hieuluat

Quyết định 5480/QĐ-BNN-KTHT về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:5480/QĐ-BNN-KTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Thanh Nam
    Ngày ban hành:29/12/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/12/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    ----------
    Số: 5480/QĐ-BNN-KTHT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
     
     
    ----------------------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
     
    Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
    Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đán “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
    Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020.
    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 2;
    - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
    - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Ban Chỉ đạo Đào tạo nghề nông nghiệp;
    - Các Vụ: Tài chính; Kế hoạch; Tổ chức Cán bộ;
    - Văn phòng ĐPNTM;
    - Tr
    ung tâm Khuyến nông QG;
    - Các Trường Đào tạo thuộc Bộ;
    - Lưu VT, KTHT (250b).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Thanh Nam
     
     
    ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016-2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số
    5480/QĐ-BNN-KTHT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
     
    1. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
    2. Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
    3. Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điều trong Quyết định số 1956/QĐ-TTg;
    4. Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
    5. Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
    6. Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên;
    7. Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng.
    1. Mục tiêu tổng quát
    Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn để góp phần thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
    2. Mc tiêu cthể
    - Giai đoạn 2016-2020 hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn là 1.400.000 người.
    - Sau đào tạo, ít nhất 80% số người học nghề có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn.
    1. Chỉ tiêu đào tạo: Tổng số chỉ tiêu đào tạo nghề nông nghiệp là 1.400.000 người, gồm:
    a) Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn có trình độ sơ cấp và dưới dưới 3 tháng: 1.000.000 người, trong đó:
    - Các địa phương: 974.000 người, cụ thể:
    + Năm 2016: 161.055 người.
    + Năm 2017: 203.930 người.
    + Năm 2018: 200.675 người.
    + Năm 2019: 204.045 người.
    + Năm 2020: 204.295 người.
    - Các cơ quan Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức đoàn thể: 26.000 người.
    b) Đào tạo nghề nông nghiệp trình độ trung cấp và cao đẳng: 400.000 người (do các trường có chức năng đào tạo nghề nông nghiệp tuyn sinh đào tạo hàng năm theo quy định hiện hành).
    (Chi tiết ở phụ lục I kèm theo)
    a) Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng:
    Tng kinh phí: 2.000,0 tỷ đồng (Bằng chữ: Hai nghìn tỷ đồng)
    Trong đó:
    - Kinh phí Trung ương hỗ trợ từ nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.100,0 tỷ đồng.
    - Kinh phí địa phương: 800,0 tỷ đồng.
    - Nguồn kinh phí khác: 100,0 tỷ đồng.
    b) Kinh phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ trung cấp và cao đẳng được cấp theo quy định hiện hành.
    1. Đối tượng đào tạo
    - Lao động làm nông nghiệp ở các vùng sản xuất hàng hóa thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
    - Lao động làm việc trong các trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp có liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với nông dân.
    - Lao động là người khuyết tật, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp, phụ nữ (đây là đối tượng ưu tiên).
    2. Hình thức đào tạo
    a) Đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng cho lao động nông thôn là 1.000.000 người, cụ thể:
    - Giao chỉ tiêu đào tạo cho các địa phương tổ chức thực hiện: 974.000 người.
    - Các Bộ, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội đặt hàng các cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện và năng lực để tổ chức thực hiện: 26.000 người.
    b) Đào tạo nghề trình độ trung cấp và cao đẳng là 400.000 người, do các Trường cao đẳng, trung cấp ở Trung ương và địa phương hàng năm tuyển sinh theo quy định hiện hành.
    3. Ngành nghề đào tạo
    - Ngành nghề về kỹ thuật và quản lý sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng, nghề nuôi trồng đánh bắt, khai thác thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối cho người dân ở vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
    - Ngành nghề đào tạo để thực hiện các chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ứng phó với biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường biển.
    - Các địa phương lựa chọn ngành nghề phù hợp gắn với các vùng sản xuất hàng hóa lớn, có liên kết sản xuất, tiêu thụ; sản phm công nghệ cao, an toàn vệ sinh thực phẩm.
    1. Tuyên truyền, tư vấn học nghề nông nghiệp và việc làm cho lao động nông thôn
    - Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, văn bản chỉ đạo của Trung ương và các văn bản chỉ đạo của địa phương hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
    - Tuyên truyền, tư vấn học nghề trên các phương tiện thông tin đại chúng, sử dụng hệ thng truyn thanh của huyện, xã.
    - Xây dựng các chương trình, phóng sự về các mô hình đào tạo có hiệu quả để phổ biến nhân rộng.
    - Tổ chức các buổi tọa đàm, trao đi các chính sách, kinh nghiệm trong công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
    - Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo đánh giá về công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở một số địa phương, các vùng.
    2. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề nông nghiệp có hiệu quả để nhân rng
    Tổ chức một số mô hình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tại các vùng sản xuất hàng hóa để tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng.
    3. Hoàn thin và phát triển các chương trình, giáo trình đào tạo nghề nông nghiệp
    - Rà soát, hoàn thiện các chương trình, giáo trình nghề nông nghiệp cho phù hợp với điều kiện thực tiễn và nhu cầu của người học.
    - B sung các chương trình, giáo trình đào tạo nghề nông nghiệp đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghệ cao và nhu cầu việc làm theo tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
    4. Củng cố và nâng cao năng lực cho các cơ sở dy nghề và giáo viên, cán bộ quản lý làm công tác đào tạo nghề nông nghiệp
    - Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng dạy nghề cho đội ngũ giáo viên ở các cơ sở dạy nghề; hàng năm, tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ cán bộ được giao nhiệm vụ về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở các cấp.
    - Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất và nguồn lực cho các cơ sở đào tạo nghề nông nghiệp đáp ứng được yêu cầu điều kiện đào tạo các nghề nông nghiệp sản xuất hàng hóa, an toàn thực phẩm.
    - Hỗ trợ và tạo điều kiện để các Trung tâm Khuyến nông các tỉnh, Trung tâm Học tập cộng đồng ở xã có đủ điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên để tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
    5. Kiểm tra, giám sát, hưng dẫn tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
    - Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
    - Thực hiện cơ chế giám sát của các tổ chức đoàn thể xã hội như Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh về tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
    - Tổ chức sơ kết, đánh giá và tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm về tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung đào tạo nghề nông nghiệp cho cơ quan thường trực của Đ án 1956.
    1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    a) Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực tham mưu cho Ban Chỉ đạo Đào tạo nghề nông nghiệp của Bộ tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
    - Phối hợp với Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính tham mưu cho Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện Đ án 1956 phân bchỉ tiêu, kinh phí và kim tra giám sát, đánh giá kết quả thực hiện ở các địa phương và báo cáo định kỳ với Thủ tướng Chính phủ.
    - Phối hợp với Trung tâm Khuyến nông Quốc gia lồng ghép đào tạo nghề nông nghiệp vào các chương trình, dự án khuyến nông.
    - Tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát ở địa phương về thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp theo định hướng,chỉ đạo của Bộ.
    - Tham mưu trình Bộ đặt hàng các cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện và năng lực xây dựng các mô hình điểm tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp để rút kinh nghiệm và nhân rộng.
    - Phối hợp với các cơ quan truyền thông, báo, đài truyền hình tổ chức tuyên truyền về chủ trương, chính sách, các mô hình đào tạo nghề nông nghiệp có hiệu quả để tổ chức nhân rộng.
    - Định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn gửi Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện Đề án 1956.
    b) Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương:
    - Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn nằm trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
    - Tổng hp kế hoạch trung hạn và hàng năm trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện.
    - Tổng hợp kết quả thực hiện đào tạo nghề vào kế hoạch Chương trình mc tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu Quc gia.
    c) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia: Chỉ đạo hệ thống khuyến nông các địa phương củng cố lại cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để có đủ điều kiện tham gia đào tạo nghề nông nghiệp; gắn đào tạo nghề nông nghiệp với các chương trình, dự án khuyến nông.
    d) Các cơ quan có liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ phối hp, tham mưu thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
    đ) Các cơ sđào tạo nghề: Triển khai xây dựng các mô hình đào tạo điểm tại địa bàn theo đặt hàng, giao nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chuyển giao kinh nghiệm đào tạo nghề cho các địa phương.
    a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
    - Căn cứ kế hoạch này, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp hàng năm phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chỉ tiêu, bố trí đủ kinh phí để tổ chức thực hiện.
    - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, đào tạo nghề; các mô hình dạy nghề có hiệu quả, các gương điển hình sản xuất giỏi, nông dân đã thành công sau học nghề; đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề nông nghiệp.
    - Rà soát danh mục nghề, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành định mức đào tạo cho từng nghề nông nghiệp theo quy định của Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 152/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
    - Hàng năm, lựa chọn, đặt hàng các cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện, năng lực đtổ chức thực hiện và xây dựng một số mô hình đào tạo nghề nông nghiệp có hiệu quả đrút kinh nghiệm và nhân rộng.
    - Lựa chọn các ngành nghề đào tạo đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất, trong đó chú trọng các sản phẩm chủ lực của địa phương.
    - Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
    b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Chi cục Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực giúp Sở tổ chức thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
    c) Trung tâm Khuyến nông cấp tỉnh và các cơ sở dạy nghề; Tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn gắn với các mô hình khuyến nông. Lao động sau khi học nghề có việc làm và có tay nghề đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
    d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Giao nhiệm vụ cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế, chủ trì phối hợp với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước về đào tạo nghề nông nghiệp (xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, lồng ghép công tác đào tạo nghề nông nghiệp với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và thực hiện chế độ báo cáo kết quả theo quy định.
    đ) Ủy ban nhân dân cấp xã: Tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, tham gia tổ chức lớp học, giám sát, đánh giá hiệu quả sau đào tạo, tạo việc làm sau học nghề cho người lao động.
     
    CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
    (Kèm theo Quyết định số 5480/QĐ-BNN-KTHT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
     
    ĐVT: người

    STT
    Đơn vị đào tạo
    Tổng cả giai đoạn
    Năm 2016
    Năm 2017
    Năm 2018
    Năm 2019
    Năm 2020
    A
    ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG
    1.000.000
    161.055
    210.430
    207.175
    210.545
    210.795
    A1
    Các địa phương
    974.000
    161.055
    203.930
    200.675
    204.045
    204.295
    I
    Miền núi phía Bắc
    255.790
    36.410
    55.990
    53.980
    54.280
    55.130
    1
    Hà Giang
    33.000
    5.000
    6.500
    6.600
    7.200
    7.700
    2
    Thái Nguyên
    16.600
    1.400
    3.800
    3.900
    3.800
    3.700
    3
    Tuyên Quang
    10.100
    3.000
    3.200
    1.400
    1.300
    1.200
    4
    Cao Bằng
    18.560
    1.000
    4.560
    4.500
    4.300
    4.200
    5
    Lạng Sơn
    21.800
    4.200
    4.100
    4.300
    4.500
    4.700
    6
    Lào Cai
    12.300
    600
    2.950
    3.000
    2.900
    2.850
    7
    Yên Bái
    12.800
    4.000
    2.200
    2.200
    2.200
    2.200
    8
    Bắc Kn
    9.300
    2.100
    1.800
    1.800
    1.800
    1.800
    9
    Phú Thọ
    12.170
    970
    2.600
    3.000
    3.000
    2.600
    10
    Hòa Bình
    16.200
    840
    3.840
    3.840
    3.840
    3.840
    11
    Sơn La
    11.000
    1.800
    2.000
    2.200
    2.400
    2.600
    12
    Lai Châu
    26.500
    5.500
    6.000
    5.000
    4.700
    5.300
    13
    Đin Biên
    23.800
    3.800
    5.000
    5.000
    5.000
    5.000
    14
    Bắc Giang
    25.860
    900
    6.240
    6.240
    6.240
    6.240
    15
    Quảng Ninh(*)
    5.800
    1.300
    1.200
    1.000
    1.100
    1.200
    II
    Đồng bằng Sông hồng
    181.800
    32.800
    38.300
    36.800
    38.500
    35.400
    16
    Hà Nội (*)
    80.500
    16.000
    15.900
    17.300
    17.700
    13.600
    17
    Hải Phòng(*)
    5.000
    1.000
    1.000
    1.000
    1000
    1000
    18
    Hải Dương
    10.240
    2.240
    2.200
    1.800
    2.000
    2.000
    19
    Hưng Yên
    8.100
    1.800
    1.900
    1.200
    1.700
    1.500
    20
    Hà Nam
    10.160
    360
    2.400
    2.600
    2.300
    2.500
    21
    Nam Định(*)
    14.100
    2.200
    3.400
    2.600
    2.800
    3.100
    22
    Thái Bình
    22.900
    5.000
    4.500
    4.000
    4.600
    4.800
    23
    Ninh Bình
    12.800
    2.800
    2.900
    2.200
    2.300
    2.600
    24
    Vĩnh Phúc(*)
    10.000
    0
    2.500
    2.500
    2.500
    2.500
    25
    Bắc Ninh(*)
    8.000
    1.400
    1.600
    1.600
    1.600
    1.800
    III
    Miền Trung
    175.610
    27.005
    37.365
    37.225
    36.470
    37.545
    26
    Thanh Hóa
    16.000
    3.300
    3.200
    3.200
    3.200
    3.100
    27
    Nghệ An
    24.300
    250
    5.900
    6.000
    6.000
    6.150
    28
    Hà Tĩnh
    14.200
    2.000
    3.000
    3.100
    3.000
    3.100
    29
    Quảng Bình
    13.000
    3.000
    2.500
    2.500
    2.500
    2.500
    30
    Quảng Trị
    15.000
    1.400
    3.000
    3.800
    3.300
    3.500
    31
    Thừa Thn Huế
    13.600
    2.700
    2.700
    2.700
    2.700
    2.800
    32
    Đà Nng(*)
    6.310
    1.005
    1465
    1325
    1320
    1195
    33
    Quảng Nam
    19.000
    3.000
    4.000
    4.000
    4.000
    4.000
    34
    Quảng Ngãi
    7.950
    2.200
    2.200
    1.100
    1.100
    1.350
    35
    Bình Đnh
    10.000
    1.400
    1.850
    2.250
    2.100
    2.400
    36
    Phú Yên
    3.750
    750
    750
    750
    750
    750
    37
    Khánh Hòa(* )
    7.000
    800
    1.600
    1.600
    1.500
    1.500
    38
    Ninh Thun
    10.700
    2.200
    2.200
    2.100
    2.000
    2.200
    39
    Bình Thun
    14.800
    3.000
    3.000
    2.800
    3.000
    3.000
    IV
    Tây Nguyên
    79.200
    12.800
    14.840
    16.580
    17.490
    17.490
    40
    Kon Tum
    6.800
    1.800
    1.300
    1.200
    1.200
    1.300
    41
    Gia Lai
    25.000
    5.000
    5.000
    5.000
    5.000
    5.000
    42
    Đắc Lắk
    9.270
    770
    1.840
    1.980
    2.290
    2.390
    43
    Đắc Nông
    13.730
    330
    1.900
    3.500
    4.000
    4.000
    44
    Lâm Đng
    24.400
    4.900
    4.800
    4.900
    5.000
    4.800
    V
    Đông Nam Bộ
    57.800
    11.300
    12.700
    11.100
    11.400
    11.300
    45
    Bình Dương(*)
    6.400
    1.700
    1.200
    1.100
    1.100
    1.300
    46
    Bình Phước
    8.200
    0
    2.000
    2.100
    2.000
    2.100
    47
    TP. Hồ Chí Minh(*)
    10.200
    1.800
    2.400
    1.700
    2.200
    2.100
    48
    Tây Ninh
    14.300
    3.600
    2.700
    2.700
    2.700
    2.600
    49
    Đồng Nai(*)
    12.200
    3.000
    2.500
    2.300
    2.200
    2.200
    50
    Bà Rịa-Vũng Tàu(*)
    6.500
    1.200
    1.900
    1.200
    1.200
    1.000
    VI
    Đng bng Sông Cửu Long
    223.800
    40.740
    44.735
    44.990
    45.905
    47.430
    51
    Long An
    16.730
    3.830
    3.200
    3.000
    3.400
    3.300
    52
    Tiền Giang
    12.200
    2.800
    2.800
    2.000
    2.300
    2.300
    53
    Vĩnh Long
    10.700
    3.000
    2.000
    1.900
    1.900
    1.900
    54
    Cần Thơ(*)
    5.000
    1.000
    1.000
    1.000
    1.000
    1.000
    55
    Hậu Giang
    7.350
    1.300
    1.575
    1.600
    1.575
    1.300
    56
    Bến Tre
    13.400
    1.300
    3.000
    3.100
    2.900
    3.100
    57
    Trà Vinh
    7.970
    870
    2.000
    1.500
    1.800
    1.800
    58
    Sóc Trăng
    25.000
    2.500
    5.400
    5.700
    5.500
    5.900
    59
    An Giang
    17.100
    7.200
    2.200
    2.600
    2.300
    2.800
    60
    Đồng Tháp
    15.350
    1.440
    2.860
    3.590
    3.530
    3.930
    61
    Kiên Giang
    25.800
    4.700
    4.900
    5.200
    5.400
    5.600
    62
    Bạc Liêu
    23.200
    3.200
    5.000
    5.000
    5.000
    5.000
    63
    Cà Mau
    44.000
    7.600
    8.800
    8.800
    9.300
    9.500
    A2
    Bộ Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan đoàn thể khác
    26.000
     
    6.500
    6.500
    6.500
    6.500
    B
    ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
    400.000
    80.000
    80.000
    80.000
    80.000
    80.000
     
    TỔNG CỘNG (A+B)
    1.400.000
    241.055
    290.430
    287.175
    290.545
    290.795
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"
    Ban hành: 27/11/2009 Hiệu lực: 27/11/2009 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 26/11/2013 Hiệu lực: 15/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 971/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"
    Ban hành: 01/07/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 16/08/2016 Hiệu lực: 16/08/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
    Ban hành: 28/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 05/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 05/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 152/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng
    Ban hành: 17/10/2016 Hiệu lực: 04/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 5480/QĐ-BNN-KTHT về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:5480/QĐ-BNN-KTHT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/12/2016
    Hiệu lực:29/12/2016
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trần Thanh Nam
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X