hieuluat

Thông tư 16/2009/TT-BNN đánh số tai bò sữa, bò thịt

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:179&180 - 04/2009
    Số hiệu:16/2009/TT-BNNNgày đăng công báo:03/04/2009
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Diệp Kỉnh Tần
    Ngày ban hành:19/03/2009Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/05/2009Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • THÔNG TƯ

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 16/2009/TT-BNN

    NGÀY 19 THÁNG 03 NĂM 2009

    QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH SỐ TAI BÒ SỮA, BÒ THỊT

    Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi;

                Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

                Để theo dõi, đánh giá chất lượng giống gia súc tại các cơ sở giống vật nuôi; Bộ Nông nghiệp quy định về đánh số tai bò sữa, bò thịt như sau:

    I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nuôi bò sữa, bò thịt tại Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở nuôi bò sữa, bò thịt).

    Tất cả bò sữa, bò thịt làm giống trên phạm vi toàn quốc đều phải được đánh số, đeo thẻ tai theo quy định.

    2. Vị trí đeo thẻ tai

    2.1. Thẻ tai được đeo ở một phần ba phía trên và ở giữa mặt trong tai trái của bò.

    2.2. Tai trái của bò là tai ở phía tay phải của người bấm thẻ tai đứng đối diện với con bò.

                3. Quy định về thẻ tai

    3.1. Thẻ tai bằng nhựa tổng hợp có số in sẵn hay thẻ tai chưa ghi số được nhập khẩu từ nước ngoài hoặc sản xuất trong nước đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng. Thẻ tai có hình dáng, kích thước theo phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

    3.2. Bút viết mã số, số hiệu của bò sữa, bò thịt phải là bút chuyên dùng với mực không nhòe, không tẩy xóa được.

    3.3. Khi bị mất, rơi, hỏng thẻ tai phải thay thế thẻ tai mới có cùng với số đã mất.

    II. QUY ĐỊNH GHI THẺ TAI

    1. Cách thiết lập hệ thống mã số

    Hệ thống mã số bao gồm mã số và số hiệu.

    Mã số: mã tỉnh + mã huyện + số trại + mã giống

    Số hiệu của bò sữa, bò thịt gồm 6 chữ số được tính từ 000.001 đến 999.999.

    1.1. Mã tỉnh được quy định:

    a) Đối với các tỉnh có tên cấu tạo bởi 2 từ:

    Mã tỉnh = Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2

                            + Chữ cái cuối cùng của từ thứ 2

    Ví dụ: tỉnh Thanh Hóa có mã số:  THA

    b) Đối với các tỉnh có tên cấu tạo bởi 3 từ: sử dụng 3 chữ cái đầu tiên của cả 3 từ

    Mã tỉnh = Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2

                            + Chữ cái đầu của từ thứ 3

    Ví dụ: Thành phố HCMinh có mã số: HCM

    c) Trường hợp đặc biệt:

    - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mã số: BVT

    Một số trường hợp đặc biệt khác như: Hà Nội, Đà Nẵng, Hà Giang, Hậu Giang xem tại Phụ lục 2 của quy định này.

    1.2. Mã huyện được quy định

    a) Đối với các huyện có tên cấu tạo bởi 2 từ:

    Mã huyện = Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2

     

    Ví dụ: huyện Ba Vì có mã số: BV

    b) Đối với các huyện có tên cấu tạo bởi 3 từ: sử dụng 3 chữ cái đầu tiên của cả 3 từ

    Mã huyện = Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2

                            + Chữ cái đầu của từ thứ 3

    Ví dụ: huyện Mù Căng Chải có mã số: MCC

    c) Trong trường hợp mã huyện trùng lặp thì cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh sẽ quy định mã huyện. 

    1.3. Số trại:

    Số trại bao gồm 4 chữ số được tính từ 0001 đến 9999.

    Ví dụ: trại giống bò số 1 của huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam sẽ có mã số bắt đầu từ:                       HNM – KB - 1

                1.4. Mã giống

    - Holstein Friesian                                             HF

    - Red Sindhi                                                     RS

    - Brahman                                                        Br

    - Sahiwal                                                          Sa

    - Droughtmaster                                               Dr

    - Red Angus                                                     RA

    - Charolais                                                       Ch

    - Đối với bò lai tỷ lệ lai đứng trước ký hiệu giống.

    Ví dụ: 3/4 HF nghĩa là bò lai có 3/4 máu Holstein Friesian.

    2. Cách ghi số

    2.1. Cách ghi thẻ tai

    Cách viết mã số, số hiệu của bò trên thẻ tai được quy định cụ thể như sau:

    - Hàng trên: mã số (bằng chữ in hoa)

    Mã số bao gồm: mã tỉnh, mã huyện.

    - Hàng dưới: giống, số hiệu của bò.

    2.2. Cách ghi số trong lý lịch giống

    Mã số của bò sữa, bò thịt được ghi trong lý lịch giống bao gồm: mã tỉnh, mã huyện, mã trại, mã giống và số hiệu.

    Ví dụ: Bò đực giống HF số 45 của Trung tâm tinh đông lạnh Moncada (1), Ba Vì, Hà Nội sẽ có mã số là: HAN-BV-1-HF-45.

    - Mã số thẻ tai của bò được viết như sau:

    Hàng trên:         HAN-BV

    Hàng dưới:       HF- 45

    - Mã số được ghi trong lý lich giống được viết như sau: HAN-BV-1-HF-45.

    3. Đối với bò nhập khẩu

    Bò sữa, bò thịt nhập khẩu phải được đánh số mới theo quy định này và giữ nguyên số cũ.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Cục Chăn nuôi

    - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đánh số bò sữa, giống bò thịt trên phạm vi cả nước.

    2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    - Quy định mã huyện, số trại.

    - Tổ chức thực hiện đánh số tai bò sữa, bò thịt trên địa bàn tỉnh.

    - Báo cáo về Cục Chăn nuôi 1 lần/năm vào tháng 10 hàng năm.

    3. Kinh phí

    Chủ cơ sở chăn nuôi bò sữa, giống bò thịt chịu trách nhiệm về kinh phí thực hiện việc đánh số tai.

    4. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực có thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

     Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị  các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Diệp Kỉnh Tần


     

    PHỤ LỤC 1

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BNN ngày 19 tháng 03năm 2009)

    MẪU THẺ TAI

    Mẫu thẻ tai sử dụng đánh số bò sữa, bò thịt:

     

     

     

     

    Hình 1

    (có kích thước: Chiều dài là 7,5 cm và chiều cao là 5,5 cm)

     

     

    Ví dụ:

    HAN-BV

    HF- 45

     

     

    Hình 2

     

    Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội cấp

     

    -       HAN là mã của thành phố Hà Nội;

    -       BV là mã của huyện Ba Vì;

    -       HF là ký hiệu của giống bò HF

    -       45 là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).


    PHỤ LỤC 2

    QUY ƯỚC VIẾT TẮT (MÃ) TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

    TT

    Tên tỉnh, thành phố

    Ký hiệu

    TT

    Tên tỉnh, thành phố

    Ký hiệu

    1.       

    An Giang

    AGG

    33.      3

    Kon Tum

    KTM

    2.       

    Bắc Cạn

    BCN

    34.       

    Long An

    LAN

    3.       

    Bình Dương

    BDG

    35.       

    Lai Châu

    LCU

    4.       

    Bình Định

    BDH

    36.       

    Lào Cai

    LCI

    5.       

    Bắc Giang

    BGG

    37.       

    Lâm Đồng

    LDG

    6.       

    Bạc Liêu

    BLU

    38.       

    Lạng Sơn

    LSN

    7.       

    Bắc Ninh

    BNH

    39.       

    Nghệ An

    NAN

    8.       

    Bình Phước

    BPC

    40.       

    Ninh Bình

    NBH

    9.       

    Bến Tre

    BTE

    41.       

    Nam Định

    NDH

    10.   

    Bình Thuận

    BTN

    42.       

    Ninh Thuận

    NTN

    11.   

    Bà Rịa - Vũng Tàu*

    BVT

    43.       

    Phú Thọ

    PTO

    12.   

    Cao Bằng

    CBG

    44.       

    Phú Yên

    PYN

    13.   

    Cà Mau

    CMU

    45.       

    Quảng Bình

    QBH

    14.   

    Cần Thơ

    CTO

    46.       

    Quảng Ninh

    QNH

    15.   

    Đắc Lắc

    DLC

    47.       

    Quảng Nam

    QNM

    16.   

    Đắc Nông

    DNG

    48.       

    Quảng Ngãi

    QNI

    17.   

    Đà Nẵng

    DAN

    49.       

    Quảng Trị

    QTI

    18.   

    Điện Biên

    DBN

    50.       

    TP Hồ Chí Minh

    HCM

    19.   

    Đồng Nai

    DNI

    51.       

    Sơn La

    SLA

    20.   

    Đồng Tháp

    DTP

    52.       

    Sóc Trăng

    STG

    21.   

    Gia Lai

    GLI

    53.       

    Thái Bình

    TBH

    22.   

    Hoà Bình

    HBH

    54.       

    Tiền Giang

    TGG

    23.   

    Hải Dương

    HDG

    55.       

    Thanh Hoá

    THA

    24.   

    Hà Giang

    HAG

    56.       

    Thái Nguyên

    TNN

    25.   

    Hà Nội

    HAN

    57.       

    Tây Ninh

    TNH

    26.   

    Hà Nam

    HNM

    58.       

    Tuyên Quang

    TQG

    27.   

    Hải Phòng

    HPG

    59.       

    Thừa Thiên Huế

    TTH

    28.   

    Hà Tĩnh

    HTH

    60.       

    Trà Vinh

    TVH

    29.   

    Hậu Giang

    HGG

    61.       

    Vĩnh Long

    VLG

    30.   

    Hưng Yên

    HYN

    62.       

    Vĩnh Phúc

    VPC

    31.   

    Kiên Giang

    KGG

    63.       

    Yên Bái

    YBI

    32.   

    Khánh Hoà

    KHA

    64.       

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 16/2009/TT-BNN đánh số tai bò sữa, bò thịt

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:16/2009/TT-BNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:19/03/2009
    Hiệu lực:03/05/2009
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:03/04/2009
    Số công báo:179&180 - 04/2009
    Người ký:Diệp Kỉnh Tần
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X