hieuluat

Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:536&537 - 8/2007
    Số hiệu:46/2007/QĐ-BNNNgày đăng công báo:05/08/2007
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hứa Đức Nhị
    Ngày ban hành:28/05/2007Hết hiệu lực:01/01/2019
    Áp dụng:20/08/2007Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • QUYẾT ĐỊNH

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 46/2007/QĐ-BNN

    NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH
    VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG, RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

     

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

     

    Căn cứ Luật  Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 23/2006/ NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;

    Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

    Căn cứ Nghị định số 86/2003/N§-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Căn cứ Thông tư số 99/2007/TT-BNN-LN ngày 06/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;

    Theo đề nghị của Cục tr­uởng Cục Lâm nghiệp, 

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng.

     

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

     

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục tru­ởng Cục Lâm nghiệp, Thủ tr­uởng các Cục, Vụ, các đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­uơng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Hứa Đức Nhị


    QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG,
    RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN
    ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Bộ tr­ưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

     

    Phần I
    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1.  Phạm vi điều chỉnh

    Văn bản này quy định nguyên tắc, trình tự tiến hành, tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng cho 3 loại rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất.

    2. Đối tượng áp dụng 

    - Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện giao, nhận khoán trồng rừng, khoanh nuôi rừng quy định ở khoản 1 Điều này bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp.

    - Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng các nguồn vốn khác .

     

    Điều 2. Mục tiêu

    1. Phục vụ cho công tác quản lý rừng, chuyển diện tích thành rừng sang quản lý theo quy định tại Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng (sau đây gọi chung là Nghị định số 23).

    2. Thống kê đầy đủ diện tích thành rừng đến địa bàn cấp xã, bổ sung số liệu cho kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.

    3. Làm cơ sở cho chính quyền các cấp, các chủ rừng thực hiện việc quản lý, bảo vệ rừng.

    4. Định hướng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp để lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo quy định hiện hành.

    5.  Đánh giá chất lượng rừng, làm cơ sở cho việc định giá rừng.

    6.  Tính toán trữ lượng rừng (nếu có) và độ che phủ của rừng.

     

    Điều 3. Nguyên tắc xác định diện tích thành rừng

    Xác định diện tích thành rừng theo từng lô rừng trồng, rừng khoanh nuôi khi đạt tiêu chí thành rừng theo quy định tại Điều 5 Quy định này.

     

    Điều 4. Trình tự tiến hành

    1. Đối với lô rừng thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp : Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp hoặc Chi Cục Kiểm lâm, căn cứ vào hồ sơ quản lý dự án, chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, kiểm lâm địa bàn, tổ chức kiểm tra thực địa, xác định diện tích, đánh giá chất lượng từng lô rừng của chủ dự án theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.

    2. Đối với lô rừng thực hiện bằng vốn tự có của doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân : kiểm lâm địa bàn theo dõi hoạt động trồng rừng trên địa bàn xã, báo cáo Hạt Kiểm lâm huyện để kết hợp với Uỷ ban nhân dân xã tổ chức xác định lô rừng thành rừng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.

    3. Số liệu đo đếm tại hiện trường được tổng hợp theo mẫu biểu 1, 2; kết quả xác định diện tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng lập thành biên bản theo mẫu biểu 3, 4 kèm theo Quy định này.

     

    Phần II
    TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG,
    RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG,

     

    Điều 5. Tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng

    1. Rừng trồng: đã khép tán, mật độ cây trồng phân bố tương đối đồng đều trên toàn diện tích, chiều cao bình quân (Hbq) lớn hơn hoặc bằng 2m, đường kính gốc bình quân (D0) lớn hơn hoặc bằng 2cm, diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

    2. Rừng khoanh nuôi

    a) Đối với rừng phòng hộ, đặc dụng:

    - Rừng cây gỗ: sau thời gian khoanh nuôi có ít nhất 400 cây gỗ mục đích/ha, độ che phủ của cây bụi, thảm tươi và cây gỗ lớn hơn hoặc bằng 50% , tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

    - Rừng tre nứa, le, giang, vầu, diễn, lồ ô... (gọi chung là rừng tre nứa): sau thời gian khoanh nuôi độ che phủ của tre nứa lớn hơn hoặc bằng  60%, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha ;

    b) Đối với rừng sản xuất.

    - Rừng cây gỗ: sau thời gian khoanh nuôi có ít nhất 500 cây gỗ mục đích/ha, phân bố t­ương đối đều trên toàn diện tích, chiều cao trung bình lớn hơn hoặc bằng 4m, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

    - Rừng tre nứa: sau thời gian khoanh nuôi độ che phủ của tre nứa đạt lớn hơn hoặc bằng 70%, số cây đạt tiêu chuẩn khai thác lớn hơn hoặc bằng 20%, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

    c) Đối với những loại rừng không thuộc quy định ở mục a, b, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng tiêu chí để thực hiện.

     

    Phần III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 6. Kinh phí thực hiện

    1. Kinh phí thực hiện việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của đơn vị, được lập cùng kế hoạch chi ngân sách thường xuyên thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về lâm nghiệp.

    - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập dự toán chi phí thực hiện xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng .

    2. Khoản chi và định mức chi.

    a) Các khoản chi: chi nhân công, vật tư thiết bị, văn phòng phẩm, xăng xe, công tác phí và chi khác (nếu có).

    b. Mức chi: thực hiện theo quy định tài chính hiện hành đối với nguồn kinh phí do ngân sách cấp.

     

    Điều 7. Quản lý hồ sơ

    Hồ sơ xác định diện tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng được lưu giữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh, Hạt Kiểm lâm huyện, Uỷ ban nhân dân xã, Kiểm lâm địa bàn, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để quản lý theo quy định của pháp luật.

     

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp có trách nhiệm báo cáo diện tích rừng với chính quyền xã, thôn/bản, kiểm lâm địa bàn, đề nghị xác định diện tích thành rừng.

    2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp (hoặc Chi cục Kiểm lâm) chủ trì tổ chức, thực hiện việc xác định diện tích thành rừng.

    3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm bổ sung diện tích rừng được đánh giá, xác định đạt tiêu chuẩn thành rừng vào bản đồ hiện trạng rừng hiện có của tỉnh để quản lý.

    4. Hạt Kiểm lâm huyện và Uỷ ban nhân dân xã nơi có rừng có trách nhiệm thống kê diện tích rừng để quản lý, Kiểm lâm địa bàn chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến diện tích rừng.

    5. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành lâm nghiệp ở các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về rừng theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP.

    6. Căn cứ vào các quy định và các phụ biểu kèm theo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương để thực hiện.

     

     

     


    Mẫu biểu 1

    BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG  TRỒNG THÀNH RỪNG

    (Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)

     

    1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):..........................................................................................................................................................................

    2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...) Tên dự án (nếu có)...................................................................................

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    3. Thành phần tham gia

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    4. Kết quả đo đếm lô (lấy từ kết quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)

     

    TT

    Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

    Tên tiểu khu

    Tên khoảnh

    Tên lô

    Loại rừng (PH, ĐD, SX)

    Phương thức trồng       (toàn diện, băng, đám, hỗn giao, thuần loài)

    Diện tích đầu tư (ha)

    Năm trồng

    Loài cây trồng

    Mật độ (cây/ha)

    Tổng Diện tích đám trống (m2)

    Chất lượng cây trồng

    Rừng khép tán/  chưa khép tán

    Đánh giá thành rừng/ không thành rừng

    Chữ ký của Chủ rừng

    Theo thiết kế

    Thực trồng

    Theo thiết kế

    Thực trồng

    Phân bố đều/ không đều

    Hbq (m)

    D0 (cm)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    (17)

    (18)

    (19)

    (20)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ngày.... tháng.... năm 200....

    ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

    Mẫu biểu 2

    BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG  KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

    (Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)

     

    1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):...................................................................................................................................................................................

    2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...), Tên dự án (nếu có)..........................................................................................

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    3. Thành phần tham gia

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    + ...................................................................................................................................................................................................................................

    4. Kết quả đo đếm lô (lấy từ kết quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)

    4.1. Đối với rừng cây gỗ

     

    TT

    Tổ chức, hộ gia đình

    Tên tiểu khu

    Tên khoảnh

    Tên lô

    Loại rừng (PH, ĐD, SX

    Diện tích đầu tư (ha)

    Năm bắt đầu thực hiện KN

    Mật độ cây mục  đích (cây/ha)

    Độ che phủ của cây bụi thảm tươi  và cây gỗ (%)

    Chiều cao TB cây mục đích (m)

    Diện tích đám trống (m2)

    Đánh giá thành rừng/không thành rừng

    Chữ ký của chủ rừng

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (Ghi chú: Cột 10 chỉ áp dụng đối với rừng PH, ĐD; Cột 11 chỉ áp dụng đối với rừng SX)

     

    4.2. Đối với rừng tre nứa:

     

    TT

    Tổ chức, hộ gia đình

    Tên thôn

    Tên tiểu khu

    Tên khoảnh

    Tên lô

    Loại rừng (PH, ĐD, SX)

    Diện tích đầu tư (ha)

    Năm bắt đầu thực hiện KN

    Độ che phủ (%)

    Số cây đạt tiêu chuẩn khai thác

    Diện tích đám trống (m2)

    Đánh giá thành rừng/không thành rừng

    Chữ ký của Chủ rừng

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Cột 11 chỉ áp dụng đối với rừng SX

     

    Ngày.... tháng..... năm 200....

    ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

     

     

     

     

     


    Mẫu biểu 3

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG THÀNH RỪNG

    (Xã……………… huyện………………… tỉnh ………………….)

     

    Hôm nay, ngày          tháng          năm 200.... tại ………………………………………..

    Chúng tôi gồm có:

    - Bên xác định:

    1. Ông (bà):............................................................................................................

    2. Ông (bà):............................................................................................................

    3. Ông (bà):............................................................................................................

    ……………………………………………………………………………………

    - Chính quyền địa phương (UBND xã):

    1. Ông (bà):............................................................................................................

    2. Ông (bà):............................................................................................................

    3. Ông (bà):............................................................................................................

    ……………………………………………………………………………………

    Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng trồng thành rừng như sau:

     

    STT

    Loại hình rừng

    Số lượng tiểu khu

    Số lượng khoảnh

    Số lượng lô

    Tổng diện tích đầu tư (ha)

    Tổng DT thành rừng (ha)

    Tỷ lệ thành rừng (%)

    I

    Dự án 1:

     

     

     

     

     

     

    1

    Rừng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    2

    Rừng phòng hộ

     

     

     

     

     

     

    3

    Rừng đặc dụng

     

     

     

     

     

     

    II

    Dự án 2: ..

     

     

     

     

     

     

    ..

    ....

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Các tổ chức khác

     

     

     

     

     

     

    Hộ gia đình

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

    Kết luận, kiến nghị:

    .....................................................................................................................................

    .....................................................................................................................................

     

    ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

    ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (UBND xã)

     

    Mẫu biểu 4

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH
    RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

    (Xã…………………. huyện…………………. tỉnh…………………………)

     

    Hôm nay, ngày tháng          năm 200.... tại ………………………………………..

    Chúng tôi gồm có:

    - Bên xác định:

    1. Ông (bà):............................................................................................................

    2. Ông (bà):............................................................................................................

    3. Ông (bà):............................................................................................................

    ……………………………………………………………………………………

    - Chính quyền địa phương (UBND xã):

    1. Ông (bà):............................................................................................................

    2. Ông (bà):............................................................................................................

    3. Ông (bà):............................................................................................................

    ……………………………………………………………………………………

    Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng khoanh nuôi thành rừng như sau:

     

    STT

    Loại hình rừng

    Số lượng tiểu khu

    Số lượng khoảnh

    Số lượng lô

    Diện tích đầu tư (ha)

    D. tích thành rừng (ha)

    Tỷ lệ thành rừng (%)

    I

    Dự án 1:

     

     

     

     

     

     

    1

    Rừng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    -

    Rừng cây gỗ

     

     

     

     

     

     

    -

    Rừng tre nứa

     

     

     

     

     

     

    2

    Rừng phòng hộ

     

     

     

     

     

     

    -

    Rừng cây gỗ

     

     

     

     

     

     

    -

    Rừng tre nứa

     

     

     

     

     

     

    3

    Rừng đặc dụng

     

     

     

     

     

     

    -

    Rừng cây gỗ

     

     

     

     

     

     

    -

    Rừng tre nứa

     

     

     

     

     

     

    II

    Dự án 2:

     

     

     

     

     

     

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Tổ chức khác

     

     

     

     

     

     

    Hộ gia đình

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

    Kết luận, kiến nghị:

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

     

    ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

    ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (UBND xã)

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 86/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 18/07/2003 Hiệu lực: 12/08/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 23/2006/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
    Ban hành: 03/03/2006 Hiệu lực: 25/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 186/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng
    Ban hành: 14/08/2006 Hiệu lực: 07/09/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 99/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 06/11/2006 Hiệu lực: 01/12/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
    Ban hành: 16/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    07
    Quyết định 2180/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đính chính lỗi văn bản tại Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 26/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng
    Ban hành: 19/07/2007 Hiệu lực: 19/07/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    08
    Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
    Ban hành: 15/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 687/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính đến hết ngày 31/12/2017
    Ban hành: 27/02/2018 Hiệu lực: 27/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 5104/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 31/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:46/2007/QĐ-BNN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:28/05/2007
    Hiệu lực:20/08/2007
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:05/08/2007
    Số công báo:536&537 - 8/2007
    Người ký:Hứa Đức Nhị
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2019
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X