    Rạch Ông Bố

    Phường Bình Hòa

    K0- Khu phố Đông Ba

    KF- KP Đông Ba

    96.5

    689

    Rọ đá rênô

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    3

    Rạch Cầu Miễu

    Phường Vĩnh Phú, Vĩnh Bình

    K0- Khu phố Phú Hội

    KF- KP Phú Hội

    43

    1,657

    Rọ đá rênô

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    4

    Rạch Vĩnh Bình

    Phường Vĩnh Phú

    K0- Khu phố Phú Hội

    KF-Khu phố Đông

    43

    1,200

    Rọ đá rênô

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    VII

    Hệ thống kênh tiêu nước rạch Chòm Sao

    Thành phố Thuận An

    1

    Đoạn từ K0+K1+897

    Phường Hưng Định

    K0- KP Hưng Lộc

    K1+897- KP Hưng Lộc

    6.7

    1,897

    BTCT

    2

    Không cắm mốc

    Không sử dụng khi Kênh Chòm Sao (thuộc mục VIII) đưa vào sử dụng

    2

    Đoạn từ K0+330 -KF

    K1+897- KP Hưng Lộc

    K2+80- KP Hưng Phước

    183

    Rọ đá

    2

    Không cắm mốc

    VIII

    Trục Thoát nước Chòm sao - Suối Đòn

    Thành phố Thuận An

    1

    Kênh Chòm Sao

    Phường Thuận Giao, phường Hưng Định

    KP Bình Giao, phường Thuận Giao

    Khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định

    19,36-39,91

    1,844.88

    BTCT

    3

    Phải cắm mổc

    Chưa cắm mốc

    2

    Kênh Suối Đờn

    Phường Thuận Giao, Bình Nhâm

    Khu phố Hòa Lân 2 - Thuận Giao

    Khu phố Bình Hòa - Bình Nhâm

    89,94

    1.638,83

    BTCT

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    3

    Kênh T3

    Phường Thuận Giao

    Khu phố Hòa Lân 2

    Khu phố Hòa Lân 2

    81,24

    2.578,15

    BTCT

    3

    Phải cấm mốc

    Chưa cắm mốc

    4

    Rạch Cây Trâm

    Phường Hưng Định

    Khu phố Hưng Phước

    Khu phố Hưng Thọ

    40,61

    660

    BTCT

    3

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    5

    Rạch Cu Đinh

    Phường An Thạnh, Hưng Định

    Khu phố Hưng Lộc

    Khu phố Thạnh Hòa

    8,89

    1.281,4

    BTCT

    2

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    IX

    Kênh tiêu Tân Bình

    Phường Tân Bình, thành phố Dĩ An

    KP Tân Phước, phường Tân Bình

    KP Tân Phước, phường Tân Bình

    10

    2.600

    Bê tông

    2

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    Ghi chú: Vùng phụ cận của kênh tiêu được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra

     

    PHỤ LỤC IV:

    VÙNG PHỤ CẬN CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ĐẬP DÂNG NƯỚC, CẢN DÂNG NƯỚC, CỐNG TIÊU
    (Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

    STT

    Tên công trình

    Địa điểm

    Hình thức công trình đầu mối

    Phạm vi vùng phụ cận (m)

    Quy định cắm mốc

    Ghi chú

    1

    Cản Suối Giữa

    Thủ Dầu Một

    Cản dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Cản Bà Thao

    Thủ Dầu Một

    Cản dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    3

    Cản Ông Gần

    Dầu Tiếng

    Cản dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    4

    Cản Suối Cát

    Thuận An

    Cản dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    5

    Đập Cây Chay

    Bến Cát

    Đập dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    6

    Đập Bòng Bong

    Bến Cát

    Đập dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    7

    Đập Thị Tính

    Dầu Tiếng

    Đập dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    8

    Đập Ông Hựu

    Tân Uyên

    Đập dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    9

    Đập dâng Suối Sâu

    Bắc Tân Uyên

    Đập dâng

    5

    Phải cắm mốc

    Đã cắm mốc

    10

    Cống tiêu Bạch Đằng

    Tân Uyên

    Cống tiêu

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    Ghi chú: Vùng phụ cận của đập dâng nước, cản dâng nước, cống tiêu được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra các phía.

     

    PHỤ LỤC V:

    HÀNH LANG BẢO VỆ ĐÊ BAO, BỜ RẠCH
    (Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

    STT

    Tên công trình

    Địa điểm

    Đoạn đê

    Chiều dài đê (m)

    Cấp đê

    Hàng lang bảo vệ đê bao, bờ rạch (m)

    Quy định cắm mốc

    Ghi chú

    Điểm đầu

    Điểm cuối

    Phía sông

    Phía đồng

    I

    Đê bao

    1

    Đê bao An Tây

    Xã An Tây, thị xã Bến Cát

    Ấp Lồ Ồ, xã An Tây

    Ấp Bến Giảng, xã Phú An

    9.840

    V

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Đê bao Phú An

    Xã Phú An, thị xã Bến Cát

    Ấp Phú Thuận, xã Phú An

    Ấp Phú Thứ, xã Phú An

    8.471

    V

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    3

    Đê bao Tân An

    Phường Tân An, TP Thủ Dầu Một

    Khu phố 2, P. Tân An

    Khu phố 9, P. Tân An

    6.862

    V

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    4

    Đê bao Chánh Mỹ

    Phường Chánh Mỹ, TP Thủ Dầu Một

    Khu phố Mỹ Hảo 1

    Cầu Bà Cô - KP Mỹ Hảo 2

    4.563

    IV

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    5

    Đê bao An Sơn - Lái Thiêu

    Thành phố Thuận An

    Rạch Bà Lụa, Xã An Sơn

    Rạch Vĩnh Bình, phường Vĩnh Phú

    11.714

    IV

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    II

    Các rạch thuộc hệ thống đê bao An Sơn - Lái Thiêu

    1

    Rạch Bình Nhâm

    KP Bình Thuận, phường Bình Nhâm

    Cầu Bình Nhâm

    Sông Sài Gòn

    1.546

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    2

    Rạch Vàm Búng

    Phường Hưng Định, phường An Thạnh, xã An Sơn.

    Chợ An Thạnh

    Sông Sài Gòn

    1.517

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    3

    Rạch Bà Lụa

    KP Thạnh Lợi, An Hòa, phường An Thạnh; ấp Phú Hưng, xã An Sơn

    Cầu Trắng

    Sông Sài Gòn

    4.433

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    4

    Rạch Cầu Quay

    Ấp An Mỹ, An Hòa, xã An Sơn

    Rạch Hai Diêu

    Cống Cầu Quay

    3.634

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    5

    Rạch Cầu Móng

    KP Hưng Thọ, phường Hưng Định; KP Thạnh Quý, phường An Thạnh

    Cầu Móng

    Cầu Lớn

    640

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    6

    Rạch Lái Thiêu

    Phường Lái Thiêu

    Ngã 3 giáp rạch Cầu Miễu

    Cầu Đúc-Lái Thiêu

    1.700

    5

    5

    Phải cắm mốc

    Chưa cắm mốc

    Ghi chú:

    - Hành lang bảo vệ đê bao được tính từ chân mái đê trở ra về phía sông và phía đông.

    - Hành lang bảo vệ rạch được tính từ chân mái bờ rạch trở ra.

     

    PHỤ LỤC VI:

    KHOẢNG CÁCH MỐC CHỈ GIỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
    (Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh Bình Dương)

     

    STT

    Tên công trình

    Khoảng cách mốc

    Khu vực xa khu đô thị, dân cư tập trung

    Khu vực gần đô thị, khu dân cư tập trung

    I

    Hồ chứa: Đá Bàn, Cần Nôm, Dốc Nhàn

     

    1

    Đập

    100

    50

    2

    Lòng hồ

    200÷500

    100÷200

    3

    Tràn

    25

    25

    4

    Kênh chính

    200

    100

    5

    Công trình trên kênh chính

    30

    30

    II

    Đê bao: Tân An - Chánh Mỹ, An Tây- Phú An, An Sơn - Lái Thiêu

    1

    Dê bao

    300

    150

    2

    Cống dưới đê

    30

    30

    3

    Kè bảo vệ đê

    100

    50

    III

    Rạch Bình Nhâm, Vàm Búng, Bà Lụa, Cầu Quay, cầu Móng, Lái Thiêu

    1

    Bờ rạch

    300

    150

    2

    Cống dưới bờ rạch

    30

    30

    IV

    Các trạm bơm

     

     

    1

    Kênh chính

    200

    100

    2

    Công trình trên kênh chính

    30

    30

    V

    Đập Ông Hựu

     

     

    1

    Đập dâng

    50

    50

    2

    Kênh chính

    200

    100

    3

    Công trình trên kênh chính

    30

    30

    VI

    Hệ thống kênh tưới, tiêu

     

     

    1

    Hệ thống kênh tưới Suối Giai

     

     

    -

    Kênh chính

    200

    100

    -

    Công trình trên kênh chính

    30

    30

    2

    Hệ thống tiêu nước rạch Chòm Sao, Kênh tiêu Bình Hòa, Sóng Thần - Đồng An, Chòm Sao- Suối Đờn, Kênh tiêu Tân Bình

    -

    Kênh

    300

    150

    -

    Công trình trên kênh

    30

    30

    VII

    Cản, đập dâng nước, cống tiêu

    50

    30

    1

    Cản Suối Giữa

    50

    30

    2

    Cản Bà Thao

    50

    30

    3

    Cản Ông Gần

    50

    30

    4

    Cản Suối Cát

    50

    30

    5

    Đập Cây Chay

    50

    30

    6

    Đập Bòng Bong

    50

    30

    7

    Đập Thị Tính

    50

    30

    8

    Đập Ông Hựu

    50

    30

    9

    Đập dâng Suối Sâu

    50

    30

    10

    Cống tiêu Bạch Đằng

    50

    30

     

    Ghi chú: Mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình là mốc xác định đường ranh giới phân định phạm vi bảo vệ công trình và ngoài phạm vi bảo vệ công trình (sau đây gọi là Mốc chỉ giới).

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đê điều số 79/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 113/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều
    Ban hành: 28/06/2007 Hiệu lực: 03/08/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Thủy lợi của Quốc hội, số 08/2017/QH14
    Ban hành: 19/06/2017 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
    Ban hành: 14/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 102/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Bảng quy định (tạm thời) hành lang bảo vệ các kênh, rạch thoát nước (không có lưu công thủy) và hành lang bảo vệ các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
    Ban hành: 14/03/2003 Hiệu lực: 29/03/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều tỉnh Bình Dương

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
    Số hiệu:22/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/08/2020
    Hiệu lực:01/09/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Mai Hùng Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X