hieuluat

Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:14/2019/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Hoàng Hiệp
    Ngày ban hành:30/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/12/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP

    VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG THÔN

    ----------------

    Số: 14/2019/TT-BNNPTNT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------

    Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019

     

                                                                       

    THÔNG TƯ

    Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng
    kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong
    công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn

    ------------------

     

    Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuy lợi;

    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019.

    Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Cơ quan TW các đoàn thể;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường;

    - Các Thứ trưởng;

    - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

    - Công báo, Cổng thông tin điện tử CP;

    - Website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    - Các Chi cục Thủy lợi, Công ty KTCTTL;

    - Lưu: VT, TCTL (350b).

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Hoàng Hiệp

     

     

     

     

    BỘ NÔNG NGHIỆP

    VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG THÔN

    ----------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------

     

     

    QUY ĐỊNH

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY
    DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG
    NƯỚC
    TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019

    của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    -------------------

    Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh

    a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn bao gồm các nội dung sau:

    - Dự báo nguồn nước các vùng, lưu vực sông cung cấp nguồn nước cho công trình thủy lợi và xây dựng kế hoạch sử dụng nước;

    - Giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi;

    - Giám sát, dự báo xâm nhập mặn trong nguồn nước cung cấp cho công trình thủy lợi;

    b) Định mức chỉ liên quan đến tính toán cho nguồn nước mặt; đối với các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đã được trang bị máy móc, thiết bị (còn thời hạn sử dụng) từ nguồn ngân sách nhà nước thì không áp dụng phần định mức về máy móc, thiết bị trong tính toán kinh phí thực hiện.

    2. Đối tượng áp dụng

    Định mức này được áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp và kết hợp phục vụ dân sinh, kinh tế.

    3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

    - Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;

    - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013;

    - Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tài nguyên nước;

    - Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

    - TCVN 8304:2009 - Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.

    4. Các chữ viết tắt

    STT

    Chữ viết tắt

    Nội dung viết tắt

    1

    CTTL

    Công trình thủy lợi

    2

    CLN

    Chất lượng nước

    3

    BVTV

    Bảo vệ thực vật

    4

    NVHT

    Nhân viên hỗ trợ được tập huấn

    5

    KSC1

    Kỹ sư chính bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    6

    KSC2

    Kỹ sư chính bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    7

    KSC3

    Kỹ sư chính bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    8

    KSC4

    Kỹ sư chính bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    9

    KSC5

    Kỹ sư chính bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    10

    KS1

    Kỹ sư bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    11

    KS2

    Kỹ sư bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    12

    KS3

    Kỹ sư bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    13

    KS4

    Kỹ sư bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    14

    KS5

    Kỹ sư bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương

    15

    QCVN

    Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam

    16

    QC

    Kiểm soát chất lượng

    17

    TCVN

    Tiêu chuẩn Việt Nam

    18

    THSD

    Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị

    19

    W

    Tổng lượng nước

    20

    Wyc

    Tổng lượng nước yêu cầu

     

    5. Giải thích từ ngữ

    - Nhiệm vụ là việc thực hiện dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn;

    - Vùng là khu vực tính toán được xác định theo phạm vi thực hiện nhiệm vụ;

    - Chỉ tiêu là nhóm các yếu tố mực nước; nhóm các yếu tố lưu lượng; nhóm các yếu tố thông số chất lượng nước; nhóm các yếu tố độ mặn.

    6. Hệ số điều chỉnh

    6.1 Điều kiện chuẩn

    - Vùng có diện tích tưới, tiêu nhỏ hơn 20.000ha;

    - Mô hình toán được xây dựng mới;

    - Bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần đầu;

    - Vùng đồng bằng.

    6.2 Các hệ số điều chỉnh

    Hệ số điều chỉnh được tính cho định mức lao động, áp dụng trong trường hợp điều kiện tính toán khác với quy định tại mục 6.1.

    Hệ số điều chỉnh như Bảng 1, 2, 3, 4.

    Bảng 1. Hệ số điều chỉnh quy mô diện tích tưới, tiêu (Kdt)

    TT

    Diện tích tưới, tiêu (ha)

    Hệ số Kdt

    Vùng đồng bằng

    Vùng trung du

    Vùng núi; hải đảo

    1

    < 20.000

    1,0

    1,2

    1,3

    2

    20.000 ÷ < 30.000

    1,1

    1,3

    1,4

    3

    30.000 ÷ < 50.000

    1,2

    1,4

    1,5

    4

    50.000  ÷ < 70.000

    1,3

    1,5

    1,6

    5

    70.000 ÷ < 100.000

    1,4

    1,6

    1,7

    6

    100.000 ÷ < 150.000

    1,5

    1,7

    1,8

    7

    150.000 ÷ < 200.000

    1,6

    1,8

    1,9

    8

    200.000 ÷ < 250.000

    1,7

    1,9

    2

    9

    250.000 ÷ < 300.000

    1,8

    2

    2,1

    10

    300.000 ÷ < 350.000

    1,9

    2,1

    2,2

    11

    350.000 ÷ < 500.000

    2,0

    2,3

    2,4

    12

    500.000 ÷ < 650.000

    2,2

    2,5

    2,6

    13

    650.000 ÷ < 800.000

    2,4

    2,7

    2,8

    14

    800.000 ÷ < 850.000

    2,6

    2,9

    3

    15

    850.000 ÷ < 1.000.000

    2,8

    3,1

    3,2

    16

    ≥ 1.000.000

    3,0

    3,2

    3,4

     

     

    Bảng 2. Hệ số điều chỉnh mô hình (Kmh)

    TT

    Đặc điểm mô hình

    Hệ số Kmh

    1

    Thiết lập mới mô hình toán

    1,00

    2

    Cập nhật mô hình

    (chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật, bổ sung thêm)

    0,50

     

     

    Bảng 3. Hệ số điều chỉnh bản đồ nền (Kbd)

    TT

    Loại bản đồ

    Hệ số Kbd

    1

    Trường hợp lập bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần đầu

    1,00

    2

    Trường hợp lập bản đồ nền công trình thủy lợi cập nhật

    0,20

     

     

    Bảng 4. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđv)

    TT

    Đặc điểm địa hình

    Kđv

    1

    Vùng đồng bằng

    1,00

    2

    Vùng trung du

    1,20

    3

    Vùng miền núi; vùng sâu; vùng xa; hải đảo; ảnh hưởng triều

    1,40

    4

    Vùng có sông liên quốc gia

    1,60

     

    Ghi chú: Đối với bảng 1, bảng 4, vùng có nhiều đặc điểm thì áp dụng hệ số điều chỉnh cao nhất.

    7. Thành phần và cách tính định mức

    7.1 Thành phần định mức kinh tế - kỹ thuật

    a) Nội dung công việc bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện các bước công việc;

    b) Định biên lao động: Bao gồm cơ cấu thành phần, cấp bậc bình quân của nhóm lao động được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính;

    c) Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước công việc cụ thể. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Một công (ca) làm việc tính là 08 giờ;

    d) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu

    - Định mức dụng cụ và thiết bị: Là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm; thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng; định mức dụng cụ phụ được tính bằng % định mức dụng cụ chính trong bảng định mức dụng cụ:

    + Thời hạn sử dụng của thiết bị, dụng cụ: Là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    + Số liệu về "công suất" của thiết bị là căn cứ để tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ, thiết bị;

    + Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:

    Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng dụng cụ,
    thiết bị) + 5% hao hụt

    - Định mức vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm; định mức vật liệu phụ được tính bằng % định mức vật liệu chính trong bảng định mức vật liệu;

    đ) Các công việc chưa tính trong định mức là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị trong định mức này.

    7.2 Cách tính định mức

    Khi nội dung công việc có điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì định mức lao động của từng công việc sẽ được áp dụng các hệ số điều chỉnh theo công thức sau:

    Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn

    Trong đó:

    - Mld là định mức lao động của dạng công việc có sử dụng hệ số điều chỉnh;

    - Mtc là định mức lao động của dạng công việc được lập trong điều kiện chuẩn;

    - Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ ảnh hưởng đến điều kiện chuẩn;

    - n là số các hệ số điều chỉnh.

     

    Phần II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

     

    Chương I. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG  KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC

     

    I. Dự báo nguồn nước

    I.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

    I.1.1 Khảo sát

    - Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:

    + Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;

    + Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;

    + Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;

    + Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;

    - Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:

    + Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;

    + Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;

    + Quy trình khảo sát thủy văn phải tuân thủ theo các quy định hiện hành;

    - Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn:

    + Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn trong quá khứ và hiện tại;

    + Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;

    - Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng mô hình toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.

    I.1.2 Thu thập tài liệu

    - Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng, thủy văn thực đo:

    + Chuỗi số liệu khí tượng trung bình tháng (nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, số giờ nắng, tốc độ gió, lượng mưa) tại các trạm quan trắc được cập nhật đến năm thủy văn gần nhất;

    + Chuỗi số liệu mưa ngày, mưa 3-6 giờ thực đo tại các trạm quan trắc được cập nhật đến thời điểm dự báo;

    + Chuỗi số liệu mực nước ngày, mực nước giờ thực đo tại các trạm quan trắc được cập nhật đến thời điểm dự báo;

    + Chuỗi số liệu độ mặn theo giờ thực đo cập nhật đến thời điểm tính toán dự báo;

    + Chuỗi số liệu mực nước triều theo giờ cập nhật đến thời điểm tính toán dự báo;

    - Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng, thủy văn dự báo:

    + Tài liệu dự báo mưa, nhiệt độ theo tuần, tháng, vụ với bước thời gian ngày và trong 24-72 giờ với bước thời gian 3 giờ, 6 giờ khi có mưa lớn;

    + Tài liệu dự báo mực nước triều theo giờ cho tuần, tháng, mùa;

    - Tài liệu hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi:

    + Thông số kỹ thuật công trình thủy lợi cấp nước, tiêu nước, chống lũ;

    + Tài liệu vận hành công trình các năm gần thời điểm dự báo;

    + Hiện trạng nguồn nước của công trình thủy lợi tại thời điểm dự báo;

    + Bản đồ khoanh vùng hưởng lợi (cấp nước, tiêu nước);

    - Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện tự nhiên, đất đai, thổ nhưỡng:

    + Đặc điểm tự nhiên, địa hình, thảm phủ, các đặc trưng sông suối;

    + Tài liệu thổ nhưỡng và các đặc trưng thổ nhưỡng;

    + Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất;

    + Diện tích các loại đất cần tiêu (đất nông nghiệp, đất ở, đất công nghiệp, đất ao hồ sông suối, các loại đất khác);

    + Hiện trạng ngập úng trong đồng trước thời đoạn dự báo;

    - Thu thập, cập nhật tài liệu về cơ cấu cây trồng, mùa vụ; khả năng chịu ngập cho phép của cây trồng:

    + Kế hoạch gieo trồng các loại cây trồng theo từng vụ sản xuất;

    + Thời vụ gieo trồng các loại cây từng vụ sản xuất; thời vụ nuôi thả thủy, hải sản;

    + Đặc điểm sinh trưởng cây trồng, vậy nuôi;

    + Mức tưới các loại cây trồng một số năm gần thời điểm dự báo;

    + Xác định khả năng chịu ngập cho phép của các loại cây trồng chính ứng với từng thời gian sinh trưởng của cây trồng;

    - Địa hình lòng dẫn để tính toán thủy lực;

    - Các tài liệu liên quan khác.

    I.1.3 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

    - Tổng hợp, phân loại, phân tích, đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ đánh giá, dự báo;

    - Phân tích, xử lý, chuyển đổi, tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu đầu vào cho các mô hình tính toán dự báo nguồn nước.

    I.2 Tính toán dự báo nguồn nước

    I.2.1 Thời đoạn dự báo

    - Dự báo nguồn nước thời hạn mùa: Dự báo trước 3 tháng mỗi mùa vụ sản xuất và cập nhật mỗi tháng 1 lần đến thời điểm bắt đầu gieo trồng vụ sản xuất;

    - Dự báo nguồn nước thời hạn dài: Dự báo hàng tháng (trong mùa vụ sản xuất), vào thời điểm 1 tuần trước khi bắt đầu tháng được dự báo;

    - Dự báo nguồn nước thời hạn vừa: Dự báo hàng tuần (trong mùa vụ sản xuất), vào thời điểm 3 ngày trước khi bắt đầu tuần được dự báo;

    - Dự báo thời hạn ngắn: Dự báo phục vụ vận hành công trình tiêu úng khi có yêu cầu tiêu và phòng chống chống ngập lụt, úng, đảm bảo an toàn công trình trong mùa mưa lũ: Theo dự báo mưa 3 giờ trong 24 giờ và 48 giờ hoặc ngắn hơn trong các tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên lưu vực;

    - Đối với dự báo lũ nội đồng vùng đồng bằng sông Cửu Long:

    + Dự báo lũ nội đồng thời hạn mùa: Dự báo diễn biến lũ nội đồng cho cả mùa lũ, thực hiện trước 30 tháng 6 hàng năm;

    + Dự báo lũ nội đồng thời hạn dài: Dự báo lũ nội đồng hàng tháng;

    + Dự báo lũ nội đồng thời hạn vừa: Dự báo lũ nội đồng hàng tuần;

    + Dự báo lũ nội đồng thời hạn ngắn: Dự báo lũ nội đồng hàng ngày.

    I.2.2 Yêu cầu số liệu dự báo khí tượng

    - Khai thác thông tin về dự báo khí tượng của các cơ quan trong và ngoài nước: Sử dụng số liệu dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng, thủy văn quốc gia hoặc từ mô hình dự báo toàn cầu;

    - Số liệu dự báo thời hạn mùa các yếu tố mưa, nhiệt độ trước mỗi vụ sản xuất (3­6 tháng) và cập nhật hàng tháng (theo bước thời gian dự báo ngày);

    - Số liệu dự báo thời hạn dài các yếu tố mưa, nhiệt độ (trong vụ sản xuất) trước thời điểm đưa ra dự báo một tháng (theo bước thời gian dự báo ngày);

    - Số liệu dự báo thời hạn vừa các yếu tố mưa (theo bước thời gian dự báo mưa 6 giờ), giá trị nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất (theo ngày) (trong vụ sản xuất) trước thời điểm đưa ra dự báo một tuần; nhiệt độ theo ngày và giá trị max, min);

    - Số liệu dự báo thời hạn ngắn với lượng mưa (theo bước thời gian 3 giờ), trong 24-72 giờ tới trong các tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lớn (để phục vụ tiêu úng và tính toán dòng chảy lũ đảm bảo an toàn công trình);

    - Các yếu tố khí tượng phục vụ tính toán nhu cầu nước như bốc hơi, số giờ nắng, độ ẩm được khai thác bằng giá trị đặc trưng tháng trung bình nhiều năm tại các trạm khí tượng trong khu vực dự báo và lân cận;

    - Đánh giá chất lượng số liệu dự báo thông qua so sánh các yếu tố, hiện tượng dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

    I.2.3 Dự báo dòng chảy từ mưa

    Dự báo dòng chảy từ mưa được sử dụng làm biên đầu vào cho các mô hình thủy lực.

    - Dự báo nguồn nước các thời đoạn mùa, tháng, tuần và thời đoạn ngắn khi có mưa lớn sử dụng mô hình dự báo dòng chảy từ mưa để tính toán, các nội dung bao gồm:

    + Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);

    + Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

    + Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy;

    + Tính toán dự báo nguồn nước theo các kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, bài toán dự báo tháng, bài toán dự báo tuần và bài toán dự báo đột xuất;

    + Tổng hợp kết quả dự báo;

    - Đánh giá độ tin cậy của kết quả dự báo:

    + Đánh giá kết quả dự báo của thời đoạn vụ, tháng, tuần và thời đoạn ngắn vừa kết thúc so với số liệu thực đo để kiểm chứng độ chính xác và làm cơ sở hiệu chỉnh mô hình/phương pháp dự báo thời đoạn tiếp theo;

    + So sánh kết quả dự báo với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ, với xu thế của một số giai đoạn trước dự báo để có cơ sở nhận định, điều chỉnh kết quả dự báo;

    + So sánh, kiểm chứng kết quả dự báo với một số nguồn dự báo khác (nếu có);

    + Sai số cho phép của dự báo theo các quy định hiện hành về khí tượng, thủy văn;

    - Cung cấp thông tin dự báo nguồn nước theo các thời hạn mùa, tháng, tuần và ngắn hạn.

    I.2.4 Tính toán cân bằng nước bằng mô hình

    Xây dựng mô hình cân bằng nước phục vụ cân bằng nước hệ thống liên hồ chứa, đập dâng. Tùy theo từng loại mô hình toán được ứng dụng cần tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tính toán liên quan và tuân theo yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình.

    - Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:

    + Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

    + Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;

    + Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;

    + Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

    + Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ;

    - Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước;

    - Dự báo nhu cầu sử dụng nước:

    + Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;

    + Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất;

    - Thiết lập mô hình cân bằng nước;

    - Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

    - Tính toán, dự báo cân bằng nước theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, dự báo tháng, dự báo tuần và dự báo đột xuất;

    - Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước.

    I.2.5 Tính toán dự báo nguồn nước bằng mô hình thủy lực

    Xây dựng mô hình thủy lực phục vụ tính toán phân bổ nguồn nước đến hệ thống cống lấy nước, trạm bơm, đập dâng trên sông chính.

    I.2.5.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính toán

    - Dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);

    - Thiết lập sơ đồ tính toán: Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, mặn, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).

    I.2.5.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên

    - Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi; các ô chứa trong sơ đồ thuỷ lực;

    - Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ thuỷ lực tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu cầu nước, biên nhập lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi;

    - Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:

    + Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

    + Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;

    + Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;

    + Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

    + Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch dịch vụ. ;

    - Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng cho các đối tượng sử dụng nước:

    + Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;

    + Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất.

     I.2.5.3 Thiết lập điều kiện ban đầu

    Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, vận tốc dòng chảy trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.

    I.2.5.4 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

    - Mô hình thuỷ lực trước khi sử dụng trong tính toán dự báo phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;

    - Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy (mực nước, lưu lượng) thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;

    - Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;

    - Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:

    + Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về trị số max, min, trung bình giữa tính toán và thực đo;

    + Sử dụng chỉ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.

    I.2.5.5 Dự báo nguồn nước bằng mô hình thủy lực

    - Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo;

    - Kiểm thử kết quả dự báo;

    - So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;

    - Đánh giá sai số kết quả dự báo;

    - Trình bày kết quả dự báo:

    + Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo sai số cho phép;

    + Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;

    - Tuỳ theo điều kiện tự nhiên mỗi vùng khác nhau, mục đích và nhiệm vụ thực hiện; bản tin dự báo nguồn nước có thể điều chỉnh cho phù hợp.

    II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước

    II.1 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

    II.1.2 Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước

    - Đánh giá diễn biến của các yếu tố dự báo và các nhân tố ảnh hưởng trong phạm vi thực hiện và lân cận cho đến thời điểm thực hiện dự báo:

    + Phân tích xu thế biến động yếu tố tổng lượng mưa theo không gian và thời gian trong các tuần, tháng, mùa đã qua trong phạm vi thực hiện;

    + Phân tích xu thế mực nước tại các trạm quan trắc;

    + Phân tích xu thế mực nước thượng lưu, hạ lưu hồ chứa; tổng lượng nước đến, tổng lượng nước xả và phát điện của các hồ thủy điện thượng nguồn ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu;

    + Phân tích xu thế mực nước sông và mực nước nội đồng của các công trình tiêu nước;

    - Nhận định hiện trạng các yếu tố dự báo:

    + Phân tích, đánh giá, so sánh tổng lượng mưa trên khu vực dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

    + So sánh mực nước hoặc lưu lượng của các trạm quan trắc hoặc hồ chứa thủy điện, thủy lợi so với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

    + So sánh tổng lượng dòng chảy trong phạm vi thực hiện dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

    + Đánh giá biến thiên tổng lượng nước trong phạm vi thực hiện dự báo trong 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng trước tùy theo thời đoạn dự báo;

    + Đánh giá tác động của yếu tố vận hành hồ chứa, công trình thủy điện, thủy lợi trên lưu vực đến dòng chảy trong phạm vi thực hiện;

    + Đánh giá sai số kết quả dự báo của lần dự báo trước đã thực hiện;

    - Đánh giá thực trạng nguồn nước đến các công trình trước thời điểm dự báo (dung tích trữ của hồ chứa, mực nước/lưu lượng tại cửa vào trạm bơm/cống);

    - Nhận định hiện trạng các yếu tố dự báo.

    II.1.2 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến

    II.1.2.1 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến thời hạn mùa

    - Xây dựng các kịch bản theo lượng mưa vụ:

    Bảng 5. Các kịch bản theo lượng mưa vụ

    Trường hợp

    Tần suất lượng mưa đến vụ (%)

    Kịch bản

    Nhiều nước

    <50%

    Nhiều nước

    Ít nước

    Từ 50% đến dưới 75%

    Hạn nhẹ

    Từ 75% đến dưới 85%

    Hạn vừa

    Từ 85% đến dưới 95%

    Hạn nặng

    Trên 95%

    Hạn cực đoan

     

    - Trình tự tính toán xây dựng các kịch bản theo lượng mưa vụ:

    + Thống kê số liệu mưa thực đo trong quá khứ tại các trạm thuộc khu vực dự báo;

    + Xác định các mức tần suất mưa;

    + Lựa chọn các nhóm năm nhiều nước, hạn nhẹ, hạn vừa, hạn nặng, hạn cực đoan (tần suất lượng mưa nhỏ hơn 50%, 50% đến 75%, 75% đến 85%, 85% đến 95% và trên 95%);

    + Lựa chọn các năm thực tế tương đương các tần suất trên đã xảy ra trong quá khứ để tham khảo xây dựng phương án vận hành công trình và giải pháp ứng phó;

    - Xây dựng các kịch bản nguồn nước theo tỷ lệ dung tích hồ chứa so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất cùng thời đoạn dự báo sau vụ sản xuất và đầu vụ sản xuất sau:

    Bảng 6. Các kịch bản nguồn nước theo tỷ lệ dung tích hồ chứa so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất

    W trữ đầu vụ sản xuất/Wyc (%)

    W đến hồ trung bình trong vụ sản xuất/Wyc (%)

    Kịch bản

    100%

     

    Không thiếu nước (Không hạn)

    ≥ 75%

    >=25%

    Không thiếu nước (Không hạn)

    <25%

    Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

    50% - 75%

    >=50%

    Không thiếu nước (Không hạn)

    Từ 25% đến dưới 50%

    Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

    <25%

    Thiếu nước (Hạn vừa)

    25% - 50%

    >=75%

    Không thiếu nước (Không hạn)

    >=50% đến 75%

    Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

    >=25% đến 50%

    Thiếu nước (Hạn vừa)

    <25%

    Thiếu nước nặng (hạn nặng)

    ≤ 25%

    >=100%

    Không thiếu nước (Không hạn)

    >=75% đến 100%

    Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ)

    >=50% đến 75%

    Thiếu nước (Hạn vừa)

    >=25% đến 50%

    Thiếu nước nặng (hạn nặng)

    <25%

    Hạn cực đoan

     

    - Đối với diện tích nằm ngoài công trình thủy lợi: Xác định kịch bản năm nhiều nước hoặc năm ít nước theo tần suất mưa vụ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 50%;

    - Xác định diện tích hạn, khu vực hạn hán, xây dựng bản đồ hạn hán theo các cấp độ, kịch bản;

    - Phân tích thực tế việc cấp nước, ứng phó với điều kiện nguồn nước của các năm tương đương đã lựa chọn;

    - Xây dựng phương án vận hành công trình, các giải pháp sẵn sàng ứng phó với các mức tần suất nhiều nước, trung bình và ít nước;

    - Đối với đồng bằng sông Cửu Long: Kịch bản được xây dựng theo điều kiện nguồn nước đến:

    + Xây dựng các kịch bản nguồn nước mùa khô ứng với nguồn nước đến từ thượng lưu sông Mê Công tại Kratie theo mức nhiều nước ứng với tần suất (P≤25%), nước trên trung bình ứng với tần suất (P= 25% - 50%), nước dưới trung bình ứng với tần suất (P= 50% - 75%), ít nước ứng với tần suất (P≥75%) và các kịch bản về xâm nhập mặn;

    + Xây dựng các kịch bản diễn biến lũ nội đồng ứng với lũ lịch sử và các mức lũ báo động I, báo động II, báo động III tại các trạm thủy văn Tân Châu và Châu Đốc.

    II.1.2.2 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến thời hạn ngắn

    - Xây dựng các kịch bản về lượng mưa gây úng và xác định các trận mưa thực tế tương đương các giá trị kịch bản tại bảng 6 đã xảy ra trong quá khứ để xây dựng phương án vận hành công trình, giải pháp sẵn sàng ứng phó;

    - Thống kê số liệu mưa thực đo trong quá khứ tại các trạm thuộc phạm vi thực hiện dự báo;

    - Xác định lượng mưa tiêu theo các tần suất 5%, 10%, 25%, 50%;

    - Xây dựng ít nhất 3 kịch bản về lượng mưa tiêu (nhỏ hơn lượng mưa tiêu thiết kế, bằng lượng mưa tiêu thiết kế và lớn hơn lượng mưa tiêu thiết kế) ứng với lượng nước đệm trung bình có trong khu vực trước khi dự báo (không ngập, ngập đến 300mm, ngập trên 300mm) để tính toán;

    - Thống kê các năm thực tế đã xảy ra các lượng mưa cần tiêu;

    Đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, xây dựng ít nhất 03 kịch bản về nguồn nước đến và mặn xâm nhập để tính toán: Nguồn nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra cao hơn TBNN; nguồn nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra xấp xỉ TBNN và nguồn nước, xâm nhập mặn kiệt có khả năng xảy ra thấp hơn.

    II.1.3. Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi

    II.1.3.1 Lựa chọn công cụ và tính toán cân bằng nước

    - Đối với hồ chứa độc lập: Tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng và nhu cầu sử dụng;

    - Đối với hệ thống liên hồ chứa/đập dâng: Sử dụng các mô hình cân bằng nước (WEAP, MIKE Basin, SWAT...) tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng sau khi đã trừ đi phần sử dụng của các bậc thang công trình thượng lưu và nhu cầu sử dụng;

    - Đối với hệ thống cống lấy nước, trạm bơm, đập dâng trên sông chính: Sử dụng mô hình thủy lực 1 chiều (MIKE 11, HEC- RAS...) diễn toán dòng chảy để tính toán mực nước, lưu lượng có thể lấy được qua công trình, so sánh cân bằng với nhu cầu nước tại công trình đầu mối. Mô hình thủy lực cũng được sử dụng tính toán cho các hệ thống công trình thủy lợi thuộc vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều, tính toán xâm nhập mặn cho các khu vực ven biển.

    II.1.3.2 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước thời đoạn mùa

    a) Đánh giá dự báo khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước

    - Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy văn trước thời đoạn mùa vụ dự báo và trong mùa vụ được dự báo;

    - Tổng hợp đánh giá tình hình nguồn nước đến các công trình thủy lợi trước thời vụ sản xuất;

    - Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến thời điểm tính toán dự báo của mùa vụ và và trong mùa vụ được dự báo;

    - Tổng hợp kết quả dự báo lượng mưa cho thời vụ được dự báo;

    - Tổng hợp kết quả dự báo nguồn nước đến các công trình thủy lợi, thủy điện;

    - Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng của từng công trình so với nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước trong mùa vụ dự báo;

    - Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn nước theo mùa vụ tại từng công trình/từng nút tính toán/từng khu sử dụng nước;

    b) Tiêu chí đánh giá khả năng cấp nước và mức độ thiếu nước cho vụ

    - Tiêu chí đánh giá theo lượng mưa dự báo:

    + Lượng mưa vụ ứng với tần suất < 50%: Không thiếu nước;

    + Lượng mưa vụ ứng với tần suất 50% ÷ 75%: Nước đến dưới trung bình (hạn ít);

    + Lượng mưa vụ ứng với tần suất 75% ÷ 85%: Nước đến ít (hạn nhiều);

    + Lượng mưa vụ ứng với tần suất 85% ÷ 95%: Nước đến rất ít (hạn rất nhiều);

    + Lượng mưa vụ ứng với tần suất > 95%: Nước đến ít cực đoan (hạn cực đoan);

    - Tiêu chí đánh giá nguồn nước đến trong vụ được dự báo:

    + Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm < 25%: Không thiếu nước;

    + Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 25%÷50%: Thiếu nước nhẹ;

    + Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 50% ÷ 75%: Thiếu nước;

    + Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm > 75%: Thiếu nước nặng;

    - Tiêu chí đánh giá theo dung tích hồ chứa đầu thời đoạn dự báo so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất cùng thời điểm dự báo:

    + Đạt 100%; hoặc đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 25%; hoặc đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 75%; hoặc dưới 20% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 100%: Không thiếu nước (Không hạn);

    + Đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến dưới 50%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 75% đến 100%: Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ);

    + Đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 50% đến 75%: Thiếu nước (Hạn vừa);

    + Đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%: Thiếu nước nặng (Hạn nặng);

    + Đạt dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%: Hạn cực đoan;

    - Đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ tại từng công trình theo các mức:

    + Trên 75% đến dưới 100%: Thiếu nước nhẹ;

    + Từ 50% đến dưới 75%: Thiếu nước;

    + Từ 25% đến dưới 50%: Thiếu nước nặng;

    + Dưới 25%: Thiếu nước rất nặng;

    - Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiêu chí đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ theo khả năng nhiễm mặn vùng ảnh hưởng triều:

    + Xâm nhập mặn vượt kịch bản kiệt, ít nước: Thiếu nước nặng;

    + Xâm nhập mặn vượt kịch bản trung bình nước: Thiếu nước;

    + Xâm nhập mặn vượt kịch bản năm nhiều nước: Thiếu nước nhẹ;

    + Xâm nhập mặn ít hơn kịch bản năm nhiều nước: Đảm bảo nước.

    II.1.3.3 Khuyến cáo sử dụng nước và cảnh báo mức độ rủi ro về nguồn nước

    - Đánh giá so sánh nguồn nước 3 tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với nguồn nước cùng kỳ các năm điển hình đã xảy ra trong quá khứ để có định hướng xây dựng kế hoạch sử dụng nước và ứng phó với điều kiện thiếu nước;

    - Đánh giá so sánh nguồn nước 3 tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với nguồn nước cùng kỳ năm trước làm cơ sở khuyến cáo trong xây dựng kế hoạch sử dụng nước;

    - Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước so với nhu cầu sử dụng nước trong mùa vụ dự báo đối với các khu tưới bởi công trình thủy lợi:

    + Các khu tưới chỉ đảm bảo cấp dưới 25% nhu cầu nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham khảo thêm các năm điển hình;

    + Các khu tưới chỉ đảm báo cấp từ 25% đến dưới 50% nhu cầu nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung giải pháp thay thế, tham khảo thêm các năm điển hình;

    + Các khu tưới được đảm bảo từ 50% đến dưới 75% nhu cầu nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình hợp lý, sử dụng tiết kiệm nước, tham khảo thêm các năm điển hình;

    + Các khu tưới được đảm bảo từ 75% đến dưới 100% nhu cầu nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình, sử dụng nước theo quy trình vận hành và tham khảo thêm các năm điển hình.

    II.1.3.4 Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời đoạn tháng, tuần

    - Đánh giá khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước:

    + Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy văn trước thời điểm dự báo và trong thời đoạn được dự báo;

    + Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến thời điểm dự báo và trong thời đoạn được dự báo;

    + Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng của từng công trình so với nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước trong thời đoạn dự báo;

    + Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn nước theo tháng, tuần tại từng công trình;

    + Tổng hợp đánh giá khả năng vận hành của các công trình hồ chứa, đập dâng, cống, trạm bơm trong hệ thống công trình thủy lợi;

    - Khuyến cáo sử dụng nước:

    + Cung cấp thông tin so sánh nguồn nước đến so với cùng kỳ năm trước và so với nguồn nước đến trong tháng/tuần ngay trước thời điểm dự báo;

    + Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước so với nhu cầu sử dụng nước trong thời đoạn dự báo;

    + Khuyến cáo thay đổi vận hành công trình, cơ cấu sử dụng nước (theo thứ tự ưu tiên), bổ sung giải pháp tạm thời nếu khả năng khai thác không đáp ứng.

    II.1.4 Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi

    II.1.4.1 Cân bằng nguồn nước đến và nhu cầu nước, xác định nguy cơ rủi ro

    - Tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến từ mưa, từ dòng chảy cơ bản, từ nước ngầm (nếu khai thác được) và nhu cầu nước của vùng;

    - Đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước theo các thời hạn mùa, tháng, tuần và trường hợp đột xuất.

    II.1.4.2 Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời hạn mùa, tháng, tuần và đột xuất

    - Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo dưới 25% nhu cầu nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham khảo thêm các năm điển hình;

    - Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo từ 25% đến dưới 50% nhu cầu nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung giải pháp cấp nước hoặc sử dụng tiết kiệm nước, tham khảo thêm các năm điển hình;

    - Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo từ 50% nhu cầu nước trở lên: Khuyến cáo sản xuất bình thường, tham khảo thêm các năm điển hình.

    II.2 Xây dựng kế hoạch tiêu nước

    II.2.1 Xác định các đối tượng cần tiêu

    - Xác định các đối tượng tiêu thoát nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

    - Phân tích các loại đất sử dụng cho từng lưu vực tiêu của từng công trình;

    - Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

    - Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng tiêu nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch dịch vụ...

    II.2.2 Dự báo nhu cầu tiêu nước cho các loại cây trồng nông nghiệp

    - Phân tích số liệu khí tượng làm đầu vào cho tính toán yêu cầu tiêu nước;

    - Phân tích cơ cấu mùa vụ, đặc tính sinh lý cây trồng, các yếu tố liên quan đến bốc thoát hơi nước, khả năng chịu ngập;

    - Sử dụng các phương pháp tính toán nhu cầu tiêu nước cho cây trồng như phương pháp dựa trên hệ số tiêu, phương pháp mô hình toán;

    - Xác định yêu cầu tiêu nước cho các loại cây trồng chính tại thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu;

    - Tính toán dự báo tổng lượng nước cần tiêu trên từng tiểu lưu vực và trên toàn bộ diện tích phụ trách của hệ thống công trình thủy lợi tại từng thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu.

    II.2.3. Dự báo nhu cầu tiêu nước của các đối tượng khác
    - Tính toán quy mô, số lượng và các yếu tố đặc thù của từng loại hình cần tiêu nước như quy mô các khu dân cư, đô thị, công nghiệp, thủy sản;
    - Tính toán nhu cầu tiêu nước của từng đối tượng;
    - Tổng hợp, dự báo nhu cầu tiêu nước của công trình đầu mối cho từng thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu.

    II.2.4 Tính toán cân bằng tiêu nước

    Tùy theo điều kiện tự nhiên mà áp dụng các mô hình hay các phương pháp tính toán, tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tính toán liên quan và tuân theo yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình. Đối với việc cân bằng tiêu thoát nước bằng mô hình thủy lực, các bước tổng quát theo mục I.2.5, chương 1 phần II, trong đó việc xác định các đối tượng cần tiêu, dự báo nhu cầu tiêu nước cho các đối tượng được thực hiện theo các quy định tại mục II.2.1, II.2.2 II.2.3, chương 1 phần II.

    II.2.5 Xây dựng kế hoạch vận hành công trình tiêu nước

    - Tổng hợp phân tích đánh giá diện tích ngập ứng với các cấp độ ngập úng dưới 0,25 m, từ 0,25 m đến 0,5 m, từ 0,5 m đến 1m và trên 1 m tương ứng với thời gian ngập 1, 3, 5, 7 ngày;

    - Xây dựng bản đồ cảnh báo ngập úng theo các mức độ ngập;

    - Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng tiêu nước của từng công trình;

    - Xây dựng kế hoạch vận hành tiêu nước của từng công trình.

    II.2.6 Khuyến cáo tiêu úng và cảnh báo mức độ ngập úng

    - Khuyến cáo các khu vực cần/không cần tiêu nước đệm trước khi tiêu;

    - Khuyến cáo về khả năng tiêu nước của công trình tiêu so với nhu cầu tiêu nước;

    - Khuyến cáo về mức độ ngập úng và ảnh hưởng đến sản xuất của các khu vực thấp trũng.

    II.2.7 Dự báo khả năng tiêu nước của công trình đáp ứng nhu cầu tiêu nước

    - Tính toán khả năng tiêu nước của từng công trình theo kịch bản dự báo;

    - Đề xuất phương án vận hành tiêu nước.

    II.3 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

    II.3.1 Tính toán dự báo nguồn nước thời hạn mùa, dài và ngắn

    Sử dụng các mô hình thủy văn, mô hình thủy lực, mô hình dự báo triều để tính toán dự báo mùa kiệt, dự báo mùa lũ nội đồng:

    - Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình mưa - dòng chảy;

    - Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình thủy lực;

    - Hiệu chỉnh mô hình thủy lực của các năm trước năm dự báo, kiểm định mô hình với tháng trước ngày dự báo;

    - Tiến hành dự báo ứng với từng thời hạn dự báo.

    II.3.2 Đánh giá, kiểm chứng kết quả dự báo

    Tiến hành đánh giá sai số dự báo và kiểm chứng kết quả dự báo sau khi kết thúc.

    II.3.3 Xác định các đối tượng cần bảo vệ, cần cấp nước

    - Xác định các đối tượng và khu vực sản xuất thông qua số liệu xuống giống, cập nhật thông     qua điều tra thực tế và giải đoán ảnh vệ tinh hoặc các phương pháp khác;

    - Xác định các đối tượng và khu vực có khả năng cần cấp nước và bảo vệ ngập lũ nội đồng.

    II.3.4 Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn sản xuất

    - Trên cơ sở các mực nước dự báo trong kỳ trên toàn đồng bằng sông Cửu Long và hiện trạng hệ thống công trình kiểm soát mặn (mùa kiệt), hiện trạng công trình đê bao, bờ bao (mùa lũ) các khu vực sản xuất, đánh giá các khu vực có cao trình đê bao, bờ bao đảm bảo trong kỳ dự báo, các khu vực có nguy cơ mất an toàn trong kỳ dự báo;

    - Các đánh giá được xây dựng cho từng kỳ dự báo, ứng với từng thời gian và từng loại hình sản xuất;

    - Các đánh giá được thực hiện trên từng khu vực và các khuyến cáo tại các vùng, hệ thống công trình thuỷ lợi hoặc đến từng công trình trọng điểm (nếu điều kiện tài liệu cho phép);

    - Ngoài ra, đối với các khu vực có thể thiếu nước ngọt cho sản xuất trong mùa khô như: Thiếu nước do mặn xâm nhập, thiếu nước do hạn bà chằn ở vùng ven biển cũng cần được đánh giá.

    II.3.5 Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất

    - Trên cơ sở các đánh giá , đưa ra các giải pháp, các khuyến cáo để đảm bảo sản xuất một cách chủ động;

    - Ngoài ra, cũng đề xuất các giải pháp, các khuyến cáo mang tính dài hạn nhằm tận dụng điều kiện, lợi thế đặc thù của vùng.

    II.4 Xây dựng kế hoạch vận hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

    II.4.1 Tính toán điều tiết lũ

    - Phương pháp tính toán: Tính toán cân bằng nước giữa dòng chảy lũ đến và khả năng xả lũ;

    - Điều tiết lũ hồ chứa độc lập:

    + Thiết lập các điều kiện vận hành, điều tiết hồ chứa;

    + Cân bằng dòng chảy lũ dự báo đến hồ và khả năng xả lũ về hạ lưu hồ tại các thời đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;

    + Đánh giá điều kiện, khả năng vận hành hồ chứa phù hợp với quy trình và đảm bảo yêu cầu chống lũ;

    + Phân tích dự báo khả năng chống lũ của hồ chứa, diễn biến mực nước hồ tại các thời đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;

    + Phân tích khả năng tích nước theo nhu cầu sản xuất cho vụ hoặc giai đoạn sau.

    II.4.2 Đề xuất phương án điều tiết lũ

    - So sánh dòng chảy lũ đến với dòng chảy lũ thiết kế;

    - So sánh điều kiện lũ thực tế với quy trình vận hành hồ;

    - Phân tích tác động của các phương án điều tiết đến an toàn công trình và hạ du;

    - Đề xuất phương án điều tiết phù hợp;

    - Khuyến cáo thay đổi quy trình vận hành công trình, bổ sung giải pháp tạm thời nếu phương án điều tiết có khả năng ảnh hưởng đến an toàn công trình;

    - Khuyến cáo khả năng tích nước cuối mùa lũ để đảm bảo đủ nước cấp cho vụ Đông Xuân năm sau.

    III. Trích xuất, công bố kết quả

    III.1 Xây dựng bản tin kết quả dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước

    - Bản tin dự báo nguồn nước mùa;

    - Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);

    - Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa (tháng);

    - Bản tin dự báo nguồn nước đột xuất;

    - Bản tin dự báo ngập úng.

    III.2 Xây dựng báo cáo

    - Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

    - Báo cáo tóm tắt.

    III.3 Xây dựng các loại bản đồ

    - Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;

    - Bản đồ chuyên đề hạn hán, ngập úng dạng giấy và dạng số hóa.

    III.4 Sản phẩm giao nộp

    - Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

    - Báo cáo tóm tắt;

    - Bản tin dự báo mùa, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;

    - Bản đồ các loại.

     

    Chương II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

     

    I. Giám sát chất lượng nước

    I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc

    I.1.1 Ngoại nghiệp

    - Lập đề cương, chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và bảng biểu đi hiện trường; chọn tuyến khảo sát;

    - Thu thập các tài liệu: Tình hình sản xuất nông nghiệp, quy trình vận hành các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu; hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan, chất lượng nước mặt trong hệ thống công trình thủy lợi;

    - Di chuyển đến vị trí khảo sát;

    - Khảo sát thực địa theo tuyến đã xác định: Hiện trạng chất lượng nước, hiện trạng nguồn thải xả vào công trình thủy lợi, mục đích sử dụng nước, các yếu tố tác động đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi.

    I.1.2 Nội nghiệp

    - Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm;

    - Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc đo đạc tại hiện trường và các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm, cụ thể:

    + Xác định thông số quan trắc chất lượng nước trong công trình thủy lợi dựa trên các thông số quy định trong QCVN tương ứng;

    + Xác định thông số quan trắc theo nguồn tác động hoặc mục đích sử dụng nước theo ba nhóm sau: i) Nhóm thông số cố định, gồm 10 thông số phục vụ tính chỉ số chất lượng nước WQI (DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4+, P-PO43-, TSS, độ đục, Tổng Coliform, pH); ii) Nhóm thông số phụ thuộc vào nguồn gây ô nhiễm nước; iii) Nhóm thông số quan trắc đột xuất trong các trường hợp xảy ra các sự cố liên quan đến chất lượng nước;

    - Thiết lập phương án lấy mẫu: Xác định tuyến, điểm lấy mẫu (điểm lấy mẫu nền, mẫu nguồn tác động, đối tượng bị tác động) và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc;

    - Xác định tần suất, thời gian quan trắc: Căn cứ mục tiêu của chương trình quan trắc, mục đích sử dụng nước của công trình thủy lợi, tần suất quan trắc được bố trí phù hợp với mùa vụ sản xuất và thời điểm dùng nước, đồng thời có thể so sánh được chất lượng nước trong các mùa khô và mùa mưa;

    - Xác định phương pháp lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm: Áp dụng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;

    - Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;

    - Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;

    - Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;

    - Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc chất lượng nước;

    - Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan.

    I.2 Quan trắc hiện trường

    I.2.1 Ngoại nghiệp

    - Chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; khảo sát vị trí lấy mẫu;

    - Lấy mẫu nước trong sông, kênh có dòng chảy: Áp dụng theo TCVN 6663-6:2018 (ISO 5667-6: 2014);

    - Lấy mẫu nước trong công trình thuỷ lợi không có dòng chảy hoặc dòng chảy hạn chế (ao, hồ, kênh chứa): Áp dụng theo TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987);

    - Lấy mẫu nước thải xả vào công trình thuỷ lợi: Áp dụng theo TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992);

    - Lấy mẫu vi sinh: Áp dụng theo TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006);

    - Đo đạc các thông số chất lượng nước: Áp dụng theo các phương pháp quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;

    - Ghi nhật ký lấy mẫu:

    + Mô tả điều kiện thời tiết tại thời điểm quan trắc: Mưa, nắng, gió, nhiệt độ, độ ẩm...;

    + Mô tả điều kiện thủy văn: Mực nước, tốc độ dòng chảy, lưu lượng…;

    + Mô tả tình trạng đóng, mở cống, vận hành công trình tưới tiêu;

    + Mô tả cảnh quan, các nguồn thải xung quanh điểm quan trắc: Rác thải, nước thải, các hoạt động kinh tế, xã hội;

    + Mô tả tình hình phát triển, sinh sống của các loài thủy sinh: Tình trạng cá chết, cá nhảy lên khỏi mặt nước, bèo, tảo, rau muống và các loài thủy sinh khác;

    + Mô tả màu, mùi, mức độ ô nhiễm nước nhận biết được bằng cảm quan: Màu (đen đặc, đen, xanh đen, xanh lục, nâu, vàng… ), mùi (hôi thối nồng nặc, hôi, hơi hôi… );

    - Kết quả đo đạc các thông số quan trắc hiện trường: Nhiệt độ, pH, DO, độ đục, TDS, độ mặn;

    - Bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu:

    + Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước;

    + Vận chuyển về phòng thí nghiệm: Áp dụng theo TCVN 6663-1:2011 (ISO

    5667-1:2006) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;

    - Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm: Mẫu nước bàn giao cho phòng thí nghiệm phải đầy đủ về khối lượng, còn nguyên nhãn và ghi chép rõ ràng theo quy định;

    - Ghi biên bản bàn giao mẫu.

    I.2.2 Nội nghiệp

    - Tổng hợp số liệu khảo sát, quan trắc hiện trường;

    - Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

    I.3 Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm

    I.3.1 Chuẩn bị mẫu và quản lý mẫu

    - Chuẩn bị mẫu: Mẫu nước được sắp xếp theo từng loại mẫu như mẫu nền, mẫu nguồn tác động, mẫu đối tượng bị tác động. Chuẩn bị mẫu trắng, mẫu kiểm tra độ chính xác trong phòng thí nghiệm;

    - Quản lý mẫu: Mẫu phải được mã hóa và mã mẫu được gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực hiện phân tích. Các mẫu sau khi được phân tích xong cần phải được lưu giữ và bảo quản trong một thời gian theo các quy định hiện hành để sử dụng trong trường hợp cần kiểm tra và phân tích lại;

    - Khi được tiếp nhận, mẫu phải đáp ứng các điều kiện về bảo quản mẫu theo quy định.

    I.3.2 Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất

    - Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị trước khi thực hiện phân tích;

    - Lập kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ và theo quy định hiện hành;

    - Chuẩn bị số lượng hóa chất vừa đủ cho số lượng mẫu phân tích;

    - Chuẩn bị pha chế các dung dịch chuẩn.

    I.3.3 Phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn

    Áp dụng theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

    I.3.4 Kiểm tra và xử lý kết quả phân tích

    - Kiểm tra kết quả phân tích: Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của kết quả quan trắc hiện trường và kết quả phân tích chất lượng nước trong phòng thí nghiệm; việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (nhật ký quan trắc và lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận mẫu, biểu ghi kết quả đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm...), kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn, ...);

    - Xử lý kết quả quan trắc: Căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp khác nhau nhưng tối thiểu phải có các số liệu thống kê về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số lượng thông số vượt QCVN.

    I.3.5 Kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích

    - Sử dụng mẫu QC, gồm: Mẫu trắng thiết bị, mẫu trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối chứng, mẫu chuẩn được chứng nhận chuẩn thẩm tra, hoặc mẫu QC khác do chương trình quan trắc yêu cầu hoặc chương trình bảo đảm chất lượng của tổ chức đề ra;

    - Số lượng mẫu QC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi mẻ mẫu phải đủ để kiểm tra sự nhiễm bẩn của dụng cụ, hóa chất, thuốc thử, các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết quả phân tích nhưng không được vượt quá 10% tổng số mẫu cần phân tích của một chương trình quan trắc;

    - Hệ thống quản lý chất lượng: Thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của các kết quả phân tích;

    - Đánh giá nội bộ về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức phân tích chất lượng nước: Hàng năm, tổ chức phân tích chất lượng nước phải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ của tổ chức phân tích chất lượng nước đối với các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. Sau khi đánh giá, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, cải tiến các lỗi phát hiện (nếu có).

    i.4 Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước

    - Chuẩn bị vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra, vệ sinh định kỳ trạm; khắc phục sự cố của trạm khi xảy ra sự cố;

    - Tổng hợp và xử lý số liệu quan trắc;

    - Lập báo cáo số liệu quan trắc.

    II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi

    II.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

    II.1.1 Khảo sát

    - Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:

    + Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;

    + Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;

    + Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;

    + Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;

    - Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:

    + Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;

    + Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;

    - Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng:

    + Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng trong quá khứ và hiện tại;

    + Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;

    - Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.

    II.1.2 Công tác thu thập tài liệu

    - Tài liệu về điều kiện tự nhiên;

    - Tài liệu về hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội;

    - Tài liệu khí tượng thủy văn;

    - Tài liệu về địa hình lòng dẫn: Số liệu mặt cắt dọc, mặt cắt ngang sông trục chính trong hệ thống công trình thủy lợi; khoảng cách giữa các mặt cắt khảo sát, tùy thuộc vào đặc điểm dòng chảy và yêu cầu tính toán;

    - Tài liệu hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi;

    - Tài liệu về chất lượng nước;

    - Tài liệu về các công trình xả thải;

    - Các tài liệu khác.

    II.1.3 Quan trắc và mua các dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước

    - Quy định kỹ thuật quan trắc chất lượng nước tuân thủ theo các quy định hiện hành ;

    - Mua các dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước tại các cơ quan được phép cung cấp theo đúng chức năng, nhiệm vụ.

    II.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

    - Tổng hợp, phân loại, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ dự báo chất lượng nước trong CTTL;

    - Chuyển đổi, tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu thông số đầu vào mô hình dự báo chất lượng nước trong CTTL: Chuẩn hoá các dữ liệu theo thời gian, không gian để phù hợp với yêu cầu dữ liệu đầu vào của mô hình.

    II.3 Dự báo dòng chảy từ mưa

    Đối với biên dòng chảy của mô hình thủy lực: Cần tính toán dòng chảy đến từ mưa (không có số liệu dòng chảy thực đo) áp dụng mô hình tính toán theo mục I.2.3, chương 1, phần II.

    II.4 Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

    II.4.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính toán mô hình

    - Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);

    - Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình : Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, chất lượng nước, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông

    (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).

    II.4.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên

    - Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thố ng công trình thuỷ lợi; các ô chứa trong sơ đồ tính toán mô hình;

    - Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ tính toán mô hình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng, chất lượng nước), biên dưới (mực nước, chất lượng nước), biên nhu cầu nước, biên nhập lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi;

    - Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:

    + Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

    + Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;

    + Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;

    + Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;

    + Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ. ;

    - Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các đối tượng sử dụng nước: Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất.

    II.4.3 Thiết lập điều kiện ban đầu

    - Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, chất lượng nước, vận tốc dòng chảy trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.

    II.4.3 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

    - Mô hình thuỷ lực trước khi tính toán dự báo chất lượng nước phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;

    - Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy, chất lượng nước thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;

    - Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;

    - Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:

    + Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về trị số lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình giữa tính toán và thực đo;

    + Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.

    II.4.5 Dự báo chất lượng nước trong CTTL

    - Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL: Xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội; xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với các phương án vận hành tưới tiêu của hệ thống công trình thủy lợi; xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với trường hợp vận hành các cống xả thải chính; xây dựng kịch bản dự báo chất lượng nước trong trường hợp rủi ro do hạn hán, mực nước trong hệ thống hạ thấp bất thường;

    - Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL;

    - Kiểm thử kết quả dự báo chất lượng nước trong CTTL;

    - So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;

    - Trình bày kết quả dự báo chất lượng nước trong CTTL;

    - Đánh giá sai số kết quả dự báo;

    - Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo sai số cho phép.

    III. Trích xuất, công bố kết quả

    III.1 Tính chỉ số chất lượng nước WQI

    Tính toán theo hướng dẫn trong Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục Môi trường về ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.

    III.2 Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

    - Bản tin kết quả quan trắc hiện trường;

    - Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);

    - Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn vừa (tháng);

    - Bản tin dự báo chất lượng nước đột xuất.

    III.3 Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

    - Báo cáo tổng kết;

    - Báo cáo tóm tắt.

    III.4 Xây dựng các loại bản đồ

    - Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;

    - Bản đồ chuyên đề chất lượng nước dạng giấy và dạng số hóa.

    III.5 Thông tin kết quả quan trắc

    - Thông tin kết quả quan trắc trên trang điện tử;

    - Thông tin kết quả quan trắc trên tạp chí, báo giấy.

    III.6 Lưu trữ kết quả quan trắc

    - Lưu giữ bằng tệp tin điện tử;

    - Lưu giữ bằng bản giấy.

    III.7 Hồ sơ sản phẩm giao nộp

    - Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

    - Báo cáo tóm tắt;

    - Bản tin quan trắc hiện trường, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;

    - Bản đồ các loại.

     

    Chương III. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

     

    I. Giám sát mặn

    I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc

    - Xác định và lập danh mục các thông số quan trắc, bao gồm: Các thông số đo tại hiện trường và các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm;

    - Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu: Xác định tuyến, điểm lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các vấn đề, đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc;

    - Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc;

    - Thiết kế chi tiết phương án lấy mẫu: Xác định chính xác tuyến, điểm lấy mẫu và lập sơ đồ các điểm quan trắc, mô tả vị trí địa lý và tọa độ điểm quan trắc; mô tả thực trạng các nguồn gây tác động và các tác động của khu vực quan trắc; xác định ranh giới khu vực quan trắc và dự báo các tác động hoặc những biến đổi có thể xảy ra trong khu vực quan trắc;

    - Xác định tần suất, thời gian quan trắc;

    - Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;

    - Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;

    - Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích môi trường, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;

    - Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;

    - Lập kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng;

    - Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc;

    - Lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình quan trắc, bao gồm cả kinh phí thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc;

    - Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan quan trắc hiện trường.

    I.2 Quan trắc hiện trường

    - Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các hoá chất kèm theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;

    - Xác định vị trí đo, di chuyển đến vị trí đo;

    - Liên hệ, làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương (nếu có);

    - Lắp đặt và kiểm tra thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo dung dịch chuẩn;

    - Tiến hành đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả trên máy đo (3 lần/vị trí) và lấy giá trị trung bình;

    - Làm sạch đầu đo của máy đo sau mỗi lần đo bằng nước cất;

    - Thu dọn dụng cụ đo;

    - Bảo dưỡng thiết bị đo theo hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;

    - Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;

    - Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

    II. Dự báo xâm nhập mặn

    II.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

    II.1.1 Khảo sát

    - Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:

    + Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;

    + Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;

    + Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;

    + Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;

    - Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:

    + Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;

    + Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;

    - Tình hình hạn hán, thiếu nước xâm nhập mặn:

    + Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trong quá khứ và hiện tại;

    + Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;

    - Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán mô hình, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.

    II.1.2 Thu thập tài liệu

    - Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội: Số liệu về sử dụng đất, địa hình, sông ngòi, sử dụng nước, đặc điểm dân cư, phát triển của các ngành kinh tế..., xu hướng hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới;

    - Thu thập, cập nhật các tài liệu về khí tượng, thủy văn nguồn nước: Thông tin về mực nước, mưa, nguồn nước thượng lưu...và các thông tin khác;

    - Thu thập tài liệu khảo sát đo đạc số liệu về địa hình lòng dẫn sông, kênh (mặt cắt, khoảng cách);

    - Thu thập hiện trạng công trình trình thủy lợi: Hiện trạng hệ thống sông, kênh trong và ngoài hệ thống công trình thủy lợi, kế hoạch vận hành các công trình, lịch sử vận hành các công trình thủy lợi...;

    - Thu thập tài liệu về độ mặn trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chiều sâu xâm nhập mặn hiện tại và những năm xâm nhập mặn lịch sử...;

    - Thu thập các tài liệu liên quan khác: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi.

    II.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

    Tổng hợp, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan đến mô hình dự báo; chỉ ra được các thông tin, dữ liệu còn thiếu; đề xuất bổ sung hoặc chuyển đổi, tính toán hiệu chỉnh, nội suy số liệu, dữ liệu theo quy định trong trường không có tài liệu.

    II.3 Tính toán dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

    II.3.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ thuỷ lực

    - Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);

    - Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình: Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, mặn; số hoá và kết nối các nhánh sông; cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).

    II.3.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên

    - Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi, các ô chứa trong sơ đồ tính toán mô hình;

    - Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ tính toán mô hình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu cầu nước, biên hợp lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi.

    II.3.3 Thiết lập điều kiện ban đầu

    Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, mặn, vận tốc trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.

    II.3.4 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

    - Mô hình thuỷ lực trước khi đưa vào sử dụng để dự báo mặn phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;

    - Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy, độ mặn thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;

    - Kiểm định mô hình để đánh giá sự hợp lý của bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình, không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;

    - Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:

    + Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và trung bình giữa tính toán và thực đo;

    + Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.

    II.3.5 Dự báo xâm nhập mặn

    - Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và phương án dự báo;

    - Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo;

    - Tính toán, dự báo mặn xâm nhập theo các kịch bản;

    - So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;

    - Trình bày kết quả dự báo, các trị số thể hiện:

    + Độ mặn lớn nhất tại các điểm dự báo;

    + Phạm vi chịu ảnh hưởng mặn xâm nhập;

    + Thời gian xuất hiện mặn xâm nhập;

    + Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn, mặn và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;

    - Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, mục đích, nhiệm vụ thực hiện mỗi vùng khác nhau, bản tin dự báo mặn xâm nhập có thể điều chỉnh cho phù hợp.

    III. Trích xuất, công bố kết quả

    III.1 Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn

    - Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời đoạn dài (bản tin mùa);

    - Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn vừa (tháng);

    - Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn ngắn (bản tin tuần);

    - Bản tin dự báo xâm nhập mặn đột xuất.

    III.2 Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn

    - Báo cáo tổng kết;

    - Báo cáo tóm tắt.

    III.3 Xây dựng các loại bản đồ

    - Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;

    - Bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và dạng số hóa.

    III.4 Đánh giá kết quả quan trắc

    Kết quả quan trắc được chấp nhận khi các thiết bị đo lường đảm bảo các yêu cầu trước khi tiến hành quan trắc, đo đạc như sau:

    - Thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;

    - Thiết bị quan trắc môi trường trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng, sản phẩm hàng hóa. Các thiết bị quan trắc phải được lập hồ sơ theo dõi, cụ thể:

    + Danh mục và đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc; hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất;

    + Quy trình thao tác chuẩn, quy trình kiểm tra;

    + Sổ theo dõi giao nhận, sử dụng thiết bị;

    + Sổ theo dõi việc kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế linh phụ kiện;

    + Hồ sơ kiểm soát về đo lường của thiết bị quan trắc;

    + Giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    III.5 Thông tin kết quả quan trắc

    - Thông tin kết quả quan trắc trên trang điện tử;

    - Thông tin kết quả quan trắc trên tạp chí, báo giấy.

    III.6 Lưu trữ kết quả quan trắc

    - Lưu giữ bằng tệp tin điện tử;

    - Lưu giữ bằng bản giấy.

    III.7 Hồ sơ sản phẩm giao nộp

    - Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;

    - Báo cáo tóm tắt;

    - Bản tin quan trắc hiện trường, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;

    - Bản đồ các loại.

     

    Phần III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG  KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

     

    Chương I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC

     

    I. Dự báo nguồn nước

    I.1 Khảo sát, thu thập tài liệu

    I.1.1 Định mức lao động

    I.1.1.1 Thành phần công việc

    - Khảo sát thực địa:

    + Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;

    + Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

    + Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;

    + Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;

    - Thu thập các tài liệu liên quan:

    + Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;

    + Khí tượng, thủy văn;

    + Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;

    + Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;

    + Các tài liệu liên quan khác.

    I.1.1.2 Công việc chưa tính trong định mức

    - Mua bản đồ nền;

    - Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;

    - Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;

    - Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

    I.1.1.3 Định biên và định mức lao động

    Bảng 7. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định biên (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    KSNN

     

    Khảo sát thực địa

     

     

     

     

     

    1

    Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình

    công/

    vùng

    KS3

     

    6,0

    Kdt, Kdv

    2

    Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

    công/

    vùng

    KS3

     

    4,0

    Kdt, Kdv

    3

    Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng;

    công/

    vùng

    KS3

     

    3,0

    Kdt, Kdv

    4

    Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình

    công/

    vùng

    KS3

     

    5,0

    Kdt, Kdv

    TTNN

     

    Thu thập các tài liệu liên quan

     

     

     

     

     

    1

    Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

    công/

    vùng

    KS3

     

    25,0

    Kdt, Kdv

    2

    Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước

    công/

    trạm

    KS3

     

    5,0

     

    3

    Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang

    công/

    10km

    KS3

     

    12,0

     

    4

    Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi

    công/

    vùng

    KS3

     

    20,0

    Kdt, Kdv

    5

    Các tài liệu liên quan khác

    công/

    vùng

    KS3

     

    3,0

    Kdt, Kdv

     

    I.1.2. Vật tư, thiết bị

    I.1.2.1 Dụng cụ

    Bảng 8: Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm vụ)

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    DKQT

    1

    Máy tính cầm tay

    cái

    36

     

    0,40

    2

    Cặp tài liệu

    cái

    24

     

    20,75

    3

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5

     

    I.1.2.2. Thiết bị

    Bảng 9. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm vụ)

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    TKQT

    1

    Máy GPS cầm tay

    cái

    120

     

    0,40

    2

    Máy chụp ảnh

    cái

    60

     

    0,40

     

    I.1.2.3. Vật liệu

    Bảng 10. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    VKQT

    1

    Bút bi

    cái

     

    0,40

    2

    Sổ ghi chép

    cái

     

    0,40

    3

    Vật liệu khác

    %

     

    8

     

    I.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

    I.2.1 Định mức lao động

    I.2.1.1 Thành phần công việc

    - Lập bảng thống kê các số liệu thu thập, nhập số liệu, dữ liệu;

    - Lọc, cập nhật và kiểm tra tính logic của số liệu, tài liệu thu thập;

    - Chỉnh biên, xử lý các số liệu liên quan phục vụ tính toán dự báo;

    - Xây dựng sơ đồ mạng sông, kênh, rạch tính toán;

    - Xác định vị trí các trạm đo trên hệ thống và các trạm đo ngoài hệ thống (biên).

    I.2.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 12. Định mức lao động trong công tác tổng hợp phân tích, xử lí tài liệu

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    LTNN

    1

    Lập bảng thống kê các số liệu thu thập, nhập số liệu, dữ liệu

    công/

    vùng

    KS2

    3,0

     

    Kdt, Kdv

    2

    Lọc, cập nhật và kiểm tra tính logic của số liệu, tài liệu thu thập

    công/

    vùng

    KS5

    2

     

    Kdt, Kdv

    3

    Chỉnh biên, xử lý các số liệu liên quan phục vụ tính toán dự báo

    công/

    vùng

    KS5

    11,0

     

    Kdt, Kdv

    4

    Xây dựng sơ đồ mạng sông, kênh, rạch tính toán

    công/mô

    hình/

    vùng

    KS5

    15,0

     

    Kdt, Kdv

    5

    Xác định vị trí các trạm đo trên hệ thống và các trạm đo ngoài hệ thống CTTL (biên)

    công /vị trí

    KS5

    1,0

     

     

     

    I.2.2. Vật tư, thiết bị

    I.2.21 Dụng cụ

    Bảng 12. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DTNN

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    4

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    8,0

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    8,0

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    16

    5

    Dụng cụ khác

    %

     

     

    5

     

    I.2.2.2. Thiết bị

    Bảng 13: Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tổng hợp phân tích và xử lý tài liệu

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn

    vị

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/vùng)

    TTNN

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    32,0

    2

    Máy in màu A4

    cái

    0,50

    60

    8,00

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1,00

    96

    6,48

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    3,18

     

    I.2.2.3. Vật liệu

    Bảng 14. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VTNN

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,04

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

    3

    Giấy A4

    ram

    0,33

    4

    Bút bi

    cái

    0,80

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,20

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    I.3 Dự báo dòng chảy từ mưa

    I.3.1 Định mức lao động

    I.3.1.1 Thành phần công việc

    - Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);

    - Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

    - Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy;

    - Tính toán dự báo nguồn nước;

    - Đánh giá độ tin cậy của kết quả dự báo;

    - Tổng hợp kết quả dự báo;

    - Cung cấp thông tin dự báo dòng chảy.

    I.3.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 15. Định mức lao động trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định

    biên

    cấp bậc bình quân

    Định

    mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    LMDC

    1

    Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy)

    công/mô

    hình/vùng

    KS5

    50

    Kdt, Kmh, Kdv

    2

    Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

    công/mô

    hình/vùng

    KS3

    30

     

    3

    Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy

    công/mô

    hình

    KS4

    50

    Kmh

    4a

    Tính toán dự báo nguồn nước kịch bản nền

    công/kịch

    bản

    KS5

    10

     

    4b

    Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo mùa

    công/mùa

    KS4

    10

     

    4c

    Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo tháng

    công/tháng

    KS5

    10

     

    4d

    Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo tuần

    công/tuần

    KS5

    10

     

    4e

    Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo đột xuất

    công/bản tin

    KS5

    10

     

     

    I.3.2. Vật tư, thiết bị

    I.3.2.1 Dụng cụ

    Bảng 16. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DMDC

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    5,38

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    10,75

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    10,75

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    21,5

     

    I.3.2.2 Thiết bị

    Bảng 17. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn

    vị

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/vùng)

    TMDC

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    43,0

    2

    Máy in màu A4

    cái

    0,50

    60

    10,75

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1,00

    96

    8,71

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    4,28

     

    I.3.2.3. Vật liệu

    Bảng 18. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VMDC

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,05

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

    3

    Giấy A4

    ram

    0,44

    4

    Bút bi

    cái

    1,05

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,26

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    I.4. Tính toán cân bằng nước bằng mô hình

    I.4.1. Định mức lao động

    I.4.1.1 Thành phần công việc

    - Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ;

    - Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước;

    - Dự báo nhu cầu sử dụng nước;

    - Xây dựng mô hình cân bằng nước;

    - Tính toán, dự báo cân bằng nước;

    - Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước.

    I.4.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 19. Định biên và định mức lao động trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị tính

    Định

    biên

    (cấp

    bậc

    bình

    quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    LMCB

    1

    Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần cấp nước

    công/vùng

    KS3

    15

    Kdt, Kdv

    2

    Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước

    công/lần tính toán dự báo

    KS3

    10

     

    3

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước

     

     

     

     

    3a

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo kịch bản nền

    công/kịch

    bản

    KS5

    10

     

    3b

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo vụ

    công/vụ

    KS5

    10

     

    3c

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo tháng

    công/tháng

    KS5

    10

     

    3d

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo tuần

    công/tuần

    KS5

    10

     

    3e

    Dự báo nhu cầu sử dụng nước đột xuất

    công /bản tin

    KS5

    10

     

    4

    Xây dựng mô hình cân bằng nước

     

     

     

     

    4a

    Thiết lập mô hình cân bằng nước

    công/mô

    hình/vùng

    KS5

    80

    Kdt,

    Kmh,

    Kđv

    4b

    Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

    công/trạm

    KS5

    50

     

    5

    Tính toán, dự báo cân bằng nước

     

     

     

     

    5a

    Cân bằng nước theo kịch bản nền

    công/kịch

    bản

    KS5

    15

     

    5b

    Cân bằng nước dự báo vụ

    công/vụ

    KS5

    15

     

    5c

    Cân bằng nước dự báo tháng

    công/tháng

     

    15

     

    5d

    Cân bằng nước dự báo tuần

    công/tuần

    KS5

    15

     

    5e

    Cân bằng nước dự báo đột xuất

    công /bản tin

    KS5

    15

     

    6

    Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước

    công

    /nhiệm vụ

    KS5

    10

     

     

    1.4.2 Vật tư, thiết bị

    I.4.2.1 Dụng cụ

    Bảng 20. Định mức sử dụng dụng cụ trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DMCB

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    36,25

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    72,5

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    72,5

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    72,5

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5

     

    I.4.2.2. Thiết bị

    Bảng 21. Định mức sử dụng thiết bị trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/vùng)

    TMCB

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    290

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    72,5

    3

    Máy photocopy

    cái

    1,00

    96

    58,73

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    28,86

     

    I.4.2.3. Vật liệu

    Bảng 22. Định mức sử dụng vật liệu trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VMCB

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,35

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,06

    3

    Giấy A4

    ram

    29,5

    4

    Bút bi

    cái

    7,07

    5

    Đĩa CD

    cái

    1,77

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    I.5 Tính toán, dự báo bằng mô hình thủy lực

    I.5.1 Định mức lao động

    I.5.1.1 Thành phần công việc

    - Thiết lập mô hình thủy lực;

    - Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

    - Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

    - Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất, ngày;

    - Tổng hợp kết quả dự báo.

    1.5.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 23. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định biên

    (cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    LMTL

    1

    Thiết lập mô hình thủy lực*

    công/10km

    KS3

    15

    Kmh

    2

    Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

    công/chỉ tiêu/ 1 lần tính

    KS3

    2

     

    3

    Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

    công/trạm/chỉ

    tiêu

    KS5

    5

     

    4

    Tính toán thủy lực dòng chảy

     

     

     

     

    4a

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền

    công/kịch bản /vùng

    KS5

    60

    Kdt,

    Kdv

    4b

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo mùa

    công/mùa/vùng

    KS5

    60

    Kdt,

    Kdv

    4c

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tháng

    công/tháng/vùng

    KS5

    20

    Kdt,

    Kdv

    4d

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần

    công/tuần/vùng

    KS5

    5

    Kdt,

    Kdv

    4e

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày

    công/ngày/vùng

    KS5

    3

    Kdt,

    Kdv

    5

    Tổng hợp kết quả dự báo

    công/nhiệm vụ

    KS4

    10

     

     

    * Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.

    Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; cân bằng nước; thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.

    I.5.2 Vật tư, thiết bị

    I.5.2.1 Dụng cụ

    Bảng 24. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DTLN

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    22,5

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    45,0

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    45,0

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    90,0

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5

     

    I.5.2.2. Thiết bị

    Bảng 25. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đợn vị

    Công suất (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    TTLN

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    180

    2

    Máy in màu A4

    cái

    0,50

    60

    45,0

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1,00

    96

    36,45

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    17,91

     

    I.5.2.3. Vật liệu

    Bảng 26. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VTLN

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,22

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,04

    3

    Giấy A4

    ram

    1,83

    4

    Bút bi

    cái

    4,40

    5

    Đĩa CD

    cái

    1,10

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước

    II.1 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

    II.1.1 Định mức lao động

    II.1.1.1 Thành phần công việc

    - Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước;

    - Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến;

    - Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi;

    - Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi;

    - Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập bản tin.

    II.1.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 27. Định biên và định mức lao động trong xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị tính

    Định

    biên

    (cấp

    bậc

    bình

    quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    LKCN

    1

    Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước

    công/vùng

    KS3

    10

    Kdt,

    Kdv

    2

    Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến

    công/vùng

    KS3

    10

    Kdt,

    Kdv

    3

    Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi

     

     

     

     

    3a

    Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước theo kịch bản nền

    công/kịch bản /vùng

    KS5

    10

    Kdt,

    Kdv

    3b

    Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước mùa

    công/mùa/vùng

    KS5

    10

    Kdt,

    Kdv

    3c

    Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước tháng

    công/tháng/vùng

    KS5

    10

    Kdt,

    Kdv

    3d

    Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước tuần

    công/tuần/vùng

    KS5

    10

    Kdt,

    Kdv

    3e

    Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước đột xuất

    công/bản tin/vùng

    KS5

    10

    Kdt,

    Kdv

    4

    Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi

     

     

     

     

    4a

    Nhận định mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước theo kịch bản

    công/kịch

    bản/1000ha

    KS3

    0,2

     

    4b

    Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước mùa

    công/mùa/1000ha

    KS3

    0,2

     

    4c

    Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước tháng

    công/tháng/1000ha

    KS3

    0,2

     

    4d

    Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước tuần

    công/tuần/1000ha

    KS3

    0,2

     

    4e

    Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước đột xuất

    công/bản tin/1000ha

    KS3

    1

     

    5

    Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập bản tin

    công/vùng

    KS3

    10

     

     
     

     

    * Định biên và định mức xác định lượng nước đến dự báo (mô hình dòng chảy từ mưa) được quy định tại Mục I.3, chương I, phần III; xác định nhu cầu nước dự báo được quy định tại Mục I.4, chương I, phần III;

    ** Định biên và định mức tính toán cân bằng nước vùng trong công trình thủy lợi được quy định tại  Mục I.4, chương I, phần III (đối với trường hợp sử dụng mô hình cân bằng nước) và I.5, chương I, phần III (đối với trường hợp sử dụng mô hình thủy lực).

    II.1.2 Vật tư, thiết bị

    II.1.2.1 Dụng cụ

    Bảng 28. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DKCN

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    8,98

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    17,95

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    17,95

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    35,90

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5

     

    II.1.2.2 Thiết bị

    Bảng 29. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/vùng)

    TKCN

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    71,8

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    17,95

    3

    Máy photocopy

    cái

    1,00

    96

    14,54

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    7,14

     

    II.1.2.3. Vật liệu

    Bảng 30. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VKCN

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,09

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

    3

    Giấy A4

    ram

    0,73

    4

    Bút bi

    cái

    1,75

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,44

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    II.2 Xây dựng kế hoạch tiêu nước

    II.2.1 Định mức lao động

    II.2.1.1 Thành phần công việc

    - Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần tiêu nước;

    - Dự báo nhu cầu tiêu nước;

    - Tính toán cân bằng tiêu nước;

    - Xây dựng kế hoạch vận hành công trình tiêu nước.

    II.2.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 31. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định

    biên

    (cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    XKTN

    1

    Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần tiêu nước

    công/vùng

    KS3

    10

    Kdt,

    Kdv

    2

    Dự báo nhu cầu cần tiêu nước

    công/công trình/bản tin

    KS4

    2

    Kdt,

    Kdv

    3

    Tính toán cân bằng tiêu nước

    công/công trình/bản tin

    KS4

    2

    Kdt,

    Kdv

    4

    Xây dựng kế hoạch vận hành tiêu nước

    công/công trình/bản tin

    KS5

    2

    Kdt,

    Kdv

     

    Ghi chú: Nếu cân bằng tiêu nước bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo mục I.5, chương I, phần III.

    II.2.2. Vật tư, thiết bị

    II.2.2.1. Dụng cụ

    Bảng 32. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DKTN

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    2,00

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    4,00

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    4,00

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    8,00

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5

     

    II.2.2.2. Thiết bị

    Bảng 33. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/vùng)

    TKTN

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    16,00

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    4,00

    3

    Máy photocopy

    cái

    1

    96

    4,00

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    1,59

     

    II.2.2.3. Vật liệu

    Bảng 34. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (vùng)

    VKTN

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,02

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

    3

    Giấy A4

    ram

    0,16

    4

    Bút bi

    cái

    0,40

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,10

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    II.3 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

    II.3.1 Định mức lao động

    II.3.1.1 Thành phần công việc

    - Xác định các đối tượng cần bảo vệ, các đối tượng cần cấp và tiêu nước;

    - Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn sản xuất;

    - Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất.

    II.3.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 35. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định biên

    (cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    KSCL

    1

    Xác định các đối tượng cần bảo vệ, các đối tượng cần cấp và tiêu nước

    công/vùng

    KS3

    20

    Kdt,

    Kdv

    2

    Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn và đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất

    công/vùng

    KS5

    50

    Kdt,

    Kdv

    3

    Lập báo cáo xây dựng kế hoạch ứng phó nguồn nước phục vụ điều hành sản xuất vùng Đồng bằng sông Cửu Long

    công

    /báo cáo/vùng

    KS5

    20

    Kdt,

    Kdv

     

    II.3.2. Vật tư, thiết bị

    II.3.2.1. Định mức dụng cụ

    Bảng 36. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DKCL

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    11,25

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    22,5

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    22,5

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    45,0

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5,00

     

    II.3.2.2. Thiết bị

    Bảng 37. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn

    vị

    tính

    Công suất (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/vùng)

    VKCL

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    90

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    22,5

    3

    Máy photocopy

    cái

    1

    96

    18,23

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    8,96

     

    II.3.2.3. Vật liệu

    Bảng 38. Định mức sử dụng vật liệu công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (vùng)

    VKCL

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,11

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,02

    3

    Giấy A4

    ram

    0,91

    4

    Bút bi

    cái

    2,20

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,55

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    II.4 Xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

    II.4.1 Định mức lao động

    II.4.1.1 Thành phần công việc

    - Tính toán điều tiết lũ;

    - Đề xuất phương án tích nước hồ chứa.

    II.4.1.2 Định biên và định mức lao động

    Bảng 39. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định biên

    (cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    XKHC

    1

    Tính toán điều tiết lũ

    công

    /phương án/ công trình

    KS3

    10

     

    2

    Đề xuất phương án tích nước hồ chứa

    công

    /phương án/ công trình

    KS5

    15

     

     

    Ghi chú: Nếu tính điều tiết lũ bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo mục I.5, chương I, phần III.

    II.4.2 Vật tư, thiết bị

    II.4.2.1 Dụng cụ

    Bảng 40. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DTNH

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    3,13

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    6,25

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    6,25

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    12,50

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    8

     

    II.4.2.2. Thiết bị

    Bảng 41. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    TTNH

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    25,00

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    6,25

    3

    Máy photocopy

    cái

    1

    96

    5,05

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    2,49

     

    II.4.2.3. Định mức sử dụng vật liệu

    Bảng 42. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VTNH

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,03

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

    3

    Giấy A4

    ram

    0,25

    4

    Bút bi

    cái

    0,61

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,15

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

    III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

    III.1 Định mức lao động

    III.1.1 Thành phần công việc

    - Xây dựng các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt;

    - Xây dựng bản tin dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;

    - Xây dựng bản đồ nền, bản đồ chuyên đề hạn hán, ngập úng, mặn, chất lượng nước dạng giấy và dạng số hóa.

    III.1.2 Các công việc chưa được tính toán trong định mức:

    - Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;

    - Tổ chức hội thảo, báo cáo kết quả thực hiện các ban ngành.

    III.1.3 Định biên và định mức lao động

    Bảng 43. Định mức lao động công tác trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị tính

    Định

    biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    LXSN

    1

    Xây dựng bản tin

     

     

     

     

    1a

    Xây dựng các bản tin mùa

    công/bản tin

    KS3

    7,0

     

    1b

    Xây dựng các bản tin tháng

    công/bản tin

    KS3

    5,0

     

    1c

    Xây dựng các bản tin tuần

    công/bản tin

    KS3

    2,0

     

    1d

    Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày

    công/bản tin

    KS3

    0,5

     

    2

    Xây dựng các báo cáo

     

     

     

     

    2a

    Báo cáo tổng kết

    công

    KS5

    60

     

    2b

    Báo cáo tóm tắt

    công

    KS5

    20

     

    3

    Xây dựng bản đồ

     

     

     

     

    3a

    Bản đồ nền công trình thủy lợi

    công/vùng

    KS3

    25

    Kbd, Kdt, Kdv

    3b

    Bản đồ chuyên đề hạn hán

    công/vùng

    KS3

    30

     

    3c

    Bản đồ chuyên đề ngập úng

    công/vùng

    KS3

    30

     

     

    III.2. Vật tư, thiết bị

    III.2.1 Dụng cụ

    Bảng 44. Định mức sử dụng dụng cụ trong trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm

    vụ)

    DXNN

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    22,44

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    44,88

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    44,88

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    89,75

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5,00

     

    III.2.2. Thiết bị

    Bảng 45. Định mức sử dụng thiết bị trong trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/nhiệm

    vụ)

    TXNN

    1

    Máy vi tính

    cái

    0,04

    60

    179,5

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    44,88

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1

    96

    36,35

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    17,86

     

    III.2.3. Vật liệu

    Bảng 46. Định mức sử dụng vật liệu trong trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VXNN

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,22

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,04

    3

    Giấy A4

    ram

    1,82

    4

    Bút bi

    cái

    4,38

    5

    Đĩa CD

    cái

    1,09

     

     

    Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁOvCHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

     

    I. Giám sát chất lượng nước

    I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc

    I.1.1 Định mức lao động

    I.1.1.1 Thành phần công việc

    a) Ngoại nghiệp:

    - Nhận nhiệm vụ;

    - Thu thập các tài liệu phục vụ công tác khảo sát;

    - Di chuyển đến vị trí khảo sát;

    - Khảo sát thực địa theo tuyến đã xác định.

    b) Nội nghiệp:

    - Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm;

    - Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc; lập danh mục các thông số quan trắc;

    - Thiết lập phương án lấy mẫu;

    - Xác định tần suất, thời gian quan trắc;

    - Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;

    - Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;

    - Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;

    - Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;

    - Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc chất lượng nước;

    - Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình.

    I.1.1.2 Công việc chưa tính trong định mức

    Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

    I.1.1.3 Định biên và định mức lao động

    Bảng 47. Định biên và định mức lao động trong xây dựng kế hoạch quan trắc

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định

    biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

     

    I

    Ngoại nghiệp

     

     

     

     

     

    LKQT

     

    Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc

    công

    /vùng

    KS2

     

    10,0

    Kdt,

    Kdv

    II

    Nội nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm

    công

    /vùng

    KS2

    5,0

     

     

    2

    Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc

    công

    /nhiệm vụ

    KS3

    1,0

     

     

    3

    Thiết lập phương án lấy mẫu

    công

    /nhiệm vụ

    KS3

    3,0

     

     

    4

    Xác định tần suất, thời gian quan trắc

    công

    /nhiệm vụ

    KS3

    1,5

     

     

    5

    Xác định phương pháp lấy mẫu, đo đạc, phân tích

    công

    /nhiệm vụ

    KS3

    1,5

     

     

    6

    Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu kiểm soát chất lượng

    công

    /nhiệm vụ

    KS2

    1,5

     

     

    7

    Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm

    công

    /nhiệm vụ

    KS2

    1,5

     

     

    8

    Xác      định các

    phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu

    công

    /nhiệm vụ

    KS1

    1,0

     

     

    9

    Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc

    công

    /nhiệm vụ

    KS3

    1,0

     

     

     

    I.1.2. Vật tư, thiết bị

    I.1.2.1. Dụng cụ

    Bảng 48. Định mức sử dụng dụng cụ trong xây dựng kế hoạch quan trắc

     

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm vụ)

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    DKQT

    I

    Nội nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    2,25

     

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    4,50

     

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    4,50

     

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    9,00

     

    5

    Dụng cụ khác

    %

     

     

    5

     

    II

    Ngoại nghiệp

     

     

     

     

     

    7

    Máy tính cầm tay

    cái

     

    36

     

    0,20

    8

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

     

    4,50

     

    I.1.2.2. Thiết bị

    Bảng 49. Định mức sử dụng thiết bị trong xây dựng kế hoạch quan trắc

     

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm vụ)

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    TKQT

     

    Nội nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    18,00

     

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    4,50

     

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1

    96

    3,65

     

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    1,79

     

     

    Ngoại nghiệp

     

     

     

     

     

    5

    Máy GPS cầm tay

    cái

     

    120

     

    0,20

    6

    Máy chụp ảnh

    cái

     

    60

     

    0,20

     

    I.1.2.3. Vật liệu

    Bảng 50. Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng kế hoạch quan trắc

     

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

     

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

     

     

    Nội nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,02

     

     

     

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

     

     

     

    3

    Giấy A4

    tập

    0,18

     

     

     

    4

    Bút bi

    cái

    0,44

     

     

    VKQT

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,07

     

     

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

     

     

     

     

     

    Ngoại nghiệp

     

     

     

     

     

    7

    Bút bi

    cái

     

    0,240

     

     

    8

    Sổ ghi chép

    cái

     

    0,240

     

     

    9

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

     

    0,020

     
     

    I.2. Quan trắc hiện trường

    I.2.1. Định mức lao động

    I.2.1.1. Thành phần công việc

    a) Ngoại nghiệp:

    - Chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; khảo sát vị trí lấy mẫu;

    - Lấy mẫu;

    - Đo đạc các thông số chất lượng nước;

    - Ghi nhật ký lấy mẫu;

    - Bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu;

    - Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm.

    b) Nội nghiệp:

    - Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;

    - Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

    I.2.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức

    - Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có);

    - Thuê máy móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;

    - Dụng cụ đựng mẫu, bảo quản mẫu;

    - Thuê nhân công địa phương.

    I.2.1.3. Định biên và định mức lao động

    a) Công tác lấy mẫu tại hiện trường

    Bảng 51. Định biên và định mức lao động trong lấy mẫu tại hiện trường

     

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị tính

    Định

    biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    LLMN

    1

    Chuẩn bị

    công/mẫu

    KS1

    0,2

     

    Kdt, Kđv

    2

    Lấy mẫu

    công/mẫu

    NVHT

     

    0,5

    Kdt, Kđv

    3

    Ghi nhật ký lấy mẫu

    công/mẫu

    KS3

    0,1

    0,2

     

    4

    Bảo quản mẫu

    công/mẫu

    KS4

     

    0,3

     

    5

    Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm

    công/mẫu

    KS2

    0,2

     

     

    6

    Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường

    công/mẫu

    KS3

    0,3

     

     

    7

    Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị

    công/mẫu

    KS2

    0,2

     

     

     

    b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

    Bảng 52. Định biên và định mức lao động trong đo đạc các thông số tại hiện trường

     

    hiệu

    TT

    Thông số quan trắc

    Đơn vị tính

    Định

    biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    LĐHT

    1

    Nhiệt độ nước

    công/mẫu

    KS 2

     

    0,2

     

    2

    pH

    công/mẫu

    KS 2

     

    0,2

     

    3

    Oxy hòa tan (DO)

    công/mẫu

    KS 2

     

    0,2

     

    4

    Độ đục

    công/mẫu

    KS 2

     

    0,2

     

    5

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

    công/mẫu

    KS 2

     

    0,2

     

    6

    Độ dẫn điện (EC)

    công/mẫu

    KS 2

     

    0,2

     

    7

    Đo đồng thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Tổng chất rắn hòa tan (TDS); Độ dẫn điện (EC), Thế oxi hóa khử (ORP); Độ đục

    công/mẫu

    KS 3

     

    0,7

     

     

    I.2.2. Vật tư, thiết bị

    I.2.2.1. Dụng cụ

    a) Lấy mẫu nước tại hiện trường

    Bảng 53. Định mức sử dụng dụng cụ trong lấy mẫu hiện trường

     

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/mẫu)

     

    Ngoại

    nghiệp

    Nội

    nghiệp

     

     

    1

    Đèn sạc điện

    cái

     

    12

    1,10

     

     

     

    2

    Động cơ điện

    cái

    7,0

    60

    0,20

     

     

     

    3

    Bộ lưu điện UPS

    cái

     

    36

     

    0,24

     

    DĐHT

    4

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

     

    0,49

     

    5

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

     

    0,49

     

     

     

     

    6

    Ổn áp 10A

    cái

     

    96

     

    0,49

     

     

    7

    USB

    cái

     

    12

     

    0,49

     

     

    8

    Các dụng cụ khác

    %

     

     

    26,96

    6,03

     
     

    b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

    Bảng 54. Định mức sử dụng dụng cụ trong đo đạc tại hiện trường

     

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/mẫu)

    DĐHT1

    1

    Nhiệt độ

     

     

     

    1

     

    Đầu đo

    cái

    6

    0,16

    2

     

    Bình tia

    cái

    6

    0,12

    3

     

    Cốc nhựa

    chiếc

    6

    0,20

    DĐHT2

    2

    pH

    Như mục DĐHT1

     

    DĐHT3

    3

    Oxy hòa tan (DO)

     

     

     

    1

     

    Đầu đo

    cái

    6

    0,16

    2

     

    Cốc nhựa

    chiếc

    6

    0,20

    3

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6

    0,20

    4

     

    Bình tia

    cái

    6

    0,20

    DĐHT4

    4

    Độ đục

     

     

     

    1

     

    Đầu đo

    cái

    6

    0,16

    2

     

    Cốc nhựa

    chiếc

    6

    0,20

    3

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6

    0,20

    4

     

    Bình tia

    cái

    6

    0,20

    DĐHT5

    5

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

     

     

     

    1

     

    Điện cực độ dẫn Pt

    cái

    12

    0,20

    2

     

    Đầu đo

    cái

    6

    0,16

    3

     

    Cốc nhựa

    chiếc

    6

    0,20

    4

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6

    0,20

    5

     

    Bình tia

    cái

    6

    0,20

    DĐHT6

    6

    Độ dẫn điện (EC)

    Như mục DĐHT5

     

    DĐHT7

    7

    Đo đồng thời đa chỉ tiêu:

    - Nhiệt độ nước, pH ; ORP

    - Oxy hòa tan (DO); Độ đục, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC)

     

    1

     

    Đầu đo

    cái

    6

    0,48

    2

     

    Điện cực độ dẫn Pt

    cái

    12

    0,20

    3

     

    Bình mẫu

    cái

    12

    0,10

    4

     

    Cốc nhựa

    chiếc

    6

    0,60

    5

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6

    0,20

    6

     

    Bình tia

    cái

    6

    0,20

     

    I.2.2.2. Thiết bị

    a) Lấy mẫu nước tại hiện trường

    Bảng 55. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường

     

    hiệu

    TT

    Danh mục máy móc, thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (ca/mẫu)

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    TLMN

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    0,20

    0,28

    2

    Bơm hút nước

    cái

    1,0

    96

     

    0,02

     

    b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

    Bảng 56. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đo đạc hiện trường

     

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (Kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/mẫu)

    TĐHT1

    1

    Nhiệt độ nước

     

     

    1

     

    Thiết bị lấy mẫu nước

    bộ

     

    60

    0,20

    2

     

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    Pin khô

    60

    0,08

    3

     

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    Pin khô

    120

    0,06

    TĐHT2

    2

    pH

    Như mục TĐHT1

     

     

    TĐHT3

    3

    Oxy hòa tan (DO)

    Như mục TĐHT1

     

     

    TĐHT4

    4

    Độ đục

    Như mục TĐHT1

     

     

    TĐHT5

    5

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

    Như mục TĐHT1

     

     

    TĐHT6

    6

    Độ dẫn điện (EC)

    Như mục TĐHT1

     

     

    TĐHT7

    7

    Đo đồng thời đa chỉ tiêu:

    - Nhiệt độ nước, pH;Thế oxi hoá khử, ORP

    - Oxy hòa tan (DO); Độ đục - Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC)

     

     

    1

     

    Thiết bị lấy mẫu nước

    bộ

    -

    60

    0,600

    2

     

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    Pin khô

    60

    0,080

    3

     

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    Pin khô

    120

    0,180

     

    I.2.2.3. Vật liệu

    a) Lấy mẫu nước tại hiện trường

    Bảng 57. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường

     

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (mẫu)

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    VLMN

    1

    Biểu mẫu báo cáo các loại

    tờ

    1,00

    1,00

    2

    Bút bi

    cái

    0,10

    0,10

    3

    Bút chì 24 màu

    hộp

    0,10

    0,10

    4

    Bút chì đen

    cái

    0,10

    0,10

    5

    Bút viết trên kính

    cái

    0,10

    -

    6

    Can nhựa 1 lít

    cái

    1,00

    -

    7

    Can nhựa 2 lít

    cái

    1,00

    -

    8

    Can nhựa 3 lít

    cái

    1,00

    -

    9

    Cặp 3 dây

    cái

    -

    0,01

    10

    Etiket

    tờ

    3,00

    -

    11

    Giấy kẻ ngang

    thếp

    0,10

    0,01

    12

    Nhật ký

    quyển

    0,10

    -

    13

    Sổ 15 x20cm

    quyển

    0,10

    0,01

    14

    Sổ 30 x50cm

    quyển

    0,10

    0,01

    15

    Vật liệu khác

    %

    5

    5

     

    b) Đo đạc các thông số tại hiện trường

    Bảng 58. Định mức sử dụng vật liệu trong đo đạc tại hiện trường

     

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật tư

    Đơn vị tính

    Định mức

    (mẫu)

    VĐHT1

    1

    Nhiệt độ

     

     

    1

     

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,1

    2

     

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,5

    3

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    60

    4

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    5

     

    Bút ghi kính

    cái

    0,05

    VĐHT2

    2

    pH

     

     

    1

     

    Nước cất

    lít

    0,1

    2

     

    Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 pH = 10

    ml

    5

    3

     

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,5

    4

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    60

    5

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    6

     

    Giấy lau

    hộp

    0,02

    7

     

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,1

    8

     

    Bút ghi kính

    cái

    0,05

    VĐHT3

    3

    Oxy hòa tan (DO)

     

    1

     

    Dung dịch điện cực DO

    ml

    4

    2

     

    Dung dịch làm sạch điện cực

    ml

    4

    3

     

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,1

    4

     

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,3

    5

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    60

    6

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    VĐHT4

    4

    Độ đục

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn 0 NTU

    ml

    4

    2

     

    Dung dịch chuẩn 100 NTU

    ml

    4

    3

     

    Dung dịch làm sạch điện cực

    ml

    4

    4

     

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,1

    5

     

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,3

    6

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    60

    7

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

    VĐHT5

    5

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn 84

    ml

    6

    2

     

    Dung dịch chuẩn 1413

    ml

    6

    3

     

    Dung dịch chuẩn 12280

    ml

    6

    4

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10

    5

     

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,1

    6

     

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,3

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    60

    8

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    VĐHT6

    6

    Độ dẫn điện (EC)

    Như mục VĐHT5

     

    VĐHT7

    7

    Đo đồng thời đa chỉ tiêu:

    - Nhiệt độ nước, pH ;Thế oxi hoá khử (ORP);

    - Oxy hòa tan (DO); Độ đục

    - Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC)

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn pH pH = 4, pH = 7, pH = 10

    ml

    5

    2

     

    Dung dịch chuẩn 84

    ml

    4

    3

     

    Dung dịch chuẩn 1.413

    ml

    4

    4

     

    Dung dịch chuẩn 12.280

    ml

    4

    5

     

    Dung dịch chuẩn 0 NTU

    ml

    4

    6

     

    Dung dịch chuẩn 100 NTU

    ml

    4

    7

     

    Dung dich đệm

    ml

    0,02

    8

     

    Dung dịch KCl

    ml

    0,03

    9

     

    Dung dịch điện cực DO

    ml

    4

    10

     

    Dung dịch làm sạch điện cực

    ml

    4

    11

     

    Chất điện giải

    ml

    0,02

    12

     

    Natri Sunfit khan (Na2SO3)

    gam

    0,15

    13

     

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,3

    14

     

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,9

    15

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    180

    16

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

     

    I.3. Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm

    I.3.1. Định mức lao động

    I.3.1.1. Thành phần công việc

    - Chuẩn bị mẫu và quản lý mẫu ;

    - Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất ;

    - Phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn;

    - Kiểm tra và xử lý kết quả phân tích;

    - Kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích.

    I.3.1.2. Định biên và định mức lao động

    Bảng 59. Định biên và định mức lao động trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

     

    hiệu

    STT

    Thông số quan trắc

    Định biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    (Công/mẫu)

    LPTN

    1

    Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

    KS 2

    0,55

    2

    Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

    KS 2

    0,45

    3

    Nhu cầu oxy hóa học (COD)

    KS 2

    0,60

    4

    Amoni (NH4+)

    KS 2

    0,55

    5

    Nitrit (NO2-)

    KS 2

    0,55

    6

    Nitrat (NO3-)

    KS 2

    0,55

    7

    Tổng P

    KS 2

    0,75

    8

    Tổng N

    KS 2

    1,00

    9

    Kim loại nặng (Pb)

    KS 3

    1,00

    10

    Kim loại nặng (Cd)

    KS 3

    1,00

    11

    Kim loại nặng (As)

    KS 3

    1,10

    12

    Kim loại nặng (Hg)

    KS 3

    1,20

    13

    Kim loại (Fe)

    KS 3

    0,80

    14

    Kim loại (Cu)

    KS 3

    0,80

    15

    Kim loại (Zn)

    KS 3

    0,80

    16

    Kim loại (Mn)

    KS 3

    0,80

    17

    Kim loại (Cr)

    KS 3

    0,80

    18

    Kim loại (Ni)

    KS 3

    0,80

    19

    Sulphat (SO42-)

    KS 2

    0,65

    20

    Photphat (PO43-)

    KS 2

    0,65

    21

    Clorua (Cl-)

    KS 2

    0,65

    22

    Florua (F-)

    KS 2

    0,60

    23

    Crom (VI)

    KS 3

    0,60

    24

    Tổng dầu, mỡ

    KS 3

    1,80

    25

    Coliform (TCVN 6187-1:2009)

    KS 3

    1,80

    26

    Coliform (TCVN 6187-2:2009)

    KS 3

    1,80

    27

    E.Coli (TCVN 6187-1:2009)

    KS 3

    1,80

    28

    E.Coli (TCVN 6187-2:2009)

    KS 3

    1,80

    29

    Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

    KS 3

    1,80

    30

    Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

    KS 4

    3,00

    31

    Hóa chất BVTV nhóm Photpho hữu cơ

    KS 4

    3,00

    32

    Xyanua (CN )

    KS 3

    0,60

    33

    Chất hoạt động bề mặt

    KS 3

    1,00

    34

    Phenol

    KS 3

    1,00

    35

    Phân tích đồng thời các kim loại

    KS 3

    1,20

     

    I.3.2. Vật tư, thiết bị

    I.3.2.1. Dụng cụ

    Bảng 60. Định mức sử dụng dụng cụ trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

     

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (Kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/mẫu)

    DPTN1

    1

    Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

     

     

     

     

    1

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    4

     

    Phễu lọc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    5

     

    Cốc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    6

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    7

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    8

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,067

    9

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,067

    10

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,003

    11

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,025

    12

     

    Đèn neon 40w

    bộ

    0,04

    24

    0,400

    13

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,080

    14

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    15

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,320

    DPTN2

    2

    Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

     

     

     

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,600

    2

     

    Chai BOD

    cái

     

    6

    0,600

    3

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,600

    4

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,600

    5

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,600

    6

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,600

    7

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    0,600

    8

     

    Bộ sục khí

    bộ

     

    24

    0,600

    9

     

    Chai bảo quản dung dịch

    cái

     

    6

    0,600

    10

     

    Xô chứa dung dịch sục khí

    cái

     

    24

    0,600

    11

     

    Đầu điện cực

    cái

     

    6

    0,600

    12

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,600

    13

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    14

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    15

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,053

    16

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,053

    17

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,003

    18

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,020

    19

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,320

    20

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,080

    21

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    22

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,600

    DPTN3

    3

    Nhu cầu oxy hóa học (COD)

     

     

     

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,600

    2

     

    Ống phá mẫu có nắp kín

    cái

     

    6

    0,600

    3

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,600

    4

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,600

    5

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    0,600

    6

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,600

    7

     

    Pipet 5ml

    cái

     

    6

    0,600

    8

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,600

    9

     

    Burret chuẩn độ tự động

    cái

     

    12

    0,600

    10

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,600

    11

     

    Bình nhỏ giọt

    cái

     

    1

    0,600

    12

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,600

    13

     

    Cốc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,600

    14

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,600

    15

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,600

    16

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,080

    17

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,080

    18

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,004

    19

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,030

    20

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,600

    21

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,120

    22

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    23

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,600

    DPTN4

    4

    Amoni (N-NH4+)

     

     

     

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Bình chưng cất

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Cái lọc

    cái

     

    1

    3,000

    5

     

    Ống hút

    cái

     

    3

    1,000

    6

     

    Ống đong 250ml

    cái

     

    3

    0,400

    7

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,400

    8

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    9

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    10

     

    Bình tam giác 500ml

    cái

     

    6

    0,400

    11

     

    Cốc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    12

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    13

     

    Đèn D2

    cái

     

    12

    0,400

    14

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    12

    0,400

    15

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    16

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    17

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    18

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,067

    19

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,067

    20

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,003

    21

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,025

    22

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,400

    23

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,100

    24

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    25

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,400

    DPTN5

    5

    Nitrit (NO2-)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Cái lọc

    cái

     

    1

    3,000

    5

     

    Ống hút

    cái

     

    3

    1,000

    6

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,400

    7

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,400

    8

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    9

     

    Bình tam giác 25ml

    cái

     

    6

    0,400

    10

     

    Bình tam giác 50ml

    cái

     

    6

    0,400

    11

     

    Bình tam giác 100ml

    cái

     

    6

    0,400

    12

     

    Cốc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    13

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    14

     

    Đèn D2

    cái

     

    12

    0,400

    15

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    12

    0,400

    16

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    17

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    18

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    19

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    20

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,067

    21

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,067

    22

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,003

    23

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,025

    24

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,400

    25

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,100

    26

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    27

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,400

    DPTN6

    6

    Nitrat (NO3-)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Micropipet 1ml

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Cái lọc

    cái

     

    1

    3,000

    5

     

    Ống hút

    cái

     

    3

    1,000

    6

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,400

    7

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,400

    8

     

    Cốc thủy tinh 1000ml

    cái

     

    6

    0,400

    9

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    10

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,400

    11

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,400

    12

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,400

    13

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    14

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,400

    15

     

    Đèn D2

    cái

     

    12

    0,400

    16

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    12

    0,400

    17

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    18

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    19

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    20

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    21

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,067

    22

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,067

    23

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,003

    24

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,025

    25

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,400

    26

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,100

    27

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    28

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,400

    DPTN7

    7

    Tổng Photpho (Tổng P)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,600

    2

     

    Bình tam giác

    cái

     

    6

    0,600

    3

     

    Chai chứa mẫu 100ml

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Micropipet 10ml

    cái

     

    6

    0,600

    5

     

    Pipet 5ml

    cái

     

    6

    0,600

    6

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,600

    7

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,600

    8

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,600

    9

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    0,600

    10

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,600

    11

     

    Cốc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,600

    12

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,600

    13

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,600

    14

     

    Đèn D2

    cái

     

    12

    0,600

    15

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    12

    0,600

    16

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,600

    17

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,600

    18

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    19

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    20

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,107

    21

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,107

    22

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,005

    23

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,040

    24

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,600

    25

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,160

    26

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    27

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,600

    DPTN8

    8

    Tổng Nito

     

     

     

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,700

    2

     

    Bình tam giác

    cái

     

    6

    0,700

    3

     

    Chai chứa mẫu 100ml

    cái

     

    6

    0,700

    4

     

    Micropipet 10ml

    cái

     

    6

    0,700

    5

     

    Pipet 5ml

    cái

     

    6

    0,700

    6

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,700

    7

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,700

    8

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,700

    9

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    0,700

    10

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,700

    11

     

    Cốc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,700

    12

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,700

    13

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,700

    14

     

    Burret chuẩn độ tự động

    cái

     

    12

    0,700

    15

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,700

    16

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,700

    17

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,700

    18

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,133

    19

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,133

    20

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,006

    21

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,050

    22

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,700

    23

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,200

    24

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    25

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,700

    DPTN9

    9

    Kim loại nặng Pd

     

     

     

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,600

    2

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,600

    3

     

    Micropipet 1ml

    cái

     

    6

    0,600

    4

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,600

    5

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,600

    6

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,600

    7

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,600

    8

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,600

    9

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,600

    10

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,600

    11

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,600

    12

     

    Cuvet Graphit

    cái

     

    1

    0,300

    13

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,500

    14

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,500

    15

     

    Đèn EDL

    cái

     

    24

    0,500

    16

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,600

    17

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    18

     

    Bình nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    19

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,133

    20

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,133

    21

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,006

    22

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,050

    23

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,600

    24

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,600

    25

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    26

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,600

    DPTN10

    10

    Kim loại nặng Cd

     

    Như mục DPTN9

    DPTN11

    11

    Kim loại nặng As

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,700

    2

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,700

    3

     

    Micropipet 1ml

    cái

     

    6

    0,700

    4

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,700

    5

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,700

    6

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,700

    7

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,700

    8

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,700

    9

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,700

    10

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,700

    11

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,700

    12

     

    Cuvet thạch anh cho FIAS

    cái

     

    12

    0,500

    13

     

    Màng lọc cho FIAS

    cái

     

    2

    0,500

    14

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,500

    15

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,500

    16

     

    Đèn EDL

    cái

     

    24

    0,500

    17

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,700

    18

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,700

    19

     

    Bình nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,700

    20

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,160

    21

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,160

    22

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,008

    23

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,060

    24

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,700

    25

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,700

    26

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    27

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,700

    DPTN12

    12

    Kim loại nặng Hg

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,900

    2

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,900

    3

     

    Micropipet 1ml

    cái

     

    6

    0,900

    4

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,900

    5

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,900

    6

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,900

    7

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,900

    8

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,900

    9

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,900

    10

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,900

    11

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,900

    12

     

    Cuvet thạch anh cho FIAS

    cái

     

    12

    0,500

    13

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,500

    14

     

    Màng lọc cho FIAS

    cái

     

    2

    0,500

    15

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,500

    16

     

    Đèn EDL

    cái

     

    24

    0,500

    17

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,900

    18

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,900

    19

     

    Bình nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,900

    20

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,160

    21

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,160

    22

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,008

    23

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,060

    24

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,960

    25

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,240

    26

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    27

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,960

    DPTN13

    13

    Kim loại Fe

     

     

     

     

    1

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,500

    2

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,500

    3

     

    Micropipet 1ml

    cái

     

    6

    0,500

    4

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,500

    5

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,500

    6

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,500

    7

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,500

    8

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,500

    9

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,500

    10

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,500

    11

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,500

    12

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,500

    13

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,500

    14

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,500

    15

     

    Đèn HCL

    cái

     

    24

    0,500

    16

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,500

    17

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,500

    18

     

    Bình nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,500

    19

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,160

    20

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,160

    21

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,008

    22

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,060

    23

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,640

    24

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,700

    25

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    26

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,700

    DPTN 14

    14

    Kim loại (Cu)

     

    Như mục DPTN13

    DPTN 15

    15

    Kim loại (Zn)

     

    Như mục DPTN13

    DPTN 16

    16

    Kim loại (Mn)

     

    Như mục DPTN13

    DPTN 17

    17

    Kim loại (Cr)

     

    Như mục DPTN13

    DPTN 18

    18

    Kim loại (Ni)

     

    Như mục DPTN13

    DPTN 19

    19

    Sulphat (SO42-)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,400

    4

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,400

    5

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,400

    6

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    7

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    8

     

    Đèn D2

    cái

     

    12

    0,400

    9

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    12

    0,400

    10

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    11

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,400

    12

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,400

    13

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,400

    14

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    15

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    16

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    17

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,080

    18

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,080

    19

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,004

    20

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,030

    21

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    30

    0,400

    22

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,120

    23

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    24

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,400

    DPTN20

    20

    Photphat (PO43-)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Ống hút

    cái

     

    3

    1,000

    5

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,400

    6

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,400

    7

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,400

    8

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    9

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    10

     

    Đèn D2

    cái

     

    12

    0,400

    11

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    12

    0,400

    12

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    13

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,400

    14

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,400

    15

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,400

    16

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    17

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    18

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    19

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,080

    20

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,080

    21

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,004

    22

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,030

    23

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,400

    24

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,120

    25

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    22

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,400

    DPTN21

    21

    Clorua (Cl-)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,500

    2

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,500

    3

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,500

    4

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,500

    5

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,500

    6

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,500

    7

     

    Buret chuẩn độ

    cái

     

    12

    0,500

    8

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,500

    9

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,500

    10

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,500

    11

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,500

    12

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,500

    13

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,080

    15

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,080

    16

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,004

    17

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,030

    18

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,500

    19

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,120

    20

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    21

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,500

    DPTN22

    22

    Florua (F-)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Ống hút

    cái

     

    3

    1,000

    5

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,400

    6

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,400

    7

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,400

    8

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    9

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    10

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,400

    11

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,400

    12

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    13

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,400

    14

     

    Bình định mức 1.000ml

    cái

     

    6

    0,400

    15

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,400

    16

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    17

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    18

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    19

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,080

    20

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,080

    21

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,004

    22

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,030

    23

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,400

    24

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,120

    25

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    26

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,400

    DPTN23

    23

    Crom (VI) (Cr6+)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,400

    2

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    3

     

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Ống hút

    cái

     

    3

    1,000

    5

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,400

    6

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,400

    7

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,400

    8

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,400

    9

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,400

    10

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,400

    11

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,400

    12

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    13

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,400

    14

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    0,400

    15

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,400

    16

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,400

    17

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    18

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,400

    19

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,080

    20

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,080

    21

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,004

    22

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,030

    23

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,400

    24

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,120

    25

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    26

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,400

    DPTN24

    24

    Tổng dầu, mỡ

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    1,600

    2

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    1,600

    3

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    1,600

    4

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    1,600

    5

     

    Ống đong 100ml

    cái

     

    6

    1,600

    6

     

    Ống đong 250ml

    cái

     

    6

    1,600

    7

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    1,600

    8

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    1,600

    9

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    1,600

    10

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    1,600

    11

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    1,600

    12

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    1,600

    13

     

    Bếp điện

    cái

     

    12

    1,600

    14

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    1,600

    15

     

    Phễu chiết 1.000ml

    cái

     

    6

    1,600

    16

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,267

    17

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,267

    18

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,013

    19

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,100

    20

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    1,600

    21

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,400

    22

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    23

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    1,600

    DPTN25

    25

    Coliform (TCVN 6187-1:2009)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    chai

     

    6

    0,800

    2

     

    Màng lọc

    cái

     

    1

    1,000

    3

     

    Ống nghiệm 25*150

    ống

     

    6

    0,050

    4

     

    Ống nghiệm không nắp

    ống

     

    6

    0,050

    5

     

    Ống nghiệm có nắp

    ống

     

    6

    0,050

    6

     

    Micropipet 1ml

    cái

     

    6

    0,050

    7

     

    Pipet 5ml

    cái

     

    6

    0,050

    8

     

    Đĩa petri

    cái

     

    1

    0,500

    9

     

    Đầu cone 0,1ml

    cái

     

    1

    1,000

    10

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    1,000

    11

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    1,000

    12

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,050

    13

     

    Cốc thủy tinh 1000ml

    cái

     

    6

    0,050

    14

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,050

    15

     

    Ống duham

    ống

     

    6

    0,050

    16

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,050

    17

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,050

    18

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,050

    19

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,200

    20

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,800

    21

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,800

    22

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,200

    23

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,130

    24

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,130

    25

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    26

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,006

    DPTN 26

    26

    Coliform (TCVN 6187-2:2009)

     

    Như mục DPTN25

    DPTN 27

    27

    E.coli (TCVN 6187-1:2009)

     

    Như mục DPTN25

    DPTN 28

    28

    E.coli (TCVN 6187-2:2009)

     

    Như mục DPTN25

    DPTN 29

    29

    Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,600

    2

     

    Bình tam giác

    cái

     

    6

    0,600

    3

     

    Chai chứa mẫu 100ml

    cái

     

    6

    3,000

    4

     

    Micropipet 10ml

    cái

     

    6

    0,600

    5

     

    Pipet 5ml

    cái

     

    6

    0,600

    6

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,600

    7

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,600

    8

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,600

    9

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    0,600

    10

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,600

    11

     

    Cốc thủy tinh

    cái

     

    6

    0,600

    12

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,600

    13

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,600

    14

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,600

    15

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,600

    16

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,600

    17

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,600

    18

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    19

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,600

    20

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,107

    21

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,107

    22

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,005

    23

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,040

    24

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,600

    25

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,160

    26

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    27

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,600

    DPTN30

    30

    Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    1,200

    2

     

    Cột sắc ký thủy tinh

    cái

     

    6

    1,200

    3

     

    Cột tách mao quản

    cái

     

    12

    1,200

    4

     

    Phễu chiết 500ml

    cái

     

    6

    1,200

    5

     

    Phễu chiết 1.000ml

    cái

     

    6

    1,200

    6

     

    Pipet 5ml

    cái

     

    6

    1,200

    7

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    1,200

    8

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    1,200

    9

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    1,200

    10

     

    Bình định mức 500ml

    cái

     

    6

    1,200

    11

     

    Bình định mức 1.000ml

    cái

     

    6

    1,200

    12

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    1,200

    13

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    1,200

    14

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    1,200

    15

     

    Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)

    cái

     

    6

    1,200

    17

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,400

    18

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,400

    19

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,019

    20

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,150

    21

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    1,600

    22

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,080

    23

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    24

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    1,200

    DPTN31

    31

    Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    1,200

    2

     

    Cột sắc ký thủy tinh

    cái

     

    6

    1,200

    3

     

    Cột tách mao quản

    cái

     

    12

    1,200

    4

     

    Phễu chiết 500ml

    cái

     

    6

    1,200

    5

     

    Phễu chiết 1.000ml

    cái

     

    6

    1,200

    6

     

    Pipet 5ml

    cái

     

    6

    1,200

    7

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    1,200

    8

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    1,200

    9

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    1,200

    11

     

    Bình định mức 500ml

    cái

     

    6

    1,200

    12

     

    Bình định mức 1.000ml

    cái

     

    6

    1,200

    13

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    1,200

    14

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    1,200

    15

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    1,200

    16

     

    Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)

    cái

     

    6

    1,200

    17

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,400

    18

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,400

    19

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,019

    20

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,150

    21

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    1,600

    22

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,080

    23

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    24

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    1,200

    DPTN32

    32

    Cyanua (CN-)

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,640

    2

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    0,640

    3

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,640

    4

     

    Đầu cone 5ml

    cái

     

    1

    0,640

    5

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,640

    6

     

    Burret chuẩn độ tự động

    cái

     

    12

    0,640

    7

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,640

    8

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    0,640

    10

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,400

    11

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,400

    12

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    13

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,640

    14

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,640

    15

     

    Chai nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,640

    16

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,107

    17

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,107

    18

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,005

    19

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,040

    20

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,640

    21

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,080

    22

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    23

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    1,200

    DPTN33

    33

    Chất hoạt động bề mặt

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    1,600

    2

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    1,600

    3

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    1,600

    4

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    1,600

    5

     

    Ống đong 100ml

    cái

     

    6

    1,600

    6

     

    Ống đong 250ml

    cái

     

    6

    1,600

    7

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    1,600

    8

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    1,600

    9

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    1,600

    10

     

    Bình định mức 1000ml

    cái

     

    6

    1,600

    11

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    1,600

    12

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    1,600

    13

     

    Phễu chiết 250ml

    cái

     

    6

    1,600

    14

     

    Phễu chiết 500ml

    cái

     

    6

    1,600

    15

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    1,600

    16

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    1,600

    17

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,400

    18

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,400

    19

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    20

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,267

    21

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,267

    22

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,013

    23

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,100

    24

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    1,600

    25

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,400

    26

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    27

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    1,600

    DPTN34

    34

    Phenol

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    1,500

    2

     

    Micropipet 5ml

    cái

     

    6

    1,500

    3

     

    Pipet 1ml

    cái

     

    6

    1,500

    4

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    1,500

    5

     

    Ống đong 250ml

    cái

     

    6

    1,500

    6

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    1,500

    7

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    1,500

    8

     

    Bình định mức 100ml

    cái

     

    6

    1,500

    9

     

    Bình định mức 250ml

    cái

     

    6

    1,500

    10

     

    Đèn D2

    cái

     

    24

    0,400

    11

     

    Đèn Tungsten

    cái

     

    24

    0,400

    12

     

    Cuvet 1cm

    cái

     

    12

    0,400

    13

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    1,500

    14

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    1,500

    15

     

    Phễu chiết 1.000ml

    cái

     

    6

    1,500

    16

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,267

    18

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,267

    19

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,013

    20

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,100

    21

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,800

    22

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,080

    23

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    24

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,800

    DPTN35

    35

    Phân tích đồng thời các kim loại

     

    1

     

    Chai đựng hóa chất

    cái

     

    6

    0,500

    2

     

    Quartz torches

    cái

     

    12

    0,500

    3

     

    Pipet 10ml

    cái

     

    6

    0,500

    4

     

    Micropipet 1ml

    cái

     

    6

    0,500

    5

     

    Đầu cone 1ml

    cái

     

    1

    0,500

    6

     

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,500

    7

     

    Bình định mức 25ml

    cái

     

    6

    0,500

    8

     

    Bình định mức 50ml

    cái

     

    6

    0,500

    9

     

    Bình định mức 1.000ml

    cái

     

    6

    0,500

    10

     

    Cốc thủy tinh 250ml

    cái

     

    6

    0,500

    11

     

    Đũa thủy tinh

    cái

     

    6

    0,500

    12

     

    Bình tam giác 250ml

    cái

     

    6

    0,500

    13

     

    Bình nhựa 2 lít

    cái

     

    6

    0,500

    14

     

    Bình nhựa 5 lít

    cái

     

    6

    0,500

    15

     

    Bình nhựa 0,5 lít

    cái

     

    6

    0,500

    16

     

    Quạt trần

    cái

    0,1

    36

    0,107

    17

     

    Quạt thông gió

    cái

    0,04

    36

    0,107

    18

     

    Máy hút bụi

    cái

    2

    60

    0,005

    19

     

    Máy hút ẩm

    cái

    1,5

    36

    0,040

    20

     

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    24

    0,640

    21

     

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    72

    0,160

    22

     

    Bàn làm việc

    cái

     

    72

    0,200

    23

     

    Ghế tựa

    cái

     

    72

    0,640

     

    I.3.2.2. Thiết bị

    Bảng 61. Định mức sử dụng thiết bị trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

     

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (Kw)

    Định mức

    (ca/mẫu)

    TPTN1

    1

    Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,035

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Máy lọc chân không

    bộ

    0,45

    0,050

    5

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,350

    6

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,067

    TPTN2

    2

    Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

     

     

     

    1

     

    Tủ ủ BOD

    cái

    0,8

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,320

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,320

    5

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,053

    TPTN3

    3

    Nhu cầu oxy hóa học (COD)

     

     

     

    1

     

    Tủ hút

    cái

    0,1

    0,200

    2

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    3

     

    Thiết bị phản ứng COD

    bộ

    0,45

    0,200

    4

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    5

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    6

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,320

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,080

    TPTN4

    4

    Amoni (NH4+)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    bộ

    0,18

    0,320

    6

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,067

    TPTN5

    5

    Nitrit (NO2-)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    6

     

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    bộ

    0,18

    0,320

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,067

    TPTN6

    6

    Nitrat (NO3-)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    6

     

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    bộ

    0,18

    0,320

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,067

    TPTN7

    7

    Tổng Phốtpho (Tổng P)

     

     

     

    1

     

    Tủ hút

    cái

    0,1

    0,200

    2

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    3

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    5

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    6

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    7

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,320

    8

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,107

    TPTN8

    8

    Tổng Nitơ (Tổng N)

     

     

     

    1

     

    Tủ hút

    cái

    0,1

    0,200

    2

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    3

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    5

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    6

     

    Máy chưng cất đạm tự động

    bộ

    0,55

    0,020

    7

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,320

    8

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,133

    TPTN9

    9

    Kim loại nặng (Pb)

     

     

    1

     

    Tủ hút

    cái

    0,1

    0,200

    2

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    3

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    5

     

    Lò vi sóng

    cái

    0,1

    0,030

    6

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    7

     

    Máy phân tích quang phổ AAS

    bộ

    3

    0,035

    8

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,350

    9

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,150

    TPTN10

    10

    Kim loại nặng (Cd)

    Như mục TPTN9

    TPTN11

    11

    Kim loại nặng (As)

     

     

     

    1

     

    Tủ hút

    cái

    0,1

    0,350

    2

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,040

    3

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    5

     

    vi sóng

    cái

    0,1

    0,030

    6

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,300

    7

     

    Máy phân tích quang phổ AAS

    bộ

    3

    0,080

    8

     

    Bộ phân tích thủy ngân và asen MHS hoặc FIAS

    bộ

    0,6

    0,080

    9

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,500

    10

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,160

    TPTN12

    12

    Kim loại nặng (Hg)

    Như mục TPTN11

    TPTN13

    13

    Kim loại (Fe)

     

     

     

    1

     

    Tủ hút

    cái

    0,1

    0,200

    2

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,020

    3

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    5

     

    vi sóng

    cái

    0,1

    0,030

    6

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    7

     

    Máy phân tích quang phổ AAS

    bộ

    3

    0,030

    8

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,320

    9

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,107

    TPTN14

    14

    Kim loại (Cu)

    Như mục TPTN13

    TPTN15

    15

    Kim loại (Zn)

    Như mục TPTN13

    TPTN16

    16

    Kim loại (Mn)

    Như mục TPTN13

    TPTN17

    17

    Kim loại (Cr)

    Như mục TPTN13

    TPTN18

    18

    Kim loại (Ni)

    Như mục TPTN13

    TPTN19

    19

    Sulphat (SO42-)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,400

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,100

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,100

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,400

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,400

    6

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,400

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,080

    TPTN20

    20

    Photphat (PO43-)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    6

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,320

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,080

    PTN21

    21

    Clorua (Cl-)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    6

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,400

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,080

    PTN22

    22

    Florua (F-)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Bộ lọc hút chân không

    bộ

    0,45

    0,040

    6

     

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    bộ

    0,18

    0,400

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,080

    TPTN23

    23

    Crom (VI) (Cr6+)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    6

     

    Bộ lọc hút chân không

    bộ

    0,45

    0,040

    7

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,400

    8

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,080

    PTN24

    24

    Tổng dầu, mỡ

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,600

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,080

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,080

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,400

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,080

    6

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,600

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,300

    TPTN25

    25

    Coliform (TCVN 6187-1:2009)

     

     

     

    1

     

    Tủ ấm

    cái

    0,3

    0,600

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,080

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,080

    4

     

    Tủ cấy vi sinh

    cái

    0,45

    0,250

    5

     

    Thiết bị hấp tiệt trùng

    bộ

    0,45

    0,250

    6

     

    Máy đếm Coliform

    cái

    0,33

    0,250

    7

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,400

    8

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,300

    TPTN26

    26

    Coliform (TCVN 6187-2:2009)

    Như mục TPTN25

    TPTN27

    27

    E.coli (TCVN 6187-1:2009)

    Như mục TPTN25

    TPTN28

    28

    E.coli (TCVN 6187-2:2009)

    Như mục TPTN25

    TPTN29

    29

    Tổng cácbon hữu cơ (TOC)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,400

    6

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,267

    TPTN30

    30

    Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    1,200

    2

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    1,200

    3

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    1,200

    4

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    1,200

    5

     

    Bộ Soxlel

    bộ

    0,3

    1,200

    6

     

    Máy cất quay chân không

    bộ

    0,65

    1,200

    7

     

    Bể ổn định nhiệt

    cái

    0,1

    1,200

    8

     

    Bể siêu âm

    cái

    0,1

    1,200

    9

     

    Bơm chân không

    bộ

    0,37

    1,200

    10

     

    Máy phân tích sắc ký GC

    bộ

    3

    0,800

    11

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,800

    12

     

    Máy cô nitơ

    bộ

    0,2

    0,800

    TPTN31

    31

    Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ

    Như mục TPTN30

    TPTN32

    32

    Cyanua (CN-)

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,500

    6

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,267

    7

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    TPTN33

    33

    Chất hoạt động bề mặt

     

     

     

    1

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    5

     

    Máy quang phổ UV-VIS

    bộ

    0,55

    0,020

    6

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,400

    7

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,267

    TPTN34

    34

    Phenol

    Như mục TPTN31

    TPTN35

    35

    Phân tích đồng thời các kim loại

     

     

     

    1

     

    Tủ hút

    cái

    0,1

    0,200

    2

     

    Tủ bảo quản mẫu

    cái

    0,16

    0,040

    3

     

    Tủ lưu hóa chất

    cái

    0,16

    0,040

    4

     

    Tủ sấy

    cái

    0,3

    0,200

    5

     

    vi sóng

    cái

    0,1

    0,030

    6

     

    Cân phân tích

    cái

    0,06

    0,200

    7

     

    Hệ thống ICP

    bộ

    3

    0,030

    8

     

    Thiết bị cất nước 2 lần

    bộ

    0,18

    0,350

    9

     

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,107

     
     

    I.3.2.3. Vật liệu

    Bảng 62. Định mức sử dụng vật liệu trong phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm

     

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật tư

    Đơn vị tính

    Định mức

    (mẫu)

    VPTN1

    1

    Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

     

    1

     

    Xenlulo

    gam

    0,010

    2

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    3

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    4

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    5

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    5,000

    VPTN2

    2

    Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

     

    1

     

    FeCl3, 6H2O

    gam

    0,050

    2

     

    CaCl2

    gam

    0,050

    3

     

    MgSO4.7H2O

    gam

    0,050

    4

     

    KH2PO4

    gam

    0,020

    5

     

    K2HPO4

    gam

    0,040

    6

     

    Na2HPO4

    gam

    0,070

    7

     

    NH4Cl

    gam

    0,030

    8

     

    Gluco

    gam

    0,060

    9

     

    Polyseed

    viên

    0,100

    10

     

    Glutamic

    gam

    0,060

    11

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    3,000

    12

     

    Giấy pH

    hộp

    0,020

    13

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    14

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN3

    3

    Nhu cầu oxy hóa học (COD)

     

    1

     

    K2Cr2O7

    gam

    0,290

    2

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    2,000

    3

     

    Ag2SO4

    gam

    0,100

    4

     

    HgSO4

    gam

    0,200

    5

     

    (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O

    gam

    0,100

    6

     

    C12H8N2.H2O

    gam

    0,010

    7

     

    FeSO4.7H2O

    gam

    0,100

    8

     

    Ống chuẩn K2C2O7 0.1N

    ống

    0,010

    9

     

    Kaliphatalat

    gam

    0,300

    10

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    11

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    12

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN4

    4

    Amoni (NH4+)

     

    1

     

    Dung dịch NH4+ chuẩn

    ml

    0,500

    2

     

    NaC7H5NaO3

    gam

    0,500

    3

     

    Na3C6H5O7.2H2O

    gam

    0,500

    4

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    0,600

    5

     

    NaClO

    ml

    0,300

    6

     

    NaOH

    gam

    1,000

    7

     

    Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O

    gam

    0,100

    8

     

    C3N3O3C12Na.2H2O

    gam

    0,200

    9

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,000

    10

     

    Giấy thử pH

    hộp

    0,080

    11

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    12

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN5

    5

    Nitrit (NO2-)

     

    1

     

    CHCl3

    ml

    0,500

    2

     

    NaOH

    gam

    0,400

    3

     

    Sulfaniamide

    gam

    0,500

    4

     

    N-(1-naphyl)-ethyllediamine

    gam

    0,500

    5

     

    KmnO4

    gam

    1,000

    6

     

    HCl

    ml

    1,000

    7

     

    NH3

    ml

    1,000

    8

     

    H3PO4

    ml

    0,500

    9

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    2,000

    10

     

    Dung dịch chuẩn NaNO2

    ml

    0,500

    11

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,000

    12

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    13

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    14

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN6

    6

    Nitrat (NO3-)

     

    1

     

    C7H5NaO3

    gam

    0,500

    2

     

    K2C4H4O6

    gam

    1,000

    3

     

    Dung dịch NH3 đặc

    ml

    0,400

    4

     

    Dung dịch chuẩn NaNO3

    ml

    0,500

    5

     

    NaOH

    gam

    5,000

    6

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    1,000

    7

     

    NH4NO3

    gam

    0,400

    8

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,000

    9

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    10

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    11

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN7

    7

    Tổng Photpho

     

    1

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    5,000

    2

     

    Phenolphtalein

    gam

    0,200

    3

     

    K2S2O8

    gam

    0,200

    4

     

    (NH4)6Mo7O24.4H2O

    gam

    0,500

    5

     

    NaOH

    gam

    0,500

    6

     

    K4P2O7

    gam

    0,100

    7

     

    Kali antimontatrat

    gam

    0,400

    8

     

    Axit ascorbic

    gam

    0,300

    9

     

    Dung dịch chuẩn P-PO4

    ml

    0,500

    10

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,000

    11

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    12

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    13

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN8

    8

    Tổng Nitơ

     

    1

     

    NaOH

    gam

    1,000

    2

     

    H3BO3

    gam

    0,200

    3

     

    K2S2O8

    gam

    0,200

    4

     

    KNO3

    gam

    0,600

    5

     

    Glyxin

    gam

    0,500

    6

     

    NaC7H5NaO3

    gam

    0,500

    7

     

    K2SO4

    gam

    2,000

    8

     

    HCl

    ml

    0,500

    9

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    5,000

    10

     

    Hợp kim Devarda

    gam

    0,200

    11

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    12

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    13

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    14

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN9

    9

    Kim loại nặng Pb

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

    ml

    1,000

    2

     

    HNO3

    ml

    10,000

    3

     

    H2O2

    ml

    10,000

    4

     

    NaOH

    gam

    10,000

    5

     

    NH4NO3

    gam

    10,000

    6

     

    Bột Pd

    gam

    0,002

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    8

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    9

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    10

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    11

     

    Khí argon

    bình

    0,002

    VPTN10

    10

    Kim loại nặng Cd

    Như mục VPTN9

    VPTN11

    11

    Kim loại nặng As

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

    ml

    1,000

    2

     

    HNO3

    ml

    10,000

    3

     

    H2O2

    ml

    10,000

    4

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    2,000

    5

     

    HCl

    ml

    5,000

    6

     

    KI

    gam

    2,000

    7

     

    NaOH

    gam

    10,000

    8

     

    NaBH4

    gam

    0,500

    9

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    10

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    11

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    12

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    13

     

    Khí argon

    bình

    0,002

    14

     

    Khí axetylen

    bình

    0,002

    VPTN12

    12

    Kim loại nặng Hg

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

    ml

    1,000

    2

     

    H2O2

    ml

    10,000

    3

     

    HNO3

    ml

    10,000

    4

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    5,000

    5

     

    HCl

    ml

    5,000

    6

     

    KMnO4

    gam

    1,000

    7

     

    K2S2O8

    gam

    2,000

    8

     

    NH4OCl

    gam

    2,000

    9

     

    SnCl2.2H2O

    gam

    1,000

    10

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    11

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,020

    12

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    13

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    14

     

    Khí argon

    bình

    0,002

    15

     

    Khí axetylen

    bình

    0,002

    VPTN13

    13

    Kim loại (Fe)

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

    ml

    1,000

    2

     

    HNO3

    ml

    10,000

    3

     

    NaOH

    gam

    10,000

    4

     

    H2O2

    ml

    10,000

    5

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    6

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    7

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    8

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    9

     

    Khí argon

    bình

    0,002

    10

     

    Khí axetylen

    bình

    0,002

    VPTN14

    14

    Kim loại (Cu)

    Như mục VPTN13

    VPTN15

    15

    Kim loại (Zn)

    Như mục VPTN13

    VPTN16

    16

    Kim loại (Mn)

    Như mục VPTN13

    VPTN17

    17

    Kim loại (Cr)

    Như mục VPTN13

    VPTN18

    18

    Kim loại (Ni)

    Như mục VPTN13

    VPTN19

    19

    Sulphat (SO42-)

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

    ml

    1,000

    2

     

    Glycerol

    ml

    10,000

    3

     

    HCl

    ml

    2,000

    4

     

    BaCl2.2H2O

    gam

    1,000

    5

     

    Etanol

    ml

    10,000

    6

     

    NaCl

    gam

    1,000

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,000

    8

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    9

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    10

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN20

    20

    Photphat (PO43-)

     

    1

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    0,500

    2

     

    Kali antimontatrat

    gam

    0,400

    3

     

    (NH4)6Mo7O24.4H2O

    gam

    0,500

    4

     

    Axit ascorbic

    gam

    0,400

    5

     

    KH2PO4

    gam

    0,500

    6

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,000

    8

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    9

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN21

    21

    Clorua (Cl-)

     

    1

     

    K2CrO4

    gam

    0,500

    2

     

    NaOH

    gam

    0,800

    3

     

    CaCO3

    gam

    0,200

    4

     

    Ống chuẩn AgNO3 0,1N

    ống

    0,015

    5

     

    NaCl

    gam

    0,200

    6

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,000

    7

     

    Giấy thử pH

    hộp

    0,010

    8

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    9

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    10

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN22

    22

    Florua (F-)

     

     

    1

     

    CH3COOH

    ml

    1,000

    2

     

    NaOH

    gam

    2,000

    3

     

    CDTA- C14H22N2O8

    gam

    0,200

    4

     

    SPADNS (C16H9O11N2S3Na3)

    gam

    0,100

    5

     

    HCl

    ml

    25,000

    6

     

    NaAsO2

    gam

    0,200

    7

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    5,000

    8

     

    ZrOCl2.8.H2O

    gam

    0,100

    9

     

    NaCl

    gam

    5,000

    10

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    11

     

    Giấy thử pH

    hộp

    0,100

    12

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    13

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    14

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN23

    23

    Crom (VI) (Cr6+)

     

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

    ml

    1,000

    2

     

    1,5-Diphenylcacbazid (C13H14N4O)

    gam

    0,200

    3

     

    H3PO4

    ml

    2,000

    4

     

    K2Cr2O7

    gam

    1,000

    5

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    10,000

    6

     

    Aceton

    ml

    10,000

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    8

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    VPTN24

    24

    Tổng dầu, mỡ

     

    1

     

    HCl

    ml

    4,000

    2

     

    NaOH

    gam

    0,200

    3

     

    Dung môi

    ml

    150,000

    4

     

    n-Hexan

    ml

    30,000

    5

     

    Na2SO4

    gam

    20,000

    6

     

    Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm

    ml

    0,400

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    8

     

    Giấy thử pH

    hộp

    0,100

    9

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    10

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    11

     

    Giấy lau

    Hộp

    0,030

    VPTN25

    25

    Coliform (TCVN 6187-1:2009)

     

    1

     

    Canh thang lactose LT

    gam

    10,000

    2

     

    Canh thang BGBL

    gam

    20,000

    3

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    4

     

    p-Dimetylamin benzadehyt

    gam

    0,500

    5

     

    Tetrametyl-p-phenylendiamin

    dihyroclorua

    gam

    0,100

    6

     

    HCl

    ml

    50,000

    7

     

    C4H9OH

    ml

    25,000

    8

     

    Pepton

    gam

    10,000

    9

     

    Lactoza

    gam

    20,000

    10

     

    Chất chiết nấm men

    gam

    6,000

    11

     

    Bromothymol xanh

    gam

    0,080

    12

     

    2,3,5-Triphenyltetrazoliun chlorua

    gam

    0,050

    13

     

    natri heptadecylsunphat

    gam

    0,200

    14

     

    Agar

    gam

    10,000

    15

     

    Bông

    kg

    0,010

    16

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    17

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN26

    26

    Coliform (TCVN 6187-2:2009)

     

    1

     

    Canh thang lactose LT

    gam

    10,000

    2

     

    Canh thang BGBL

    gam

    20,000

    3

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    4

     

    NaCl

    gam

    0,100

    5

     

    5H8NO4Na

    gam

    0,100

    6

     

    K2HPO4

    gam

    2,000

    7

     

    C4H9OH

    ml

    25,000

    8

     

    Pepton

    gam

    10,000

    9

     

    Lactoza

    gam

    20,000

    10

     

    Chất chiết cao thịt bò

    ml

    6,000

    11

     

    Bromothymol xanh

    gam

    0,050

    12

     

    NH4Cl

    gam

    0,050

    13

     

    CaCl2

    gam

    0,200

    14

     

    Agar

    gam

    10,000

    15

     

    Bông

    kg

    0,010

    16

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    17

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    18

     

    Aspartic

    gam

    0,010

    19

     

    MgSO4.7H2O

    gam

    0,010

    20

     

    Pantotenic

    gam

    0,010

    21

     

    Thiamin

    gam

    0,010

    22

     

    Ferric citrate

    gam

    0,010

    VPTN27

    27

    E.coli (TCVN 6187-1:2009)

    Như mục VPTN25

    VPTN28

    28

    E.coli (TCVN 6187-2:2009)

    Như mục VPTN26

    VPTN29

    29

    Tổng cácbon hữu cơ (TOC)

     

    1

     

    Kali hydrrophtalat (C8H5KO4 )

    gam

    0,213

    2

     

    Na2CO3

    gam

    0,415

    3

     

    NaHCO3

    gam

    0,350

    4

     

    Đồng phtalocyanin tetrasunfonic (C32H12CuN8O12S4Na4)

    gam

    0,126

    5

     

    H3PO4

    ml

    2,000

    6

     

    Khí Nitơ

    bình

    0,010

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    8

     

    Giấy thử pH

    hộp

    0,100

    9

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    10

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    11

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN30

    30

    Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn mix 13

    ml

    0,020

    2

     

    Dung dịch nội chuẩn

    ml

    0,005

    3

     

    CH2Cl2

    ml

    150,000

    4

     

    Aceton

    ml

    150,000

    5

     

    n-Hexan

    ml

    300,000

    6

     

    Na2SO4

    gam

    50,000

    7

     

    Chiết pha rắn SPE

    cái

    1,000

    8

     

    Septa cho vial

    cái

    1,000

    9

     

    Vial

    cái

    1,000

    10

     

    Bông thủy tinh

    gam

    10,000

    11

     

    Pipet Pasteur

    cái

    1,000

    12

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    13

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    14

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    15

     

    Khí Nitơ

    bình

    0,005

    16

     

    Khí Heli

    bình

    0,005

    VPTN31

    31

    Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn mix 13

    ml

    0,020

    2

     

    Dung dịch nội chuẩn

    ml

    0,005

    3

     

    CH2Cl2

    ml

    150,000

    4

     

    Aceton

    ml

    150,000

    5

     

    n-Hexan

    ml

    300,000

    6

     

    Na2SO4

    gam

    50,000

    7

     

    Chiết pha rắn SPE

    cái

    1,000

    8

     

    Septa cho vial

    cái

    1,000

    9

     

    Vial

    cái

    1,000

    10

     

    Bông thủy tinh

    gam

    10,000

    11

     

    Pipet Pasteur

    cái

    1,000

    12

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    13

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    14

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    15

     

    Khí Nitơ

    bình

    0,005

    16

     

    Khí Heli

    bình

    0,005

    VPTN32

    32

    Cyanua (CN-)

     

    1

     

    NaOH

    gram

    0,300

    2

     

    H2SO4 đậm đặc

    ml

    25,000

    3

     

    MgCl2

    gam

    10,200

    4

     

    CH3COONa.3H2O

    gram

    0,800

    5

     

    CH3COOH

    ml

    1,000

    6

     

    Cloramin T

    gram

    0,200

    7

     

    Axit Bacbituric

    gram

    0,900

    8

     

    HCl

    ml

    0,900

    9

     

    NaCN

    gam

    0,500

    10

     

    AgNO3

    gram

    0,500

    11

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    12

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    13

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN33

    33

    Chất hoạt động bề mặt

     

    1

     

    NaCl

    gam

    5,000

    2

     

    CH3COOC2H5

    ml

    10,000

    3

     

    CHCl3

    ml

    100,000

    4

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    5

     

    Methanol

    ml

    1,000

    6

     

    H2SO­4 đậm đặc

    ml

    10,000

    7

     

    NaOH

    gam

    1,000

    8

     

    NaHCO3

    gam

    2,400

    9

     

    Na2CO3

    gam

    1,500

    10

     

    Methylen xanh

    gam

    0,200

    11

     

    Na2B4O7.10H2O

    gam

    2,000

    12

     

    Phenolphtalein

    gam

    0,200

    13

     

    C19H32O3S

    ml

    1,000

    14

     

    Giấy thử pH

    hộp

    0,100

    15

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    16

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    17

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    VPTN34

    34

    Phenol

     

     

    1

     

    K3Fe(CN)6

    gam

    0,300

    2

     

    CHCl3

    ml

    100,000

    3

     

    4-Amino-Antypyrin

    gam

    0,800

    4

     

    NH4Cl

    gam

    0,300

    5

     

    NaKC4H4O6

    gam

    2,000

    6

     

    NH4OH

    ml

    4,000

    7

     

    NaBr

    gam

    0,150

    8

     

    HCl

    ml

    10,000

    9

     

    KI

    gam

    2,000

    10

     

    Na2S2O3

    gam

    2,000

    11

     

    CuSO4.5H2O

    gam

    1,900

    12

     

    H3PO4

    ml

    2,000

    13

     

    NaOH

    gam

    4,000

    14

     

    Phenol chuẩn

    gam

    0,200

    15

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    16

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,010

    17

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    18

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    VPTN35

    35

    Phân tích đồng thời các kim loại

     

     

    1

     

    Dung dịch chuẩn đa nguyên tố (ICP Standard)

    ml

    5,000

    2

     

    Dung dịch chuẩn thẩm tra hiệu năng của thiết bị

    ml

    1,000

    3

     

    HNO3

    ml

    10,000

    4

     

    H2O2

    ml

    10,000

    5

     

    HCl

    ml

    10,000

    6

     

    (NH4)2SO4

    gam

    10,000

    7

     

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,000

    8

     

    Giấy lọc

    hộp

    0,020

    9

     

    Sổ công tác

    cuốn

    0,005

    10

     

    Giấy lau

    hộp

    0,030

    11

     

    Khí axetylen

    bình

    0,250

    12

     

    Khí argon

    bình

    0,250

     

    I.4. Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước

    I.4.1. Định mức lao động

    I.4.1.1. Thành phần công việc

    - Chuẩn bị vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra, vệ sinh định kỳ trạm; khắc phục sự cố của trạm khi xảy ra sự cố;

    - Tổng hợp và xử lý số liệu quan trắc;

    - Lập báo cáo số liệu quan trắc.

    I.4.1.2. Công việc chưa tính trong định mức

    Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

    I.4.1.3. Định biên và định mức

    Bảng 63. Định biên và định mức lao động đối với quan trắc tự động

    STT

    Mã hiệu

    Thông số quan trắc

    Định biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    (Công /thông số)

    I

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

     

    1

    LĐCĐ1

    Nhiệt độ

    KS 2

    0,200

    2

    LĐCĐ2

    pH

    KS 2

    0,200

    3

    LĐCĐ3

    Ôxy hoà tan (DO)

    KS 2

    0,200

    4

    LĐCĐ4

    Độ dẫn điện (EC)

    KS 2

    0,200

    5

    LĐCĐ5

    Độ đục

    KS 2

    0,200

    6

    LĐCĐ6

    Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

    KS 2

    0,200

    7

    LĐCĐ7

    Amoni (NH4+)

    KS 2

    0,200

    8

    LĐCĐ8

    Nitrat (NO3-)

    KS 2

    0,200

    9

    LĐCĐ9

    Tổng nitơ (TN)

    KS 2

    0,200

    10

    LĐCĐ10

    Tổng phốt pho (TP)

    KS 2

    0,200

    11

    LĐCĐ11

    Tổng các bon hữu cơ (TOC)

    KS 2

    0,200

    II

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

     

    1

    LĐDĐ1

    Nhiệt độ

    KS 2

    0,200

    2

    LĐDĐ2

    pH

    KS 2

    0,200

    3

    LĐDĐ3

    ORP

    KS 2

    0,200

    4

    LĐDĐ4

    Ôxy hoà tan (DO)

    KS 2

    0,200

    5

    LĐDĐ5

    Độ dẫn điện (EC)

    KS 2

    0,200

    6

    LĐDĐ6

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

    KS 2

    0,200

    7

    LĐDĐ7

    Độ đục

    KS 2

    0,200

    8

    LĐDĐ8

    Amoni (NH4+)

    KS 2

    0,200

    9

    LĐDĐ9

    Nitrat (NO3-)

    KS 2

    0,200

    10

    LĐDĐ10

    Photphat (PO43-)

    KS 2

    0,200

     

     

    I.4.2. Vật tư, thiết bị

    I.4.2.1. Dụng cụ

    Bảng 64. Định mức sử dụng dụng cụ đối với quan trắc tự động

    TT

    Mã hiệu

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    THSD

    (tháng)

    Định mức (Ca

    /thông số)

    I

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

     

    1

    DĐCĐ1

    Nhiệt độ nước

     

     

     

     

    1

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,010

     

    2

    Điện cực

    cái

    6,0

    0,050

     

    3

    Dung dịch cầu muối

    bộ

    6,0

    0,050

     

    4

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    5

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    6

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,010

     

    7

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    8

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Đường điện thoại /Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    10

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    11

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    12

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    14

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    15

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    16

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    2

    DĐCĐ2

    pH

    Như mục DĐCĐ1

     

    3

    DĐCĐ3

    Ôxy hòa tan (DO)

     

     

     

     

    1

    Đầu đo DO

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    3

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    5

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    6

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    7

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    8

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    10

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    11

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    12

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    14

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    15

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    16

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    4

    DĐCĐ4

    Độ dẫn điện (EC)

     

     

     

     

    1

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    2

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    3

    Điện cực độ dẫn Pt

    cái

    12,0

    0,400

     

    4

    Bình tia

    cái

    48

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Bình cứu hỏa

    cái

    12

    0,120

     

    17

    Ổn áp

    cái

    36

    0,120

     

    18

    Bộ lưu điện

    cái

    36

    0,150

    5

    DĐCĐ5

    Độ đục

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    17

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    18

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    6

    DĐCĐ6

    TSS

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    3

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    17

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    18

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    7

    DĐCĐ7

    Amoni (NH4+)

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    8

    DĐCĐ8

    Nitrat (NO3-)

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    9

    DĐCĐ9

    Tổng nitơ (TN)

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    10

    DĐCĐ10

    Tổng Photpho (TP)

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    11

    DĐCĐ11

    Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    II

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

     

    1

    DĐDĐ1

    Nhiệt độ nước, pH/ORP

     

     

     

     

    1

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,010

     

    2

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,010

     

    3

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    3

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    4

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,010

     

    5

    Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

    bộ

    12,0

    0,120

     

    6

    Phao nâng các sensor

    cái

    6,0

    0,150

     

    7

    Chụp bảo vệ các thiết bị

    bộ

    6,0

    0,120

     

    8

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    9

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    10

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    12

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    2

    DĐDĐ2

    pH

    Như mục DĐDĐ1

     

    3

    DĐDĐ3

    Ôxy hoà tan (DO)

     

     

     

     

    1

    Đầu đo DO

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    3

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Màng điện cực (thiết bị đo màng)

    cái

    6,0

    0,050

     

    6

    Nắp đầu đo (thiết bị quang)

    cái

    3,0

    0,050

     

    7

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    8

    Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

    bộ

    12,0

    0,120

     

    9

    Phao nâng các sensor

    cái

    6,0

    0,150

     

    10

    Chụp bảo vệ các thiết bị

    bộ

    6,0

    0,120

     

    11

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    12

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    13

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    14

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    15

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    16

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    17

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    18

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    4

    DĐDĐ4

    Độ dẫn điện (EC)

     

     

     

     

    1

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    2

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    3

    Điện cực độ dẫn Pt

    cái

    12,0

    0,400

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

    bộ

    12,0

    0,120

     

    7

    Phao nâng các sensor

    cái

    6,0

    0,150

     

    8

    Chụp bảo vệ các thiết bị

    bộ

    6,0

    0,120

     

    9

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    10

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    11

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    12

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    13

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    14

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    15

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    17

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    20

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    5

    DĐDĐ5

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

    Như mục DĐDĐ4

     

    6

    DĐDĐ6

    Độ đục

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    4

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    5

    Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

    bộ

    12,0

    0,120

     

    6

    Phao nâng các sensor

    cái

    6,0

    0,150

     

    7

    Chụp bảo vệ các thiết bị

    bộ

    6,0

    0,120

     

    8

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    9

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    10

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    12

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    7

    DĐDĐ7

    Amoni (NH4+)

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    4

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    5

    Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

    bộ

    12,0

    0,120

     

    6

    Phao nâng các sensor

    cái

    6,0

    0,150

     

    7

    Chụp bảo vệ các thiết bị

    bộ

    6,0

    0,120

     

    8

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    9

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    10

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    12

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    8

    DĐDĐ8

    Nitrat (NO3-)

     

     

     

     

    1

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    4

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    5

    Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng

    bộ

    12,0

    0,120

     

    6

    Phao nâng các sensor

    cái

    6,0

    0,150

     

    7

    Chụp bảo vệ các thiết bị

    bộ

    6,0

    0,120

     

    8

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    9

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    10

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    12

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

    9

    DĐDĐ9

    Photphat (PO43-)

     

     

     

     

    1

    Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul

    bộ

    2,0

    0,020

     

    2

    Đầu đo sensor

    cái

    2,0

    0,020

     

    3

    Bình chứa nước đo mẫu

    cái

    6,0

    0,020

     

    4

    Bình tia

    cái

    6,0

    0,320

     

    5

    Bộ làm sạch sensor

    bộ

    2,0

    0,020

     

    6

    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành

    bộ

    60,0

    0,350

     

    7

    Cáp truyền số liệu cho các sensor

    bộ

    36,0

    0,350

     

    8

    Đường điện thoại/Internet truyền số liệu

    bộ

    36,0

    0,350

     

    9

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    72,0

    0,100

     

    10

    Tủ đựng dụng cụ

    cái

    72,0

    0,320

     

    11

    Bàn làm việc

    cái

    72,0

    0,640

     

    12

    Ghế tựa

    cái

    72,0

    0,640

     

    13

    Đèn pin

    cái

    24,0

    0,120

     

    14

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    12,0

    0,320

     

    15

    Đèn hiệu

    cái

    24,0

    0,120

     

    16

    Chai đựng hóa chất

    cái

    6,0

    0,320

     

    17

    Bình cứu hỏa

    cái

    12,0

    0,120

     

    18

    Ổn áp

    cái

    36,0

    0,120

     

    19

    Bộ lưu điện

    cái

    36,0

    0,150

     

    I.4.2.2. Thiết bị

    Bảng 65. Định mức sử dụng thiết bị đối với quan trắc tự động

    TT

    Mã hiệu

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kW)

    Định mức

    (Ca

    /thông số)

    I

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

     

    1

    TĐCĐ1

    Nhiệt độ nước, pH/ORP

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    pin khô

    0,240

     

    3

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    4

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    5

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    6

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    7

    Bơm hút mẫu

    cái

    1,5

    0,100

     

    8

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    12

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    13

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    2

    TĐCĐ2

    pH

    Như mục TĐCĐ1

     

    3

    TĐCĐ3

    ORP

    Như mục

     

     

     

     

    TĐCĐ1

     

    4

    TĐCĐ4

    Ôxy hoà tan (DO)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,200

     

    2

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    pin khô

    0,240

     

    3

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    4

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    5

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    6

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    7

    Bơm hút mẫu

    bơm

    1,5

    0,100

     

    8

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    12

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    13

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    5

    TĐCĐ5

    Độ dẫn điện (EC)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    pin khô

    0,240

     

    3

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    4

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    5

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    6

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    7

    Bơm hút mẫu

    bơm

    1,5

    0,100

     

    8

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    12

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    13

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    6

    TĐCĐ6

    Độ đục

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Thiết bị định vị GPS

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,320

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bơm hút mẫu

    cái

    1,5

    0,100

     

    7

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,320

     

    8

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    9

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    12

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    7

    TĐCĐ7

    Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Thiết bị định vị GPS

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bơm hút mẫu

    cái

    1,5

    0,100

     

    7

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,320

     

    8

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    9

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    12

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    8

    TĐCĐ8

    Amoni (NH4+)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bơm hút mẫu

    bơm

    1,5

    0,100

     

    7

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,320

     

    8

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    9

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    12

    Máy in

    cái

    0,4

    0,440

    9

    TĐCĐ9

    Nitrat (NO3-)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bơm hút mẫu

    bơm

    1,5

    0,160

     

    7

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,320

     

    8

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    9

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    12

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    10

    TĐCĐ10

    Tổng nito (TN)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,140

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,320

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bơm hút mẫu

    bơm

    1,5

    0,100

     

    7

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,320

     

    8

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    9

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    12

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    11

    TĐCĐ11

    Tổng Photpho (TP)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,140

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,160

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,320

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bơm hút mẫu

    bơm

    1,5

    0,100

     

    7

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,320

     

    8

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    9

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    12

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    12

    TĐCĐ12

    Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,240

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,240

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,320

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bơm hút mẫu

    bơm

    1,5

    0,100

     

    7

    Đường ống dẫn lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,320

     

    8

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,320

     

    9

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,320

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,320

     

    11

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    12

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    II

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

     

    1

    TĐDĐ1

    Nhiệt độ nước

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    pin khô

    0,400

     

    3

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    4

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,140

     

    5

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,080

     

    6

    Bộ pin mặt trời

    bộ

     

    0,140

     

    7

    Bộ sạc pin dự phòng

    bộ

    0,1

    0,400

     

    8

    Hệ thống báo động chống trộm

    bộ

    -

    0,400

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,400

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,400

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,400

     

    12

    Thuyền máy (ca nô)

    cái

    -

    0,120

     

    13

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    14

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    15

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    2

    TĐDĐ2

    pH

    Như mục TĐDĐ1

     

    3

    TĐDĐ3

    ORP

    Như mục TĐDĐ1

     

    4

    TĐDĐ4

    Oxy hoà tan (DO)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,140

     

    2

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    pin khô

    0,400

     

    3

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    4

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,080

     

    6

    Bộ pin mặt trời

    bộ

    -

    0,400

     

    7

    Bộ sạc pin dự phòng

    bộ

    0,1

    0,400

     

    8

    Hệ thống báo động chống trộm

    bộ

     

    0,120

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,400

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,400

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,400

     

    12

    Thuyền máy (ca nô)

    cái

    -

    0,120

     

    13

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    14

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    15

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    5

    TĐDĐ5

    Độ dẫn điện (EC)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Thiết bị đo hiện số

    bộ

    pin khô

    0,400

     

    3

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    4

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    6

    Bộ pin mặt trời

    bộ

    -

    0,400

     

    7

    Bộ sạc pin dự phòng

    bộ

    0,1

    0,400

     

    8

    Hệ thống báo động chống trộm

    bộ

     

    0,120

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,400

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,400

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,400

     

    12

    Thuyền máy (ca nô)

    cái

    -

    0,120

     

    13

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    14

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    15

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    6

    TĐDĐ6

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

    Như mục TĐDĐ5

     

    7

    TĐDĐ7

    Độ đục

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Thiết bị định vị GPS

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,120

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bộ pin mặt trời

    bộ

    -

    0,400

     

    7

    Bộ sạc pin dự phòng

    bộ

    0,4

    0,400

     

    8

    Hệ thống báo động chống trộm

    bộ

    -

    0,400

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,400

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,400

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,400

     

    12

    Thuyền máy (ca nô)

    cái

    -

    0,120

     

    13

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    14

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    8

    TĐDĐ8

    Amoni (NH4+)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,120

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bộ pin mặt trời

    bộ

    -

    0,400

     

    7

    Bộ sạc pin dự phòng

    bộ

    0,4

    0,400

     

    8

    Hệ thống báo động chống trộm

    bộ

    -

    0,400

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,400

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,400

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,400

     

    12

    Thuyền máy (ca nô)

    cái

    -

    0,120

     

    13

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    14

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    9

    TĐDĐ9

    Nitrat (NO3-)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,120

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bộ pin mặt trời

    bộ

    -

    0,400

     

    7

    Bộ sạc pin dự phòng

    bộ

    0,1

    0,400

     

    8

    Hệ thống báo động chống trộm

    bộ

    -

    0,400

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,400

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,400

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,400

     

    12

    Thuyền máy (ca nô)

    cái

    -

    0,120

     

    13

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    14

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

    10

    TĐDĐ10

    Photphat (PO43-)

     

     

    1

    Hệ thống lấy mẫu nước

    bộ

    -

    0,120

     

    2

    Máy định vị GPS cầm tay

    bộ

    pin khô

    0,100

     

    3

    Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger)

    bộ

    -

    0,400

     

    4

    Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh

    bộ

    -

    0,120

     

    5

    Máy tính xử lý số liệu

    cái

    0,4

    0,050

     

    6

    Bộ pin mặt trời

    bộ

    -

    0,400

     

    7

    Bộ sạc pin dự phòng

    bộ

    0,1

    0,400

     

    8

    Hệ thống báo động chống trộm

    bộ

    -

    0,400

     

    9

    Hệ thống cảnh báo cháy

    bộ

    -

    0,400

     

    10

    Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu

    bộ

    -

    0,400

     

    11

    Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm

    bộ

    -

    0,400

     

    12

    Thuyền máy (ca nô)

    cái

    -

    0,120

     

    13

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    0,110

     

    14

    Máy in

    cái

    0,4

    0,240

     

    I.4.2.3. Vật liệu

    Bảng 66. Định mức sử dụng vật liệu đối với quan trắc tự động

    TT

    Mã hiệu

    Danh mục vật tư

    Đơn vị tính

    Định

    mức

    (nhiệm

    vụ)

    I

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

    1

    VĐCĐ1

    Nhiệt độ nước

     

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10

    ml

    5,000

     

    2

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,020

     

    3

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,120

     

    4

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    5

    Sổ công tác

    cuốn

    0,020

     

    6

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    7

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    8

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    9

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    10

    Xà phòng

    kg

    0,010

    2

    VĐCĐ2

    pH

    Như mục VĐCĐ1

    3

    VĐCĐ3

    ORP

    Như mục VĐCĐ1

    4

    VĐCĐ4

    Ôxy hoà tan (DO)

     

     

    1

    Dung dịch điện cực DO

    ml

    10,000

     

    2

    Dung dịch làm sạch điện cực

    ml

    10,000

     

    3

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    4

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,120

     

    5

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    6

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    7

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    8

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    9

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    10

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    11

    Xà phòng

    kg

    0,010

    5

    VĐCĐ5

    Độ dẫn điện (EC)

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn 84

    ml

    10,000

     

    2

    Dung dịch chuẩn 1413

    ml

    10,000

     

    3

    Dung dịch chuẩn 12280

    ml

    10,000

     

    4

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    5

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    6

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,120

     

    7

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    8

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    9

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    10

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    11

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    12

    Xà phòng

    kg

    0,010

    6

    VĐCĐ6

    Độ đục

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,180

     

    2

    Dung dịch chuẩn 0 NTU

    ml

    10,000

     

    3

    Dung dịch chuẩn 100 NTU

    ml

    10,000

     

    4

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,020

     

    5

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    6

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    7

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,320

     

    8

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    9

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    10

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    11

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

    12

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    13

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

    7

    VĐCĐ7

    Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,120

     

    3

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    4

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    5

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    6

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    7

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    8

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    9

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

    10

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    11

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

    8

    VĐCĐ8

    Amoni (NH4+)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,120

     

    3

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    4

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    5

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    6

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,160

     

    7

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    8

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    9

    Nước cất

    lit

    1,000

     

    10

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    12

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

    9

    VĐCĐ9

    Nitrat (NO3-)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,120

     

    3

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    4

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    5

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    6

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,320

     

    7

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    8

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    9

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    10

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    12

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

    10

    VĐCĐ10

    Tổng nito (TN)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,140

     

    3

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    4

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    5

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    6

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,320

     

    7

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    8

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    9

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    10

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    12

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

    11

    VĐCĐ11

    Tổng photpho (TP)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,140

     

    3

    Sổ công tác

    cuốn

    0,020

     

    4

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    5

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    6

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    7

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    8

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    9

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    10

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    12

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

    12

    VĐCĐ12

    Tổng cacbon hữu cơ (TOC)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,160

     

    3

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    4

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    5

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    6

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    7

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    8

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    9

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    10

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    12

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

    II

    Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục

    1

    VĐDĐ1

    Nhiệt độ nước, pH/ORP

     

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10

    ml

    5,000

     

    2

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,020

     

    3

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,120

     

    4

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    5

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    6

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,020

     

    7

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    8

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    9

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    10

    Nước cất

    lit

    1,000

     

    11

    Xà phòng

    kg

    0,010

    2

    VĐDĐ2

    pH

    Như mục VĐDĐ1

    3

    VĐDĐ3

    ORP

    Như mục VĐDĐ1

    4

    VĐDĐ4

    Ôxy hoà tan (DO)

     

     

    1

    Dung dịch điện cực DO

    ml

    10,000

     

    2

    Dung dịch làm sạch điện cực

    ml

    10,000

     

    3

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    4

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,120

     

    5

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    6

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    7

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,020

     

    8

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    9

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    10

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    11

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    12

    Xà phòng

    kg

    0,010

    5

    VĐDĐ5

    Độ dẫn điện (EC)

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn 84

    ml

    10,000

     

    2

    Dung dịch chuẩn 1413

    ml

    10,000

     

    3

    Dung dịch chuẩn 12280

    ml

    10,000

     

    4

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    5

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    6

    Pin chuyên dụng

    cục

    0,120

     

    7

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    100,000

     

    8

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    9

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,020

     

    10

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    11

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    12

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    13

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    14

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    15

    Xà phòng

    kg

    0,010

    6

    VĐDĐ6

    Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

    Như mục VĐDĐ5

    7

    VĐDĐ7

    Độ đục

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Dung dịch chuẩn 0 NTU

    ml

    10,000

     

    3

    Dung dịch chuẩn 100 NTU

    ml

    10,000

     

    4

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,120

     

    5

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    6

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,020

     

    7

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    8

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    9

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    10

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    11

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    12

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    13

    Xà phòng

    kg

    0,010

    8

    VĐDĐ8

    Amoni (NH4+)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,120

     

    3

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    4

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    5

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,020

     

    6

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    7

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    8

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    9

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    10

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    11

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    12

    Xà phòng

    kg

    0,010

    9

    VĐDĐ9

    Nitrat (NO3-)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,120

     

    3

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    4

    Găng tay y tế

    hộp

    0,010

     

    5

    Khẩu trang y tế

    cái

    0,010

     

    6

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    7

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,020

     

    8

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    9

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    10

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    11

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    12

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    13

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    14

    Xà phòng

    kg

    0,010

    10

    VĐDĐ10

    Photphat (PO43-)

     

     

    1

    Thùng đựng và bảo quản mẫu

    cái

    0,120

     

    2

    Chai đựng mẫu

    cái

    0,120

     

    3

    Sổ công tác

    cuốn

    0,002

     

    4

    Dung dịch chuẩn

    ml

    10,000

     

    5

    Găng tay y tế

    hộp

    0,010

     

    6

    Khẩu trang y tế

    cái

    0,010

     

    7

    Bản đồ địa hình

    tờ

    0,020

     

    8

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,050

     

    9

    Mực máy in

    hộp

    0,003

     

    10

    Pin chuyên dụng

    cái

    0,120

     

    11

    Giấy lau

    hộp

    0,020

     

    12

    Giấy A4

    gram

    0,080

     

    13

    Nước cất

    lít

    1,000

     

    14

    Xà phòng

    kg

    0,010

     

     

    II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi

    II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

    II.1.1. Định mức lao động

    II.1.1.1. Thành phần công việc

    - Khảo sát thực địa:

    + Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;

    + Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

    + Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;

    + Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;

    - Thu thập các tài liệu liên quan:

    + Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;

    + Khí tượng, thủy văn;

    + Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;

    + Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;

    + Chất lượng nước mặt;

    + Hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi;

    + Các tài liệu liên quan khác.

    II.1.1.2. Công việc chưa tính trong định mức

    - Mua bản đồ nền;

    - Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;

    - Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;

    - Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

    II.1.1.3. Định biên và định mức lao động

    Bảng 67. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định

    biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

    Nội nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    KSCL

     

    Khảo sát thực địa

     

     

     

     

     

    1

    Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình

    công/vùng

    KS3

     

    6,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    2

    Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước

    công/vùng

    KS3

     

    4,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    3

    Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng

    công/vùng

    KS3

     

    3,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    4

    Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình

    công/vùng

    KS3

     

    5,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    TTDB

     

    Thu thập các tài liệu liên quan

     

     

     

     

     

    1

    Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

    công/vùng

    KS3

     

    25,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    2

    Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước

    công/vùng

    KS3

     

    5,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    3

    Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang

    công/ 0km

    KS3

     

    12,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    4

    Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi

    công/ vùng

    KS3

     

    20,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    5

    Chất lượng nước mặt

    công/ trạm

    KS3

     

    15,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    6

    Hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi

    công/ vùng

    KS3

     

    16,0

    Kdt, Kdv, Kdb

    7

    Các tài liệu liên quan khác

    công/ vùng

    KS3

     

    3,0

    Kdt, Kdv, Kdb

     

     

    II.1.2. Vật tư, thiết bị

    Áp dụng mục I.1.2, chương 1, phần III.

    II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

    Áp dụng mục I.2, chương 1, phần III.

    II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa

    Đối với biên dòng chảy của mô hình thủy lực (không có số liệu dòng chảy thực đo), cần tính toán dòng chảy đến từ mưa thì áp dụng theo mục I.3, chương I, phần III.

    II.4. Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

    II.4.1. Định mức lao động

    II.4.1.1. Thành phần công việc

    - Thiết lập mô hình thủy lực;

    - Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

    - Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

    - Tính toán thủy lực dòng chảy, chất lượng nước theo bài toán dự báo tháng,

    tuần, đột xuất, ngày;

    - Tổng hợp kết quả dự báo.

    II.4.1.2. Định biên và định mức lao động

    Bảng 68. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định biên

    (cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    LMTL

    1

    Thiết lập mô hình thủy lực*

    công/10km

    KS3

    15

    Kmh

    2

    Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

    công/1 yếu tố/ 1 lần tính

    KS3

    2

     

    3

    Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

    công/trạm/yếu tố

    KS5

    5

     

    4

    Tính toán thủy lực dòng chảy

     

     

     

     

    4a

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần

    công/tuần/vùng

    KS5

    5

    Kdt,

    Kdv

    4b

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày

    công/ngày/vùng

    KS5

    3

    Kdt,

    Kdv

    5

    Tính toán, dự báo chất lượng nước

     

     

     

     

     

    5a

    Tính toán, dự báo chất lượng nước theo tuần

    công/tuần/vùng

    KS5

    10

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    5b

    Tính toán, dự báo chất lượng nước đột xuất, ngày

    công/bản

    tin/vùng

    KS5

    3

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    6

    Tổng hợp kết quả dự báo

    công/nhiệm vụ

    KS4

    10

     

     

    * Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.

    Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.

    II.4.2. Vật tư, thiết bị

    II.4.2.1. Dụng cụ

    Bảng 69. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DTLC

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    6,63

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    13,25

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    13,25

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    26,50

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5

     

    II.4.2.2. Thiết bị

    Bảng 70. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    TTLC

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    53,0

    2

    Máy in màu A4

    cái

    0,5

    60

    13,25

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1

    96

    13,25

     

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    5,27

     

    II.4.2.3. Vật liệu

    Bảng 71. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VTLC

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,06

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

    3

    Giấy A4

    ram

    0,54

    4

    Bút bi

    cái

    1,29

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,32

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

     

    III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

    III.1. Định mức lao động

    III.1.1. Thành phần công việc

    a) Tính chỉ số chất lượng nước WQI;

    b) Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:

    - Bản tin kết quả quan trắc hiện trường;

    - Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);

    - Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn vừa (tháng);

    - Bản tin dự báo chất lượng nước đột xuất;

    c) Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:

    - Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ;

    - Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;

    d) Xây dựng các loại bản đồ;

    đ) Lưu trữ số liệu quan trắc, dự báo;

    e) Thông tin kết quả quan trắc, dự báo.

    III.1.2. Các công việc chưa được tính toán trong định mức:

    - Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;

    - Tổ chức hội thảo, hội nghị nghiệm thu;

    - Chuyển phát tài liệu.

    III.1.3. Định biên và định mức lao động

    Bảng 72. Định mức lao động đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị tính

    Định

    biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    LXSC

    1

    Tính chỉ số WQI

    công/ vị trí

    KS3

    3,0

     

    2

    Xây dựng bản tin

     

     

     

     

    2a

    Bản tin kết quả quan trắc hiện trường

    công/bản tin

    KS3

    5,0

     

    2b

    Xây dựng các bản tin tháng

    công/bản tin

    KS3

    5,0

     

    2c

    Xây dựng các bản tin tuần

    công/bản tin

    KS3

    2,0

     

    2d

    Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày

    công/bản tin

    KS3

    0,5

     

    3

    Xây dựng các báo cáo

     

     

     

     

    3a

    Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ

    công/báo cáo

    KS5

    60

     

    3b

    Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ

    công/báo cáo

    KS5

    20

     

    4

    Xây dựng bản đồ

     

     

     

     

    4a

    Bản đồ nền công trình thủy lợi

    công/vùng

    KS3

    25

    Kdt,

    Kbd,

    Kdv

     

    4b

    Bản đồ chuyên đề CLN

    công/vùng

    KS3

    45

     

    5

    Đánh giá chất lượng nước theo kết quả quan trắc

    công/vùng

    KS3

    16,0

    Kdt, Kđv

     

    6

    Thông tin kết quả quan trắc

    công/vùng

    KS2

    2

     

    7

    Cảnh báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi

    công/vùng

    KS2

    3

     

    8

    Lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo

    công/vùng

    KS2

    2

     

     

    III.2. Vật tư, thiết bị

    III.2.1. Dụng cụ

    Bảng 73. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm

    vụ)

    DXCL

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    23,56

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    47,13

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    47,13

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    94,25

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5,00

     

    III.2.2. Thiết bị

    Bảng 74. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/nhiệm

    vụ)

    TXCL

    1

    Máy vi tính

    cái

    0,04

    60

    188,5

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    47,13

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1

    96

    38,17

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    18,76

     

    III.2.3. Vật liệu

    Bảng 75. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VXCL

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,23

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,04

    3

    Giấy A4

    ram

    1,92

    4

    Bút bi

    cái

    4,60

    5

    Đĩa CD

    cái

    1,15

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8,00

     
     

    Chương III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN

     

    I. Giám sát mặn

    I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc

    I.1.1. Định mức lao động

    I.1.1.1. Thành phần công việc

    - Xác định tuyến, vị trí lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc;

    - Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc;

    - Xác định tần suất, thời gian quan trắc;

    - Xác định phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo thông số mặn tại hiện trường;

    - Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc;

    - Bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định.

    I.1.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức

    Mua bản đồ khu vực nghiên cứu phục vụ công tác xác định tuyến và vị trí lấy mẫu.

    I.1.1.3. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc mặn

    Bảng 76. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định

    biên

    (Cấp

    bậc

    bình

    quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    LXQT

    1

    Xác định tuyến lấy mẫu, vị trí các điểm cần lấy mẫu

     

    công/nhiệm vụ

    KS3

    3,00

     

     

    2

    Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc

    công/vùng

    KS3

     

    20,0

    Kdt, Kđv

     

    3

    Xác định tần suất, thời gian quan trắc, phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo tại hiện trường.

    công/nhiệm vụ

    KS3

    3,00

     

     

    4

    Lập kế hoạch nhân lực, thời gian lấy mẫu

    công/nhiệm vụ

    KS3

    1,00

     

     

    5

    Bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định

    công/nhiệm vụ

    KS3

    5,00

     

     

     

    I.1.2. Vật tư, thiết bị

    I.1.2.1. Dụng cụ

    Bảng 77. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm vụ)

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    DKQT

    I

    Nội nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    1,50

     

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    3,00

     

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    3,00

     

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    6,00

     

    5

    Dụng cụ khác (% chi phí nội nghiệp)

    %

     

     

    5

     

    II

    Ngoại nghiệp

     

     

     

     

     

    7

    Máy tính cầm tay

    cái

     

    36

     

    0,20

    8

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

     

    5,00

     

    I.1.2.2. Thiết bị

    Bảng 78. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm vụ)

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    TKQT

     

    Nội nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    12,00

     

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    3,00

     

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1

    96

    2,43

     

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    1,19

     

     

    Ngoại nghiệp

     

     

     

     

     

    5

    Máy GPS cầm tay

    cái

     

    120

     

    0,20

    6

    Máy chụp ảnh

    cái

     

    60

     

    0,20

     

    I.1.2.3. Vật liệu

    Bảng 79. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    VKQT

     

    Nội nghiệp

     

     

     

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,01

     

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,01

     

    3

    Bút bi

    cái

    0,29

     

    4

    Giấy A4

    tập

    0,12

     

    5

    Đĩa CD

    cái

    0,07

     

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

     

    Ngoại nghiệp

     

     

     

    7

    Bút bi

    cái

     

    0,200

    8

    Sổ ghi chép

    cái

     

    0,200

    9

    Bản đồ địa hình tỷ lệ

    1/50.000

    mảnh

     

    0,020

     

     

    I.2. Quan trắc hiện trường

    I.2.1. Định mức lao động

    I.2.1.1. Thành phần công việc

    a) Ngoại nghiệp

    - Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các hoá chất kèm theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;

    - Xác định vị trí đo, di chuyển đến vị trí đo;

    - Liên hệ, làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương (nếu có);

    - Lắp đặt và kiểm tra thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo dung dịch chuẩn;

    - Lấy mẫu;

    - Tiến hành đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả trên máy đo (3 lần/vị trí) và lấy giá trị trung bình;

    - Ghi nhật ký lấy mẫu;

    - Làm sạch đầu đo của máy đo sau mỗi lần đo bằng nước cất;

    - Thu dọn dụng cụ đo;

    - Bảo dưỡng thiết bị đo theo hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;

    b) Nội nghiệp:

    - Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;

    - Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.

    I.2.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức

    - Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có);

    - Thuê máy móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;

    - Dụng cụ đựng mẫu, bảo quản mẫu;

    - Thuê nhân công địa phương.

    I.2.1.3. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường

    Bảng 80. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định

    biên

    (Cấp

    bậc

    bình

    quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    LQTM

    1

    Mô tả hiện trường vị trí lấy mẫu và ghi chép hiện trường

    công

    /mẫu

    NVHT

     

    0,09

     

    2

    Lấy mẫu nước theo chiều sâu

    công

    /mẫu

    NVHT

     

    0,15

     

    3

    Đo đạc chỉ tiêu mặn

    Công

    /mẫu

    KS3

     

    0,40

     

    4

    Tổng    hợp      số liệu

    khảo    sát,    đo   đạc

    hiện trường

    công

    /mẫu

    KS3

    0,3

     

     

    5

    Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị

    công

    /mẫu

    KS2

    0,2

     

     

     

    I.2.2. Vật tư, thiết bị

    I.2.2.1. Dụng cụ

    Bảng 81. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác quan trắc hiện trường

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/mẫu)

    Ngoại

    nghiệp

    Nội

    nghiệp

    DQTM

    1

    Đầu đo

    cái

     

    6

    0,16

     

    2

    Cốc nhựa

    chiếc

     

    6

    0,20

     

    3

    Bình tia

    cái

     

    6

    0,20

     

    4

    Bộ lưu điện UPS

    cái

     

    36

     

    0,24

    5

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

     

    0,49

    6

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

     

    0,49

    7

    Ổn áp 10A

    cái

     

    96

     

    0,49

    8

    USB

    cái

     

    12

     

    0,49

    9

    Các dụng cụ khác

    %

     

     

    5

    5

     

    I.2.2.2. Thiết bị

    Bảng 82. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác quan trắc hiện trường

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm

    vụ)

    TQTM

    1

    Máy GPS cầm tay

    cái

    120

    0,18

    2

    Thiết bị hiện số

    cái

    60

    0,24

    3

    Thiết bị lấy mẫu nước theo chiều sâu

    bộ

    60

    0,60

     

    I.2.2.3. Vật liệu

    Bảng 83. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác quan trắc hiện trường

    hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định

    mức

    (nhiệm

    vụ)

    VQTM

    1

    Bút bi

    cái

    0,02

    2

    Sổ ghi chép

    cuốn

    0,01

    3

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    0,06

    4

    Nước rửa đầu đo

    lít

    0,30

    5

    Pin chuyên dụng

    cục

    1,50

    6

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    180

    7

    Bút ghi kính

    cái

    0,15

    8

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

     

    II. Dự báo xâm nhập mặn

    II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu

    II.1.1. Định mức lao động

    II.1.1.1. Thành phần công việc

    - Khảo sát thực địa:

    + Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;

    + Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;

    + Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;

    + Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;

    - Thu thập các tài liệu liên quan:

    + Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;

    + Khí tượng, thủy văn;

    + Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;

    + Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;

    + Các tài liệu liên quan khác.

    II.1.1.2. Công việc chưa tính trong định mức

    - Mua bản đồ nền;

    - Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;

    - Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;

    - Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).

    II.1.1.3. Định biên và định mức lao động

    Bảng 84. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định

    biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp dụng

    Nội

    nghiệp

    Ngoại

    nghiệp

    KSXM

     

    Khảo sát thực địa

     

     

     

     

     

    1

    Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình

    công/

    vùng

    KS3

     

    6,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    2

    Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước

    công/

    vùng

    KS3

     

    4,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    3

    Tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn

    công/

    vùng

    KS3

     

    3,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    4

    Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình.

    công/

    vùng

    KS3

     

    5,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    TTXM

     

    Thu thập các tài liệu liên quan

     

     

     

     

     

    1

    Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

    công/

    vùng

    KS3

     

    25,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    2

    Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước

    công/

    trạm

    KS3

     

    5,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    3

    Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang

    công/

    10km

    KS3

     

    12,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    4

    Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi

    công/

    vùng

    KS3

     

    20,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    5

    Độ mặn

    công/

    trạm

    KS3

     

    15,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

    6

    Các tài liệu liên quan khác

    công/

    vùng

    KS3

     

    3,0

    Kdt, Kdv,

    Kdb

     

     

     

    II.1.2. Vật tư, thiết bị

    Áp dụng mục I.1.2, chương 1, phần III.

    II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu

    Áp dụng mục I.2, chương 1, phần III.

    II.3.Tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

    II.3.1. Định mức lao động

    II.3.1.1. Thành phần công việc

    - Thiết lập mô hình thủy lực;

    - Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;

    - Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;

    - Tính toán thủy lực dòng chảy, chất lượng nước, mặn theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất, ngày;

    - Tổng hợp kết quả dự báo.

    II.3.1.2. Định biên và định mức lao động

    Bảng 85. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị

    Định biên

    (cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu chỉnh áp

    dụng

    LMTL

    1

    Thiết lập mô hình thủy lực*

    công/10km

    KS3

    15

    Kmh

    2

    Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên

    công/1 yếu tố/ 1 lần tính

    KS3

    2

     

    3

    Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình

    công/trạm/yếu tố

    KS5

    5

     

    4

    Tính toán thủy lực dòng chảy

     

     

     

     

    4a

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền

    công/kịch bản /vùng

    KS5

    60

    Kdt,

    Kdv

    4c

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tháng

    công/tháng/vùng

    KS5

    20

    Kdt,

    Kdv

    4d

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần

    công/tuần/vùng

    KS5

    5

    Kdt,

    Kdv

    4e

    Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày

    công/ngày/vùng

    KS5

    3

    Kdt,

    Kdv

    5

    Tính toán xâm nhập mặn

     

     

     

     

    5a

    Tính toán mặn theo kịch bản nền

    công/kịch bản /vùng

    KS5

    60

    Kdt,

    Kdv

    5b

    Tính toán mặn theo bài toán dự báo mùa

    công/mùa/vùng

    KS5

    20

    Kdt,

    Kdv

    5c

    Tính toán mặn theo bài toán dự báo tháng

    công/tháng/vùng

    KS5

    5

    Kdt,

    Kdv

    5d

    Tính toán mặn theo bài toán dự báo tuần

    công/tuần/vùng

    KS5

    3

    Kdt,

    Kdv

    6

    Tổng hợp kết quả dự báo

    công/nhiệm vụ

    KS4

    10

     

     

     

    * Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.

    Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.

    II.3.2. Vật tư, thiết bị

    II.3.2.1. Dụng cụ

    Bảng 86. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn

    vị

    tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    DMTL

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    26,00

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    52,00

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    52,00

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    104,00

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5

     

    II.3.2.2. Thiết bị

    Bảng 87. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/vùng)

    TMTL

    1

    Máy tính xách tay

    cái

    0,04

    60

    208,00

    2

    Máy in màu A4

    cái

    0,50

    60

    52,00

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1,00

    96

    42,12

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    20,70

     

    II.3.2.3. Vật liệu

    Bảng 88. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VMTL

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,25

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,04

    3

    Giấy A4

    ram

    2,11

    4

    Bút bi

    cái

    5,07

    5

    Đĩa CD

    cái

    1,27

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

     

    III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo

    III.1. Định mức lao động

    III.1.1. Thành phần công việc

    - Nhập số liệu quan trắc;

    - Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc;

    - Thông tin kết quả quan trắc;

    - Lưu trữ số liệu quan trắc;

    - Xây dựng các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt;

    - Xây dựng bản tin dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;

    - Xây dựng bản đồ nền, bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và dạng số hóa.

    III.1.2. Các công việc chưa được tính toán trong định mức

    - Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;

    - Tổ chức hội thảo, báo cáo kết quả thực hiện các ban ngành.

    III.1.3. Định biên và định mức lao động

    Bảng 89. Định mức lao động công tác trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo

    hiệu

    TT

    Nội dung công việc

    Đơn vị tính

    Định biên

    (Cấp bậc bình quân)

    Định

    mức

    Hệ số hiệu

    chỉnh áp dụng

    LXSM

    1

    Xây dựng bản tin

     

     

     

     

    1a

    Xây dựng các bản tin mùa

    công/bản tin

    KS3

    7,0

     

    1b

    Xây dựng các bản tin tháng

    công/bản tin

    KS3

    5,0

     

    1c

    Xây dựng các bản tin tuần

    công/bản tin

    KS3

    2,0

     

    1d

    Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày

    công/bản tin

    KS3

    0,5

     

    2

    Xây dựng các báo cáo

     

     

     

     

    2a

    Báo cáo tổng kết

    công

    KS5

    60

     

    2b

    Báo cáo tóm tắt

    công

    KS5

    20

     

    3

    Xây dựng bản đồ

     

     

     

     

    3a

    Bản đồ nền công trình thủy lợi

    công/vùng

    KS3

    25

    Kdt, Kbd,

    Kdv

     

    3d

    Bản đồ chuyên đề mặn

    công/vùng

    KS3

    30

     

     

    4

    Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc

    công/vùng

    KS3

    40,0

    Kdt, Kdv

     

     

    5

    Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc

    công

    /vùng

    KS3

    40,0

     

     

    6

    Thông tin kết quả quan trắc, cảnh báo

    công

    /vùng

    KS2

    40,0

     

     

    7

    Lưu trữ số liệu quan trắc

    công/vùng

    KS2

    10

     

     

    III.2. Vật tư, thiết bị

    III.2.1. Dụng cụ

    Bảng 90. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả

    hiệu

    TT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (KW)

    THSD

    (tháng)

    Định mức

    (Ca/nhiệm

    vụ)

    DXXM

    1

    Bàn làm việc

    cái

     

    96

    33,69

    2

    Tủ đựng tài liệu

    cái

     

    96

    67,38

    3

    Cặp tài liệu

    cái

     

    24

    67,38

    4

    Đèn neon

    bộ

    0,04

    36

    134,75

    5

    Dụng cụ nhỏ phụ khác

    %

     

     

    5,00

     

    III.2.2. Thiết bị

    Bảng 91. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả

    hiệu

    TT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công

    suất

    (kw)

    THSD

    (tháng)

    Định

    mức

    (Ca/nhiệm

    vụ)

    TXXM

    1

    Máy vi tính

    cái

    0,04

    60

    269,50

    2

    Máy in A4

    cái

    0,5

    60

    67,38

    3

    Máy Photocopy

    cái

    1,0

    96

    54,58

    4

    Máy điều hòa

    cái

    2,2

    96

    26,82

     

    III.2.3. Vật liệu

    Bảng 92. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả

    Mã hiệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    (nhiệm vụ)

    VXXM

    1

    Mực in lazer

    hộp

    0,33

    2

    Mực photocopy

    hộp

    0,05

    3

    Giấy A4

    ram

    2,74

    4

    Bút bi

    cái

    6,57

    5

    Đĩa CD

    cái

    1,64

    6

    Vật liệu phụ và hao hụt

    %

    8

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

     

     

    Nguyễn Hoàng Hiệp

     

    MỤC LỤC

     

    Phần I ................................................................................................................................................. 1

    QUY ĐỊNH CHUNG ........................................................................................................................... 1

    1. Phạm vi điều chỉnh ......................................................................................................................... 1

    2. Đối tượng áp dụng ......................................................................................................................... 1

    3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ................................................................................. 1

    4. Các chữ viết tắt ............................................................................................................................. 2

    5. Giải thích từ ngữ ........................................................................................................................... 2

    6. Hệ số điều chỉnh ........................................................................................................................... 2

    6.1. Điều kiện chuẩn.......................................................................................................................... 2

    6.2. Các hệ số điều chỉnh ................................................................................................................. 2

    7. Thành phần và cách tính định mức .............................................................................................. 4

    7.1. Thành phần định mức kinh tế - kỹ thuật .................................................................................... 4

    7.2. Cách tính định mức .................................................................................................................... 4

    Phần II ............................................................................................................................................... 5

    QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN ..................................................................................................................... 5

    Chương I .......................................................................................................................................... 5

    QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC ........................................................................................................................................................... 5

    I. Dự báo nguồn nước ...................................................................................................................... 5

    I.1. Khảo sát, thu thập tài liệu ............................................................................................................ 5

    I.2. Tính toán dự báo nguồn nước .................................................................................................... 6

    II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước ............................................................................................... 10

    II.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước ....................................................... 10

    II.2. Xây dựng kế hoạch tiêu nước ................................................................................................... 16

    II.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long ................................................ 17

    II.4. Xây dựng kế hoạch vận hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van ..................................... 18

    III. Trích xuất, công bố kết quả .......................................................................................................... 19

    III.1. Xây dựng bản tin kết quả dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước ............. 19

    III.2. Xây dựng báo cáo ..................................................................................................................... 19

    III.3. Xây dựng các loại bản đồ .......................................................................................................... 19

    III.4. Sản phẩm giao nộp .................................................................................................................... 19

    Chương II ........................................................................................................................................... 20

    QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ......................................................................................................................................... 20

    I. Giám sát chất lượng nước ............................................................................................................. 20

    I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc ..................................................................................................... 20

    I.2. Quan trắc hiện trường ................................................................................................................. 21

    I.3. Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm ...................................................................................... 22

    I.4. Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước .......................... 23

    II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi ....................................................................... 23

    II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu .......................................................................................................... 23

    II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu ............................................................................................. 24

    II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa ........................................................................................................ 24

    II.4. Tính toán dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực ...................................................... 24

    III. Trích xuất, công bố kết quả ......................................................................................................... 26

    III.1. Tính chỉ số chất lượng nước WQI ............................................................................................ 26

    III.2. Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước ............................................... 26

    III.3. Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước ............................................. 26

    III.4. Xây dựng các loại bản đồ ........................................................................................................ 26

    III.5. Thông tin kết quả quan trắc ..................................................................................................... 27

    III.6. Lưu trữ kết quả quan trắc ........................................................................................................ 27

    III.7. Hồ sơ sản phẩm giao nộp ........................................................................................................ 27

    Chương III ........................................................................................................................................ 28

    QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN ................................................ 28

    I. Giám sát mặn ........................................................................................... ................................... 28

    I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc ........................................................... ....................................... 28

    I.2. Quan trắc hiện trường ..................................................................... .......................................... 28

    II. Dự báo xâm nhập mặn .................................................................. .............................................. 29

    II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu ........................................................... .............................................. 29

    II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu ........................................... ................................................. 30

    II.3. Tính toán dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực ........... .............................................. 30

    III. Trích xuất, công bố kết quả ............................................................. ............................................ 31

    III.1. Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn ......... .......................................... 31

    III.2. Xây dựng báo cáo '6Bết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn ..... ......................................... 31

    III.3. Xây dựng các loại bản đồ ............................................................. ........................................... 31

    III.4. Đánh giá kết quả quan trắc ......................................................... ............................................. 31

    III.5. Thông tin kết quả quan trắc ........................................................ ............................................. 32

    III.6. Lưu trữ kết quả quan trắc ........................................................... ............................................. 32

    III.7. Hồ sơ sản phẩm giao nộp ........................................................... ............................................ 32

    Phần III ................................................................................................ ............................................ 33

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ..................................................... ....................................... 33

    DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC;.. ................................. 33

    GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN ................................................................... .................................................. 33

    Chương I ............................................................................................. ............................................. 33

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ..................................................... ........................................ 33

    DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC.. ................. ................. 33

    I. Dự báo nguồn nước ............................................................................. ......................................... 33

    I.1. Khảo sát, thu thập tài liệu ................................................................. .......................................... 33

    I.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu ................................................. ............................................. 35

    I.3. Dự báo dòng chảy từ mưa .............................................................. ........................................... 37

    I.4. Tính toán cân bằng nước bằng mô hình .......................................... ......................................... 39

    I.5. Tính toán, dự báo bằng mô hình thủy lực ........................................ ......................................... 41

    II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước ...................................................... ........................................ 43

    II.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước ................. .................................... 43

    II.2. Xây dựng kế hoạch tiêu nước .............................................................. .................................... 46

    II.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long .. ............................. 48

    II.4. Xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van .................... ................................ 49

    III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo................................................ ................................... 50

    Chương II .................................................................................................... ..................................... 53

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIÁM SÁT, DỰ BÁO .......................... ...................................... 53

    CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ........................ ..................................... 53

    I. Giám sát chất lượng nước ....................................................................... ..................................... 53

    I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc .............................................................. ...................................... 53

    I.2. Quan trắc hiện trường ........................................................................... .................................... 56

    I.3. Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm ........................................ .................................... 63

    I.4. Trạm quan trắc tự động liên tục ............................................................ ................................... 102

    II. Dự báo chất lượng nước ....................................................................... .................................... 128

    II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu ................................................................... ..................................... 128

    II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu ...................................................... ..................................... 130

    II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa .................................................................... .................................. 130

    II.4. Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực ................ ................................... 130

    III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo............................................... .................................. 132

    III.1. Định mức lao động .............................................................................. ................................... 132

    III.2. Vật tư, thiết bị .......................................................................................................................... 133

    Chương III ....................................................................................................................................... 135

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, ......................................................................... 135

    DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN ............................................................................................................. 135

    I. Giám sát mặn .............................................................................................................................. 135

    I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc .................................................................................................. 135

    I.2. Quan trắc hiện trường .............................................................................................................. 137

    II.Dự báo xâm nhập mặn ............................................................................................................... 139

    II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu ....................................................................................................... 139

    II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu .......................................................................................... 141

    II.3.Tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực ....................................................... 141

    III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo................................................................................. 143

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thủy lợi của Quốc hội, số 08/2017/QH14
    Ban hành: 19/06/2017 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304:2009 Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi
    Ban hành: 2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13
    Ban hành: 21/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
    Ban hành: 27/11/2013 Hiệu lực: 01/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị quyết 90/2015/QH13 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2013
    Ban hành: 10/06/2015 Hiệu lực: 10/06/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Luật Khí tượng thủy văn của Quốc hội, số 90/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 45/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
    Ban hành: 07/05/2018 Hiệu lực: 02/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:14/2019/TT-BNNPTNT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/10/2019
    Hiệu lực:18/12/2019
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Hoàng Hiệp
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X