hieuluat

Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:28/2009/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Đấu
    Ngày ban hành:25/12/2009Hết hiệu lực:21/10/2019
    Áp dụng:04/01/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH VĨNH LONG
    -------

    Số: 28/2009/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    Vĩnh Long, ngày 25 tháng 12 năm 2009

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

    --------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

    Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Nghị định số: 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

    Căn cứ Thông tư số: 14/2009/TT-BTNMT, ngày 01/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

    Căn cứ văn bản đính chính số: 181/ĐC-CP, ngày 23/10/2009 của Chính phủ;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 495/TTr-STC ngày 10/12/2009,

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long“.

    Điều 2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

    Quyết định này thay thế quyết định số 1492/2006/QĐ-UBND, ngày 13/7/2006 của UBND tỉnh "Về việc ban hành Quy định về giá đền bù cây trồng” và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh./.

     

     Nơi nhận: 
    - Như điều 2 (để thực hiện);
    - Thanh tra Chính Phủ (để báo cáo);
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
    - TT.TU và HĐND tỉnh (để báo cáo);
    - Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
    - CT và PCT. UBND tỉnh (để chỉ đạo);
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
    - Sở Tư pháp (để kiểm tra);
    - BLĐ. VP.UBND tỉnh (để theo dõi);
    - Báo Vĩnh Long (đăng báo);
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - Các Phòng Nghiên cứu;
    - Lưu: VT, 5.08.02.

    TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Phạm Văn Đấu

     

    QUY ĐỊNH

    VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

     

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này, quy định cụ thể về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng và phương pháp xác định giá cây trồng để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (mà trên đất thu hồi có cây trồng) đối với các trường hợp quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

    Thời gian giải quyết các công việc theo quy định này là ngày làm việc, không kể ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ lễ theo quy định (sau đây gọi tắt là ngày làm việc).

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất.

    2. Cơ quan quản lý Nhà nước ở các cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, về nông nghiệp và phát triển nông thôn, về xây dựng, về tài chính, về kế hoạch và đầu tư; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.

    3. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất) mà trên đất thu hồi có cây trồng, có đủ điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ theo qui định.

    4. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức và cá nhân khác có liên quan trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

    5. Đối với các công trình, dự án mà có Hiệp định tài trợ được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại Hiệp định được ký kết đó.

    Chương II

    ĐỀN BÙ CÂY ĂN TRÁI

     

    Điều 3. Nhóm cây trồng

    Chia làm 4 nhóm cây trồng (cây mới trồng tới dưới 1 năm tính riêng) theo 4 giai đoạn sinh trưởng như sau:

    1. Nhóm 1:

    A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 năm.

    B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 1 năm < cho trái < 3 năm.

    C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 3 - 10 năm.

    D - Giai đoạn lão hoá > 10 năm.

    2. Nhóm 2:

    A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 3 năm.

    B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 3 năm < cho trái < 5 năm.

    C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 5 - 20 năm.

    D - Giai đoạn lão hoá > 20 năm.

    3. Nhóm 3:

    A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 5 năm.

    B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 5 năm < cho trái < 7 năm.

    C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 7 - 20 năm.

    D - Giai đoạn lão hoá > 20 năm.

    4. Nhóm 4:

    A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 7 năm.

    B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 7 năm < cho trái < 9 năm.

    C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 9 - 25 năm.

    D - Giai đoạn lão hoá > 25 năm.

    Điều 4. Đơn giá

    1. Nhóm 1

    SỐTT

    NHÓM CÂY TRỒNG

    ĐVT

    CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

    A

    B & D

    C

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

    Mận

    Táo, Sơ ri

    Ổi, Đu đủ

    Tiêu

    Trầu

    Chuối (cao trên 1m)

    Năm

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    < 1

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    1<B<3 & D>10

    70.000

    56.000

    35.000

    70.000

    25.000

    10.000

    3 – 10

    100.000

    80.000

    50.000

    100.000

    40.000

     

    2. Nhóm 2

    SỐ TT

    NHÓM CÂY TRỒNG

    ĐVT

    CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

    A

    B & D

    C

     

    1

    2

    3

    4

    5


    6

    7

     

     

     Dâu

     Sapo, Nhãn

     Cam, Quít

     Cóc, Chanh, Ca cao,

    Mãng cầu, Lêkima,Cà phê

    Thanh long

    Khế, Chùm ruột, Cau, Lựu

    Năm

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây


    đồng/nọc

    đồng/cây

    1 - 3

    60.000

    80.000

    40.000

    20.000

    16.000


    16.000

    10.000

    3<B<5 & D>20

    210.000

    250.000

    150.000

    70.000

    56.000


    56.000

    35.000

    5 - 20

    300.000

    400.000

    200.000

    100.000

    80.000


    80.000

    50.000

    3. Nhóm 3

    SỐ TT

    NHÓM CÂY TRỒNG

    ĐVT

    CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

    A

    B & D

    C

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

     

     Sầu riêng

     Dừa

     Xoài

     Vú sữa, Bưởi

     Chôm chôm

     Mít

     Điều,Ô môi, Me

    Năm

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    đồng/cây

    1 - 5

    105.000

    80.000

    65.000

    50.000

    80.000

    65.000

    50.000

    5<B<7 & D>20

    365.000

    290.000

    230.000

    175.000

    280.000

    175.000

    140.000

    7 - 20

    600.000

    500.000

    400.000

    300.000

    400.000

    250.000

    200.000

    4. Nhóm 4

    SỐ TT

    NHÓM CÂY TRỒNG

    ĐVT

    CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

    A

    B & D

    C

     

    1

    2

     

     Bòn bon

     Măng cụt

    Năm

    đồng/cây

    đồng/cây

    1 - 7

    120.000

    180.000

    7<B<9 & D>25

    420.000

    630.000

    9 - 25

    600.000

    900.000

    Điều 5. Mật độ cây trồng (đối với cây ăn trái)

    ĐVT:cây/1.000m2

    STT

    Loại cây trồng

    Mật độ tối đa

    1

    Sầu riêng, cóc

    20

    2

    Măng cụt

    24

    3

    Bòn bon

    60

    4

    Dừa

    20

    5

    Chôm chôm

    22

    6

    Xoài

    42

    7

    Nhãn, Sapo, mận, Bưởi, Quýt, Chanh, Lêkima, Khế, Chùm ruột.

    50

    8

    Cam

    110

    9

    Vú sữa

    28

    10

    Mít

    33

    11

    Điều, Me, Ô môi

    25

    12

    Ca cao

    60

    13

    Cà phê, Mãng cầu, Cau

    100

    14

    Ổi

    300

    15

    Chuối, Đu đủ, Táo, Sơ ri, Lựu, Thanh long, Tiêu, Trầu.

    270

     

    Chương III

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY LÂU NĂM KHÁC (KHÔNG PHẢI CÂY ĂN TRÁI)

     

    Điều 6. Đơn giá

    1. Loại cây tính theo chiều cao

    STT

    Tên cây

    ĐVT

    2m <cao≤ 5m

    Cao >5m

    1

    Tre các loại (trừ loại dưới đây)

    đ/cây

    10.000

    15.000

    2

    Tre mạnh tông, Tre tàu

    đ/cây

    15.000

    20.000

    3

    Tầm vông, Lồ ồ

    đ/cây

    8.000

    10.000

    4

    Trúc, Nứa

    đ/cây

    2.000

    3.000

    5

    Lá dừa nước

    đ/m2

    3.000

    5.000

    2. Loại cây tính theo đường kính (ĐK)

    SỐ TT

    Tên cây

    ĐVT

    10cm≤ĐK≤20cm

    20cm<ĐK≤30cm

    30cm<ĐK≤60cm

    ĐK>60cm

    1

    Sao, Dầu

    đ/cây

    30.000

    60.000

    160.000

    200.000

    2

    Bàng, Dầu u, Gáo, Còng

    đ/cây

    15.000

    30.000

    50.000

    100.000

    3

    Bạch đàn, So đũa, Trâm bầu, Gòn, Sắn, Bần, Các loại cây rừng khác…

    đ/cây

    10.000

    20.000

    60.000

    80.000

    3. Loại cây tính theo năm trồng

    SỐ TT

    Tên cây

    ĐVT

    Trồng từ 1 đến 3 năm

    Trên 3 năm

    1

    Lát (cói)

    đ/m2

    3.300

    5.000

     

    Chương IV

    BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM

    Điều 7. Đơn giá

    STT

    Tên cây trồng

    Đơn giá (đ/m2)

    1

    Lúa

    2.000

    2

    Rau các loại

    3.000

    3

    Cỏ trồng chăn nuôi

    2.500

    3

    Khoai lang, Khoai mì, Bắp, Mía, Đậu xanh, Đậu nành, Đậu phụng …

    3.000

    4

    Thơm, Khốm

    2.000 đ/bụi

    5

    Thuốc lá

    3.400

    1. Đất trồng lúa, rau, màu nếu công trình cần khởi công nhanh phải phá bỏ, thì được hổ trợ thêm 50% so với đơn giá trên.

    2. Đất trồng rau, màu chuyên canh được nhân hệ số 1,5 so với giá cùng loại.

    Chương V

    PHƯƠNG PHÁP TÍNH BỒI THƯỜNG

     

    Điều 8. Công tác kiểm kê, xác định ngoài thực địa

    1. Đơn giá nêu trên là đơn giá chuẩn, áp dụng phổ biến, cây trồng phát triển tốt, không bị sâu bệnh.

    2. Ngoài ra tùy thuộc vào kỹ thuật trồng, đặc điểm của vườn cây theo hiện trạng thưc tế v.v…Hội đồng bồi thường, hỗ trợ xác định cụ thể khi kiểm kê, trình cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt.

    3. Khi kiểm kê phải xác định rõ năm trồng, giai đoạn sinh trưởng, tình trạng cây trồng, số cây trên diện tích thu hồi đất…để phục vụ công tác áp giá được chính xác.

    Điều 9. Vườn chuyên canh trồng 01 loại cây

    1. Áp dụng cho vườn trồng 01 loại cây ăn trái có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất

    2. Vườn trồng đúng mật độ, cây đang trong giai đoạn cho trái ổn định và phát triển tốt, tính đền bù 100% số cây theo đơn giá chuẩn.

    3. Vườn có mật độ trồng vượt từ 30 đến 50% so với mật độ tối đa thì giá đền bù bằng 80% đơn giá quy định (tính cho tổng giá trị vườn cây);

    4. Vườn có mật độ trồng vượt từ 50% đến 80% so với mật độ tối đa thì giá đền bù bằng 70% đơn giá quy định (tính cho tổng giá trị vườn cây);

    5. Vườn trồng vượt mật độ tối đa trên 80% cách tính như sau:

    a. Tổng số cây trồng vượt mật độ dưới 80% tính theo khoản 3, 4, Điều này;

    b. Số cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên chỉ được tính bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống của trại cây giống trực thuộc Trung tâm giống Sở NN & PTNT tỉnh Vĩnh Long)       

    6. Vườn cây chuyên canh đặc sản được nhân hệ số không quá 1,8 lần do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ xác định cụ thể khi kiểm kê áp giá (không áp dụng nhân hệ số đối với cây còn nhỏ, cây ở giai đoạn A, B, D và không áp dụng đối với các loại cây như: Chuối, Đu đủ, Táo, Sơ ri, Ổi, Lựu, Thanh long, Tiêu, Trầu.

    Điều 10. Vườn xen canh

    1. Áp dụng cho vườn trồng 02 loại cây trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.

    2. Phương pháp tính giá đền bù áp dụng cho cây trồng chính và 01 cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh. Riêng đối với loại cây thứ 03 trở lên được tính giá bằng 50% giá trị, nếu vượt mật độ tối đa (mật độ chuẩn của từng loại cây) phần vượt mật độ không bồi thường.

    Điều 11. Vườn tạp

    1. Áp dụng cho vườn trồng 02 loại cây trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất gồm nhiều loại cây không có hiệu quả kinh tế (cây mọc hoang, cây lấy gỗ, cây ăn trái lâu năm…), không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng (hoặc mọc) không theo hàng.

    2. Giá trị bồi thường được tính bằng số cây thực tế nhân với đơn giá chuẩn của cây cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, nhưng tổng giá trị đền bù không vượt quá 80% giá trị vườn trồng chuyên đúng mật độ (nếu vượt lấy giá trị bằng 80% vườn trồng chuyên).

    Điều 12. Đối với cây cảnh, cây kiểng trồng trực tiếp dưới đất

    Được đền bù chi phí di chuyển cây do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ của huyện, thành phố xác định cụ thể, phù hợp tình hình thực tế tại thời điểm giải toả.

    Chương VI

    MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

     

    Điều 13. Đối với cây còn nhỏ, dưới 1 năm tuổi:

    1. Trường hợp còn đất để trồng lại: Tính đền bù công bứng cây, di dời, vận chuyển, trồng lại theo giá ngày công thực tế ở địa phương nơi có công trình.

    2. Trường hợp không còn đất để trồng lại (giải toả trắng, thu hồi hết đất), tính đền bù bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống của trại cây giống trực thuộc Trung tâm Giống - Sở NN & PTNT tỉnh Vĩnh Long) và chỉ tính cây thật sự mới trồng, đúng mật độ, không tính cây mọc tự nhiên, mọc hoang.

    3. Đối với những loại cây chưa có trong bảng giá. Hội đồng bồi thường huyện, thành phố căn cứ vào đặc điểm của cây, lấy giá trị cây tương đương trong bảng giá trên để tổng hợp vào phương án bồi thương gởi Hội đồng thẩm định xem xét, trình cấp thẩm quyền quyết định.

    Chương VII

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 14. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vĩnh Long, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này thống nhất trên toàn tỉnh.

    Điều 15. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh: Đối với các dự án mà hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết và đang chi trả, hoặc bổ sung thêm do các nguyên nhân khách quan, thì thực hiện theo các quy định trước đây, không áp dụng theo quyết định ban hành kèm theo quy định này.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X