hieuluat

Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:955&956-12/2019
    Số hiệu:21/2019/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:15/12/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phùng Đức Tiến
    Ngày ban hành:28/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/01/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP

    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    -------------

    Số: 21/2019/TT-BNNPTNT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ------------------------------

    Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019

     

     

    THÔNG  TƯ

    Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi

    ------------

     

    Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi.

    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn  một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại khoản 4 Điều 37, khoản 2 Điều 46, điểm đ khoản 2 Điều 48, điểm c khoản 2 Điều 79 của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, bao gồm:

    1. Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng;

    2. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi;

    3. Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi;

    4. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.

     

    Chương II. NỘI DUNG QUY ĐỊNH

     

    Điều 3. Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng

    Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 4. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi

    1. Nội dung thể hiện trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    2.  Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến và bán trực tiếp cho người chăn nuôi.

    3. Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ có  bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải có dấu hiệu trên bao bì để nhận biết, tránh nhầm lẫn và có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

    4. Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải ghi đủ các thông tin về tên và hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành.

    Điều 5. Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi

    Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Cục Chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính định kỳ hằng tháng vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

    Điều 6. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi

    1. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

    3. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:

    a) Tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, cập nhật Danh mục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này định kỳ hằng năm;

    b) Cập nhật, công bố sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn thương mại trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Sản phẩm thức ăn truyền thống chưa được công bố theo quy định tại điểm này được sản xuất nhằm mục đích mua bán, trao đổi trong phạm vi chăn nuôi nông hộ, hộ gia đình, hộ kinh doanh.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.

    2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:

    a) Thông tư số 28/2014TT/BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;

    b) Thông tư số 42/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của  Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;

    c) Thông tư số 01/2017/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia sucs, gia cầm tại Việt Nam.

    d) Thông tư số 02/2019/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn được phép lưu hành  tại Việt Nam.

    Điều 8. Quy định chuyển tiếp

    1. Nhãn sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

    2. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại  Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong thành phần có nguyên liệu chưa được công bố theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư này được tiếp tục lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

    Điều 9. Trách nhiệm thi hành

    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sử đổi, bổ sung./.

     

    Nơi nhận:

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Công báo; Cổng thông tin điện tử; Chính phủ, Bộ NN và PTNT;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

    - Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;

    - Lưu: VT, CN.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Phùng Đức Tiến

     
     
     

    Phụ lục I

    CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ
    TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    ---------------

     

    1.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Hình thức công bố

    1

    Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

    -

    Mô tả

    2

    Độ ẩm

    %

    Không lớn hơn

    3

    Protein thô

    %

    Không nhỏ hơn

    4

    Năng lượng trao đổi (ME)

    Kcal/kg

    Không nhỏ hơn

    5

    Xơ thô

    %

    Không lớn hơn

    6

    Canxi

    %

    Trong khoảng

    7

    Phốt pho tổng số

    %

    Trong khoảng

    8

    Lysine tổng số

    %

    Không nhỏ hơn

    9

    Methionine + Cystine tổng số*

    %

    Không nhỏ hơn

    10

    Threonine tổng số

    %

    Không nhỏ hơn

    11

    Khoáng tổng số

    %

    Không lớn hơn

    12

    Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)

    %

    Không lớn hơn

    13

    Côn trùng sống

    -

    Không có

     

    * Bao gồm các chất thay thế Methionine

    2. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh*

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Hình thức công bố

    1

    Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

    -

    Mô tả

    2

    Độ ẩm

    %

    Không lớn hơn

    3

    Protein thô

    %

    Không nhỏ hơn

    4

    Béo thô

    %

    Không nhỏ hơn

    5

    Xơ thô

    %

    Không lớn hơn

    6

    Khoáng tổng số

    %

    Không lớn hơn

     

    * Động vt cnh là động vật nuôi không vì mục đích làm thực phẩm cho người

    3. Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Hình thức công bố

    1

    Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

    -

    Mô tả

    2

    Độ ẩm hoặc hàm lượng nước

    %

    Không lớn hơn

    3

    Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm*

    Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích

    Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng

    4

    Nguyên tố khoáng đơn (nếu có)

    Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích

    Trong khoảng

    6

    Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)**

    %

    Không lớn hơn

     

    * Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)

    ** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng

    4. Thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Hình thức công bố

    1

    Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

    -

    Mô tả

    2

    Độ ẩm hoặc hàm lượng nước

    %

    Không lớn hơn

    3

    Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm*

    Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích

    Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng

    4

    Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)**

    %

    Không lớn hơn

     

    * Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)

    ** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng

    5. Tiêu chuẩn công bố áp dụng gồm những nội dung sau:

    a) Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn b) Tên của sản phẩm, tên thương mại (nếu có)

    b) Số tiêu chuẩn công bố áp dụng

    c) Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn

    đ) Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của thức ăn chăn nuôi)

    e) Chỉ tiêu chất lượng hoặc thành phần dinh dưỡng

    Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

    Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệmđược thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.

    g) Chỉ tiêu an toàn

    h) Thành phần nguyên liệu

    i) Hướng dẫn sử dụng

    k) Hạn sử dụng

    Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi hạn sử dụng trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

    l) Hướng dẫn bảo quản

    m) Thời gian công bố tiêu chuẩn

    n) Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn

     

    Phụ lục II

    NỘI DUNG THỂ HIỆN TRÊN NHÃN SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    ------------------

     

    1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc

    TÊN CỦA SẢN PHẨM

    (Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho
    thịt từ
    21 đến 42 ngày tuổi)

    TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)

    Định lượng:

    Số tiêu chuẩn công bố:

    Ngày sản xuất:

    Hạn sử dụng*:

    Hướng dẫn bảo quản:

    Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá
    nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được
    nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm).

    THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
    HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

    Độ ẩm (%) max:

    Protein thô (%) min:

    ME (Kcal/kg) min:

    Xơ thô (%) max:

    Ca (%) min-max:

    P tổng số (%) min-max:

    Lysine tổng số (%) min:

    Methionine + Cystine tổng số (%) min**:

    Thông tin kháng sinh*** (nếu sử dụng):

    Những điều cần lưu ý (nếu có):

    NGUYÊN LIỆU

    (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    - Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ: Lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo...), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

    - Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

    - Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

    * Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

    ** Bao gồm các chất thay thế Methionine.

    *** Không bắt buộc phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư nàytrong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

    2. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh

    TÊN CỦA SẢN PHẨM

    TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)

     

     

     

    Định lượng:

    Số tiêu chuẩn công bố:

    Ngày sản xuất:

    Hạn sử dụng*:

    Hướng dẫn bảo quản:

     

     

    Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá
    nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được
    nguồn gốc,xuất xứ của sản phẩm).

    THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
    HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

     

    Độ ẩm (%) max:

    Protein thô (%) min:

    Béo thô (%) min:

    Xơ thô (%) max:

    Khoáng tổng số (%) max:

    Thông tin kháng sinh**(nếu sử dụng):

    Những điều cần lưu ý (nếu có):

     

    NGUYÊN LIỆU

     

    (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)

     

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

     

    - Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo...), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

    - Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

    - Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

    *Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

    ** Không bắt buộc phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

    3. Thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống

    TÊN CỦA SẢN PHẨM

     

    TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)

     

     

    Định lượng:

    Số tiêu chuẩn công bố:

    Ngày sản xuất:

    Hạn sử dụng*:

    Hướng dẫn bảo quản:

     

    Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm).

    THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG**

    HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

     

    1. Chất chính ...

    2. Chất khác

     

    Những điều cần lưu ý (nếu có)

     

     

    NGUYÊN LIỆU

     

    (Ghi tên các loại nguyên liệu của sản phẩm)

     

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    - Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Công dụng, lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo...), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

    - Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

    - Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

    - Nguyên liệu thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn được sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩmnếu đã được ghi nhãn theo quy định của pháp luật về thực phẩm thì không bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định của Thông tư này.

    * Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất,lưu thông sản phẩm.

    ** Chất chính, chất khác bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu chất lượng công bố trên nhãn được coi là chất chính.

    4. Trường hợp thức ăn chăn nuôi có chỉ tiêu chất lượng chưa có phương pháp thử được chỉ định hoặc thừa nhận

    Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệmđược thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trên nhãn hoặc tài liệu kèm theo nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.

     

    Phụ lục III

    NỘI DUNG THỂ HIỆN TRONG TÀI LIỆU KÈM THEO THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    ---------------------

     

    1. Tên cơ sở sản xuất

    2. Địa chỉ sản xuất

    3. Tên của sản phẩm, tên thương mại (nếu có)

    4. Số tiêu chuẩn công bố áp dụng

    5. Chỉ tiêu chất lượng

    6. Thông tin kháng sinh (nếu sử dụng) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này

    7. Thành phần nguyên liệu

    8. Ngày sản xuất

    9. Hạn sử dụng hoặc ngày hết hạn

    10. Định lượng

    11. Hướng dẫn sử dụng (nếu có)

    12. Hướng dẫn bảo quản (nếu có)

     

     

    Phụ lục IV

    MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    -----------------

     

    (Tên đơn vị): ..........................

    Số: .........................................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ------------------------------

    .........., ngày ... tháng ... năm .....

     

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    ---------------------

     

    Kính gửi: Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

     

    Tên đơn vị:...........................................................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................

    Địa chỉ sản xuất: ..................................................................................................................

    Điện thoại: ............................... Fax: ........................... Email:...............................................

    Công suất thiết kế (tấn/năm): ................................................................................................

    Số giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.................................................

    quan cấp: ......................................................................................................................

    Mục đích sản xuất thức ăn chăn nuôi (đánh dấu x vào các ô sau):

    Thương mại 󠅒󠅒 Tiêu thụ nội bộ 󠅒󠅒  Gia công cho đơn vị khác 󠅒󠅒

    Theo đặt hàng 󠅒󠅒

    Đơn vị chúng tôi báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trong giai đoạn   như sau:

    I. Sản lượng và giá bán thức ăn chăn nuôi

    1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc

    Dùng cho đối tượng vật nuôi:

    Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

    Thức ăn đậm đặc (tấn)

    Tổng

    sản

    lượng

    (tấn)

    Thương mại

    Theo

    đặt

    hàng

    (tấn)

    Gia công cho đơn vị khác (tấn)

    Tiêu thụ nội bộ (tấn)

    Tổng

    sản

    lượng

    Thương

    mại

    Theo

    đặt

    hàng

    Gia

    công

    cho

    đơn

    vị

    khác

    Tiêu

    thụ

    nội

    bộ

    Khối

    lượng

    (tấn)

    Giá

    bán*

    1. Lợn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lợn con

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lợn choai

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lợn vỗ béo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lợn nái chửa

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Lợn nái nuôi con

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Gia cầm**

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1. Gà

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.1.Gà hướng thịt lông trắng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà hậu bị

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà sinh sản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà thịt:

    - Gà con - Gà giò - Gà vỗ béo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.2. Gà hướng thịt lông màu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà hậu bị

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà sinh sản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà thịt:

    - Gà con - Gà giò - Gà vỗ béo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1.3.Gà hướng trứng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà hậu bị

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gà sinh sản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2. Vịt, ngan

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.1. Vịt, ngan hướng thịt

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Vịt, ngan hậu bị

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Vịt, ngan sinh sản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Vịt, ngan nuôi thịt (1 ngày tuổi - giết thịt)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.2.1. Vịt hướng trứng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Vịt hậu bị

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Vịt sinh sản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3. Chim cút

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4. Trâu, bò

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bò sữa

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trâu, bò thịt

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5. Động vật cảnh

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6. Vật nuôi khác (ví dụ

    ong, tằm,

    hươu...)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    * Giá bán bình quân trong giai đoạn báo cáo (đồng/kg)

    ** Gia cầm hậu bị được tính từ 1 ngày tuổi đến đẻ quả trứng đầu tiên

    2. Thức ăn bổ sung (kg)

    TT

    Loại thức ăn

    Tổng

    sản

    lượng

    Thương

    mại

    Theo đặt hàng

    Gia công cho đơn vị khác

    Tiêu thụ nội bộ

    1

    Thức ăn bổ sung khoáng

     

     

     

     

     

    2

    Thức ăn bổ sung vitamin

     

     

     

     

     

    3

    Thức ăn bổ sung axit amin

     

     

     

     

     

    4

    Thức ăn bổ sung vi sinh vật hữu ích

     

     

     

     

     

    5

    Loại khác

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

    3. Thức ăn truyền thống (kg)

    TT

    Loại thức ăn chăn nuôi

    Tổng

    sản

    lượng

    Thương

    mại

    Theo

    đặt

    hàng

    Gia công cho đơn vị khác

    Tiêu thụ nội bộ

    1

    Thức ăn có nguồn gốc động vật (ghi từng sản phẩm)

     

     

     

     

     

    2

    Thức ăn có nguồn gốc thực vật (ghi từng sản phẩm)

     

     

     

     

     

    3

    Thức ăn khác (ghi từng sản phẩm)

     

     

     

     

     

     

    II. Danh sách các đơn vị thuê gia công tại đơn vị

    TT

    Tên, địa chỉ đơn vị thuê gia công tại đơn vị

    Loại thức ăn chăn nuôi*

    Sản lượng (kg)

    1

     

     

     

    2

     

     

     

     

    * Chỉ cần liệt kê một trong nhữngloại thức ăn: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống

    III. Kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi (nếu sử dụng)

    TT

    Tên kháng sinh

    Khối lượng* kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi**(kg)

    Tổng

    khối

    lượng

    kháng

    sinh

    Dùng trong thức ăn cho lợn

    Dùng trong thức ăn cho gia cầm

    Dùng trong thức ăn cho

    trâu, bò

    Dùng trong thức ăn cho động vật cảnh

    Dùng trong thức ăn cho vật nuôi khác

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

    * Khối lượng kháng sinh được tính bằng khối lượng thuốc thú y sử dụng trong thức ăn chăn nuôi X hàm lượng kháng sinh trong thuốc thú y.

    ** Thức ăn chăn nuôi bao gồm thức ăn thương mại, thức ăn theo đặt hàng, thức ăn gia công cho đơn vị khác, thức ăn tiêu thụ nội bộ.

     

    Đại diện công ty
    (Ký, đóng dấu)

     

    Phụ lục V

    DANH MỤC HÓA CHẤT, SẢN PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT CẤM SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    ------------------

     

    TT

    Tên hóa chất

    1

    Carbuterol

    2

    Cimaterol

    3

    Clenbuterol

    4

    Chloramphenicol

    5

    Diethylstilbestrol (DES)

    6

    Dimetridazole

    7

    Fenoterol

    8

    Furazolidon và các dẫn xuất nhóm Nitrofuran

    9

    Isoxuprin

    10

    Methyl-testosterone

    11

    Metronidazole

    12

    19 Nor-testosterone

    13

    Salbutamol

    14

    Terbutaline

    15

    Stilbenes

    16

    Melamine (Với hàm lượng Melamine trong thức ăn chăn nuôi lớn hơn 2,5 mg/kg)

    17

    Bacitracin Zn

    18

    Carbadox

    19

    Olaquindox

    20

    Vat Yellow 1 (tên gọi khác: flavanthrone, flavanthrene, sandothrene); công thức phân tủ’: C28H12N2O2; danh pháp: benzo[h]benz[5,6]acridino[2,1,9,8-klmna]acridine-8,16- dione.

    21

    Vat Yellow2 (tên gọi khác: Indanthrene); công thức phân tứ: C28H14N2O2S2; danh pháp: 2,8-diphenylanthra[2,1-d:6,5-d']bisthiazole-6,12-dione.

    22

    Vat Yellow3 (tên gọi khác: Mikethrene); công thức phân tứ: C28H18N2O4; danh pháp: N,N'-1,5-Anthraquinonylenebisbenzamide.

    23

    Vat Yellow 4 (tên gọi khác: Dibenzochrysenedione, Dibenzpyrenequinone); công thức phân tứ: C24H12O2; danh pháp: 7,14-Dibenzpyrenequinone.

    24

    Auramine (tên gọi khác: yellow pyoctanine; glauramine); công thức phân tử: C17H21N3; danh pháp: 4,4'-Carbonimidoylbis[N,N-dimethylbenzenamine] và các dẫn xuất của Auramine.

    25

    Cysteamine

     
     

    Phụ lục VI

    DANH MỤC NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    ---------------------

     

    I. Danh mục nguyên liệu thức ăn truyền thống*

    TT

    Nguyên liệu

    1

    Nguyên liệu có nguồn gốc động vật

    1.1

    Nguyên liệu có nguồn gốcthuỷ sản:

    Cá, tôm, cua, động vật giáp xác, động vật nhuyễn thể, thủy sản khác; sản phẩm, phụ phẩm từ thủy sản

    1.2

    Nguyên liệu có nguồn gốc động vật trên cạn:

    Bột xương, bột thịt, bột thịt xương, bột huyết, bột lông vũ thủy phân, bột gia cầm, trứng, côn trùng, động vật không xương sống, sữa và sản phẩm từ sữa;sản phẩm, phụ phẩm khác từ động vật trên cạn

    1.3

    Nguyên liệu khác có nguồn gốc động vật

    2

    Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật

    2.1

    Các loại hạt và sản phẩm từ hạt

    2.1.1

    Hạt cốc:

    Ngô, thóc, lúa mì, lúa mạch, kê,hạt cốc khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt cốc

    2.1.2

    Hạt đậu:

    Đậu tương, đậu xanh, đậu lupin, đậu triều,hạt đậu khác; sản phẩm, phụ phẩmtừ hạt đậu

    2.1.3

    Hạt có dầu:

    Hạt lạc, hạt bông, hạt lanh, hạt vừng, hạt điều,hạt có dầu khác;sản phẩm, phụ phẩmtừ hạt có dầu

    2.1.4

    Hạt khác

    2.2

    Khô dầu:

    Khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, khô dầu cọ, khô dầu hạt cải, khô dầu vừng, khô dầu hướng dương, khô dầu lanh, khô dầu dừa, khô dầu bông, khô dầu đậu lupin, khô dầu khác

    2.3

    Rễ, thân, củ, quả:

    Rễ, thân, củ, quả (ví dụ khoai, sắn, cà rốt, củ cải, dong, chuối, mía, rau..sản phẩm, phụ phẩm từ rễ, thân, củ, quả.

    2.4

    Gluten:

    Gluten ngô, gluten mì, gluten thức ăn chăn nuôi, gluten khác

    2.5

    Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến thực phẩm

    2.5.1

    Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến mía đường và bánh kẹo:

    Rỉ mật, vụn bánh, sản phẩm, phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến đường và bánh kẹo

    2.5.2

    Phụ phẩm từ sản xuất, chế biếncồn, rượu, bia:

    Bã rượu, bỗng rượu, bã bia, men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến cồn, rượu, bia

    2.5.3

    Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến thực phẩm khác:

    Bã dứa, bã đậu, bã sắn, bã mía; sản phẩm, phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến thực phẩm

    2.5.4

    Tinh bột:

    Tinh bột gạo, tinh bột ngô, tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác

    2.6

    Thức ăn thô

    2.6.1

    Cây, cỏ trên cạn:

    Cỏ tự nhiên, cỏ trồng, cây họ hòa thảo, cây họ đậu,cây, cỏ trên cạn khác và sản phẩm từ cây cỏ trên cạn

    2.6.2

    Cây thủy sinh:

    Rong, rêu, tảo, bèo,cây thủy sinh khác và sản phẩm từ cây thủy sinh

    2.6.3

    Phụ phẩm cây trồng:

    Rơm, rạ, trấu, lõi ngô, bẹ ngô,lá, thân cây trồng,phụ phẩm khác từ cây trồng

    2.7

    Nguyên liệu khác từ thực vật

    3

    Dầu, mỡ có nguồn gốc thực vật, động vật trên cạn, thủy sản

    4

    Đường:

    Glucose, lactose, mantose và đường khác

    5

    Ure làm thức ăn cho gia súc nhai lại, muối ăn (NaCl),bột đá, đá hạt, đá mảnh

    6

    Nguyên liệu thức ăn truyền thống khác

     

    * Ở dạng đơn tự nhiên hoặc đã qua chế biến, có bổ sung hoặc không bổ sung chất kỹ thuật.

    II. Danh mục nguyên liệu đơn

    1. Chất dinh dưỡng cho vật nuôi

    TT

    Tên hoạt chất

    1

    Nhóm Vitamin, pro-vitamin, các chất có tác dụng tương tự vitamin:

    Vitamin A (Vitamin A, Retinyl acetate, Retinyl palmitate, Retinyl propionate, beta carotene)

    Vitamin B1 (Thiamine, Thiamine hydrochloride, Thiamine mononitrate)

    Vitamin B2 (Riboflavin, Riboflavin-5'-phosphate ester monosodium salt, Riboflavin sodium phosphate)

    Vitamin B3 (Niacin, Niacinamide, Acid nicotinic, Nicotinamide).

    Vitamin B5 (Pantothenic acid, Calcium-D-pantothenate, Calcium-DL-pantothenate, Calcium-L-pantothenate)

    Vitamin B6 (Vitamin B6, Pyridoxamine, Pyridoxal, Pyridoxine hydrochloride)

    Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

    Vitamin C (Ascorbic acid, Sodium ascorbyl phosphate, Sodium calcium ascorbyl phosphate, Calcium L-ascorbate,                                    6-Palmitoyl-L-ascorbic acid, Ascorbyl

    monophosphate calcium sodium, Ascorbyl monophosphate sodium, Sodium ascorbate,Sodium-Calcium-L-ascorbic           acid-2-phosphate ester, L-Ascorbate

    monophossphate, L-Ascorbic acid-2-phosphoestermagnesium)

    Vitamin D (25- hydroxycholecalciferol)

    Vitamin D2 (Ergocalciferol)

    Vitamin D3 (Vitamin D3, Cholecalciferol, 25-hydroxy cholecalciferol)

    Vitamin E (Vitamin E, all-rac-alpha-tocopheryl acetate, RRR-alpha-tocopheryl acetate, RRR alpha tocopherol)

    Vitamin K3 (Menadione sodium bisulphite, Menadione nicotinamide bisulphite, Acetomenaphthone menadione dimethylpyrimidinol bisulfite)

    Loại khác: Betaine anhydrous, Betaine hydrochloride, Glycine betaine, Biotin, Choline chloride, Carnitine, L- Carnitine hydrochloride, D-panthenol, Folate, Folic acid, Inositol, L-carnitine, L-carnitine L-tartrate, Omega-3 Essential Unsaturated Fatty acids, Omega-6 Essential Unsaturated Fatty acids (as octadecadienoic acid), Para-amino benzoic acid (PABA), Taurine, Orotic acid

    2

    Nhóm khoáng

    2.1

    Nhóm khoáng vi lượng:

    Cobalt (Co): Cobalt(II) acetate tetrahydrate, Cobalt(II) carbonate hydroxide (2:3) monohydrate, Cobalt(II) carbonate, Cobalt(II) sulphate heptahydrate, Cobalt chloride, Cobalt chloride citrate complex, Cobalt glucoheptonate, Cobalt gluconate, Cobalt oxide, Cobalt proteinate, Cobalt chelate

    Đồng (Cu):Basic copper carbonate monohydrate, Copper acetate monohydrate, Copper chelate of amino acids hydrate, Copper chelate of glycine hydrate, Copper chloride dehydrate, Copper methionate, Copper oxide, Copper sulphate pentahydrate, Copper(II) diacetate monohydrate, Coppe(II) carbonate dihydroxy monohydrate, Copper(II) chloride dehydrate, Copper(II) chelate of protein hydrolysates, Copper chloride dehydrate, Copper chelate of glycine hydrate, Dicopper chloride trihydroxide, Copper chelate of hydroxy analogue of methionine, Copper bilysinate, Copper oxychloride, Copper hydrogen phosphate, Copper proteinate, Tribasic Copper Chloride Crôm (Cr): Chromium chloride, Chromium picolinate, Chromium tripicolinate, Chromium methionine Complex, Cr-Amino acid chelate, Chromium propionate, Chromium glycine chelate, Chromium yeast inactivated

    Iốt (I): Calcium iodate anhydrous, Potassium iodide, Calcium iodate monohydrate, Ethylenediamine dihydroiodide (EDDI), Iodine amino acid chelate

    Kẽm (Zn):Zinc carbonate, Zinc chloride monohydrate, Zinc lactate trihydrate, Zinc acetate dehydrate, Zinc chloride anhydrous, Zinc oxide, Zinc sulphate heptahydrate, Zinc sulphate monohydrate, Zinc chelate of amino acids hydrate, Zinc chelate of glycine hydrate, Zinc chloride hydroxide monohydrate, Zinc chelate of hydroxy analogue of methionine, Zinc chelate of methionine, Zinc chelate of protein hydrolysates, Zinc bislysinate, Zinc proteinate, Zinc hydroxychloride, Basic Zinc Chloride

    Mangan (Mn):Manganese chelate of amino acids hydrate, Manganese chelate of glycine hydrate, Maganese chloride tetrahydrate, Manganese oxide, Manganomanganic oxide,Maganese hydrogen phosphate trihydrate, Manganese sulphate monohydrate, Manganese chelate of protein hydrolysates, Dimanganese chloride trihydroxide, Manganese chelate of hydroxy analogue of methionine, Manganese sulphate tetrahydrate, Manganeseproteinate, Manganese chloride, Manganese gluconate dehydrate, Manganese chloride tetrahydrate, Manganese amino acid complex, Manganese carbonate, Manganese polysaccharide complex, Manganese sulphate

    Molypden (Mo):Ammonium molybdate, Sodium molybdate, Disulfua molypden

    Sắt (Fe):Iron(II) carbonate, Iron(III) chloride hexahydrate, Iron(II) sulphate monohydrate, Iron(II) fumarate, Iron(II) chelate of amino acids hydrate, Iron(II) chelate of protein hydrolysates, Iron(II) chelate of glycine hydrate, Iron dextran, Iron oxide, Iron chelate of amino acids, Iron chelate of glycine, Iron(II) chloride tetrahydrate,Iron(III) citrate hexahydrate, Ferrous fumarate, Ferrous lactate trihydrate, Ferrous sulphate heptahydrate, Iron Proteinate

    Selen (Se):Sodium selenite, Selenised yeast inactivated, Hydroxy analogue of selenomethionine, L-selenomethionine, Zinc-L-selenomethionine

    Nhôm (Al): Aluminum hydroxide, Aluminum oxide.

    2.2

    Nhóm khoáng đa lượng:

    Calcium carbonate (limestone), Calcareous marine shells, (Gizzard) Redstone, Attapulgite, Bone ash, Calcium and magnesium carbonate, Calcium carbonate-mag­nesium oxide, Calcium chloride, Calcium dihydrogen diphosphate, Calcium gluconate, Calcium hydroxide, Calcium oxide, Calcium pidolate, Calcium L-Pidolate, Calcium polyphosphate, Calcium salts of organic acids, Calcium sodium phosphate, Calcium sodium polyphosphate, Calcium sulphate anhydrous, Calcium sulphate dihydrate, Calcium sulphate hemi-hydrate, Calcium sulphate/carbonate, Calcium-magnesium, Cristobalite, Defluorinated phosphate, Degelatinised bone meal, Diammonium phos­phate (Diammonium hydrogen orthophosphate), Dicalcium phosphate (calcium hydrogen orthophosphate), Dicalcium pyrophosphate (Dicalcium diphosphate), Dipotassium phosphate (Di-potassium hydrogen orthophosphate), Disodium dihydrogen diphosphate, Disodium phosphate (Disodium hydrogen orthophosphate), Lithothamn, Hydrated Sodium Calcium Aluminosilicates, Feldspar, Klino, Mica, Calcium Montmorillonite Clay, Lanthanide, Maerl, Magnesium acid pyrophosphate, Magnesium carbonate, Magnesium chloride, Magnesium gluconate, Magnesium hydroxide, Magnesium hypophos-phite, Magnesium oxide, Magnesium phosphate, Magnesium pidolate, Magnesium potassium sulphate, Magnesium propionate, Magnesium salts of organic acids, Magnesium sulphate anhydrous, Magnesium sulphate heptahydrate, Magnesium sulphate monohydrate, Monoammonium phosphate (Ammonium dihydrogen orthophosphate), Monocalcium phosphate (calcium tetrahy¬drogen diorthophosphate) Monodicalcium phosphate, Monopotassium phosphate (Potassium dihydrogen orthophosphate), Monosodium phosphate (Sodium dihydrogen orthophosphate) Pentapotassium triphosphate, Potassium bicarbonate (potassium hydrogen carbonate), Potassium carbonate, Potassium chloride, Potassium pidolate, Potassium polyphosphate, Potassium salts of organic acids, Potassium sulphate, Sodium bicarbonate (sodium hydrogencarbonate), Sodium carbonate, Sodium chloride, Sodium magnesium phosphate, Sodium polyphosphate (Sodium hexametaphos- phate), Sodium pyrophosphate (Tetrasodium diphosphate), Sodium salts of organic acids, Sodium sesquicarbonate (trisodium hydrogendi- carbonate), Sodium sulphate; Sodium tripolyphosphate (Penta sodium triphosphate), Sodium/ammonium (bi) carbonate (sodium/ammonium (hydrogen) carbonate), Sodium-calcium-magnesium phosphate, Tetrapotassium di-phosphate, Tricalcium phosphate (tricalcium orthophosphate), Tripotassium phosphate, Trisodium diphosphate, Trisodium Phosphate (Trisodium orthophosphate), Magnesium chelate, Magnesium amino acid chelate, Magnesium stearate, Magnesium chloride hexahydrate

    3

    Nhóm axit amin, muối axit amin và các chất đồng phân:

    Guanidinoacetic acid, L-arginine, L-arginine monohydrochloride, L-cystine, Cystine HCL, L-histidine, L-histidine monohydrochloride monohydrate, L-leucine, L- isoleucine, L-threonine, L-tryptophan, DL-tryptophan, L-tyrosine, L-valine, Lysine và hợp chất muối Lysine (Concentrated liquid L-lysine, L-lysine monohydrochloride, L- Lysine sulphate, Concentrated liquid L-lysine monohydrochloride), Methionine, hợp chất muối Methionine và đồng phân Methionine (DL-methionine, Sodium DL- methionine, L-methionine, DL-methionyl- DL-methionine, Hydroxy analogue of methionine, Calcium salt of hydroxy analogue of methionine, Isopropyl ester of the hydroxylated analogue of methionine), L-Glutamic axit, Monosodium glutamate, Glycine, hợp chất muối Glycine các đồng phân Glycine, Taurine, L-Arginine, DL- Arginine, Arginine Hydrochloride, 2-Hydroxy-4-(Methylthio) butanoic acid -isopropyl ester (HMBI), Carnitine, Glutamate (Mono sodium L-glutamate), Glutamine, Serine, Phenylalamin, Proline

     

    2. Chất hỗ trợ vật nuôi

    TT

    Tên hoạt chất, vi sinh vật

    1

    Chất hỗ trợ tiêu hóa:

    Endo-1,4-beta-mannanase, 3-phytase, 6-phytase, alpha-amylase, Maltogenic alpha-amylase, beta-amylase, cellulase, beta-glucosidase, glucoamylase, hemicellulase, lactase, alpha-galactosidase, endo-1,3(4)-beta-glucanase, endo-1,4-beta-glucanase, endo-1,4-beta- mannanase, endo-1,4-beta-xylanase, polygalacturonase, serine protease, subtilisin, pectinase, pullulanase, xylanase, lipase, bromelain, ficin, keratinase, papain, pepsin, protease (trypsine), catalase, glucose oxidase, Lysozyme, Neutral Protease, Isomaltooligosaccharide, Mannan Oligosaccharide, Endopentosanase, Fungal protease, Arabinase, Cellulobiase, Esterase, Hydrolase, Isomerase, Ligninase, Maltase, Oxidoreductase, Alkaline Protease, Proteinase, Urease, Invertase, 1,3-1,6 Beta glucan, Hemicellulose

    2

    Hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột:

    Bacillus amyloliquefaciens, Bacillus licheniformis, Bacillus subtilis, Bifidobacterium animalis ssp. animalis, Carnobacterium divergens, Clostridium butyricum, Enterococcus faecium, Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus delbrueckii ssp. bulgaricus, Lactobacillus delbrueckii ssp. lactis, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius ssp. salivarius, Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus,Saccharomyces cerevisiae, Streptococcus thermophiles

    3

    Các chất hỗ trợ khác:

    - Vi sinh vật: Lactobacillus farciminis, Pediococcus acidilactici, Saccharomyces cerevisiae boulardii

    - Sản phẩm thảo dược, hoạt chất từ thảo dược - Các chất khác: Ammonium chloride, Benzoic acid, Calcium formate, Canthaxanthin, Cinnamaldehyde, Dimethylglycine sodium salt, Fumaric acid, Kidney bean lectins, Lanthanum carbonate octahydrate, Potassium diformate, Sodium benzoate, Mono- and Diglycerides of Butyric acid, Diglyrecides of Lauric acid, Monoglycerides of propionic acid, Mono- di- triglycerides of butyric acid, Mono- di- triglycerides of propionic acid, Mono-di-triglycerides of caprylic, Mono-di-triglycerides of capric acid, Glucosamine sulphate, Chondroitin sulphate, Octanoic acid, Decanoic acid, Palmitic acid, High- palmitic triglycerides, TMaz 80, Caprylic acid, Capric acid, Lauric acid, 10t-12c- Octadecadienoic acid methyl ester, 9c-11c-Octadecadienoic acid methyl ester, 10t-12c- Octadecadienoic acid, 9c-11-Octadecadienoic acid, Isomer t10-c12, Isomert11-c9, Lactic acid, Calcium lactate, Potassium lactate, Ammonium lactate, Sodium lactate và các muối khác của Lactic acid,Acetic acid, Calcium acetate, Potassium acetate, Ammoniumacetate, Sodium acetate và các muối khác của Acetic acid, Propionic acid, Calcium propionate, Potassium propionate, Ammoniumpropionate, Sodium propionate và các muối khác của Propionic acid, Butyric acid, Calcium butyrate, Potassium butyrate, Ammoniumbutyrate, Sodium butyrate và các muối khác của Butyric acid,

     

    3. Chất kỹ thuật (duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi)

    TT

    Tên hoạt chất, vi sinh vật

    1

    Chất bảo quản:

    Acetic acid, Ammonium formate, Ammonium propionate, Calcium acetate, Calcium citrates, Calcium formate, Calcium lactate, Calcium propionate, Calcium sorbate, Citric acid, DL-Malic acid, Ethyl 4-hydroxybenzoate, Formic acid, Fumaric acid, Hydrochloric acid, Lactic acid, L-Tartaric acid, Methyl 4-hydroxybenzoate, Methylpropionic acid, Orthophosphoric acid, Potassium acetate, Potassium citrates, Potassium diformate, Potassium lactate, Potassium L-tartrates, Potassium propionate, Potassium sodium L-tartrate, Potassium sorbate, Propionic acid, Propyl 4- hydroxybenzoate, Sodium benzoate, Sodium bisulphate, Sodium bisulphite, Sodium citrates, Sodium diacetate, Sodium ethyl 4-hydroxybenzoate, Sodium formate, Sodium lactate, Sodium L-tartrates, Sodium metabisulphite, Sodium methyl 4- hydroxybenzoate, Sodium nitrite, Sodium propyl 4-hydroxybenzoate, Sodium sorbate, Sodium propionate, Sorbic acid, Sulphuric acid, Sodium methylparaben, Sodium propyl paraben, Sodium acetate dehydro, Sodium Erythorbate

    2

    Chất chống oxy hóa:

    Alpha-tocopherol, Ascorbic acid, Ascorbyl palmitate, Butylated hydroxyanisole (BHA), Butylated hydroxytoluene (BHT), Calcium ascorbate, Dodecyl gallate, Ethoxyquin, Octyl gallate, Propyl gallate, Sodium ascorbate, Synthetic delta tocopherol, Synthetic gamma tocopherol, Tocopherol extracts from vegetable oils, Tocopherol- rich extracts from vegetable oils (delta rich), Polyphenol, Quercetin, Sodium metabisulfite, Tertiary butylhydroquinone, Ethoxyquin monomer, Ethoxyquin polymer

    3

    Chất nhũ hóa:

    Lecithins, Lecithins liquid, Hydrolysed lecithins, Lecithins de-oiled, Glycerine fatty acid ester, Ethoxylated castor oil, Modified lecithin, Glyceryl monostearate, Glycerol polyethylene glycol ricinoleate, Sucrose fatty acid ester, Polyxyethylene sorbitan fatty acid ester

    4

    Chất ổn định:

    Sodium alginate, Potassium alginate

    5

    Chất làm đặc:

    Sodium alginate, Potassium alginate, Gelatin

    6

    Chất tạo gel:

    Sodium alginate, Potassium alginate

    7

    Chất kết dính:

    Clinoptilolite of sedimentary origin, Illite-montmorillonite-kaolinite, Montmorillonite-Illite, Sodium alginate, Potassium alginate, Gelatin, Sodium lignosulphonate, Polymethylolcarbamine, Calcium Lignosulphonate

    8

    Các chất kiểm soát nhiễm phóng xạ:

    Ferric(III) ammonium hexacyanoferrate (II), Bentonite

    9

    Chất chống vón:

    Bentonite, Clinoptilolite of sedimentary origin, Dolomite-Magnesite, Illite- montmorillonite-kaolinite, Iron sodium tartrates, Montmorillonite-Illite, Aluminum Calcium silicate, Magnesium silicate, Hydrated Sodium calcium aluminosilicate; Tricalcium Silicate, Silica, Bentonite montmorillonite, Diatomaceous Earth, Colloidal silica, Clipnotilolite, diamol, Microcrystalline cellulose

    10

    Chất điều chỉnh độ axit:

    DL- Malic acid , L-Malic acid, Sodium bisulphate, Ammonium carbonate, Ammonium dihydrogen orthophosphate, Ammonium hydrogen carbonate, Benzoic acid, Calcium hydroxide, Calcium oxide, Diammonium hydrogen orthophosphate, Dipotassium hydrogen orthophosphate, Disodium dihydrogen diphosphate, Enterococcis faecium, Hydrochloric acid, Pentapotassium triphosphate, Potassium dihydrogen orthophosphate, Potassium hydrogen carbonate, Potassium hydroxide, Salt of DL- or L-Malic Acid, Sodium bisulphate, Sodium hydroxide, Sodium malate, Sodium sesquicarbonate, Sulphuric acid, Tetrapotassium diphosphate, Tripotassium orthophosphate, Pyrophosphate

    11

    Chất hỗ trợ ủ chua:

    - Enzymes:Alpha-amylase, Beta-glucanase, Cellulase, Xylanase - Vi sinh vật và môi trường lên men của chúng: Enterococcus faecium, Lactobacillus buchneri,Lactobacillus brevis, Lactobacillus casei, Lactobacillus diolivorans, Lactobacillus fermentum, Lactobacillus kefiri, Lactobacillus hilgardii,Lactococcus lactis, Lactobacillus paracasei,Lactobacillus plantarum,Lactobacillus rhamnosus, Pediococcus acidilactici, Pediococcus parvulus, Pediococcus pentosaceus, Propionibacterium acidipropionici

    - Hóa chất: Ammonium propionate, Formaldehyde, Formic acid, Hexamethylene tetramine, Propionic acid, Potassium sorbate, Sodium bisulphate, Sodium formate, Sodium propionate, Sodium nitrite, Sodium Humate, Gluconate calcium

    12

    Chất có nhiều công dụng:

    Chất nhũ hóa và ổn định, chất làm đặc và tạo gel: Acacia (Gum arabic), Agar, Alginic acid, Ammonium alginate, Calcium alginate, Calcium stearoyl 2-lactylate, Carboxymethylcellulose (Sodium salt of carboxymethyl ether of cellulose), Carrageenan, Cassia gum, Cellulose powder, Dextrans, Ether of polyglycerol and of alcohols obtained by the reduction of oleic and palmitic acids, Ethylcellulose, Ethylmethylcellulose, Gellan gum, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate, Guar gum, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylmethylcellulose, Lecithins, Locust bean gum (Carob gum), Mannitol, Methylcellulose, Microcrystalline cellulose, Mono-esters of propane-1,2-diol (propyleneglycol), Partial polyglycerol esters of polycondensed fatty acids of castor oil, Polyethyleneglycol, Polyethyleneglycol ester of fatty acids, Polyglycerol esters of non-polymerised edible fatty acids, Polyoxyethylated glyceride of tallow fatty acids, Polyoxyethylene (20)-sorbitan monolaurate, Polyoxypropylene-polyoxyethylene polymers, Potassium alginate, Propane-1,2-diol alginate (Propyleneglycol alginate), Sodium stearoyl 2-lactylate, Sorbitan monolaurate, Sorbitan monooleate, Sorbitan monopalmitate, Sorbitan monostearate, Sorbitan tristearate, Sorbitol, Stearoyl 2-lactylic acid, Stearyl tartrate, Sucroglycerides (mixture of esters of saccharose and mono- and di-glycerides of edible fatty acids), Sucrose esters of fatty acids (esters of saccharose and edible fatty acids),Tamarind seed flour, Tragacanth, Xanthan gum, Monopropylene glycol, Glycerin (glycerol), Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA), EDTA disodium salt, Polysorbate 80, Polyoxyethylene sorbitan monooleate, Sodium stearoyl lactylate, Tween 80

    Chất kết dính, chống vón cục, chất làm đông:Bentonite-montmorillonite, Calcium aluminates, Calcium silicate, Citric acid, Clinoptilolite of volcanic origin, Colloidal silica, Kaolinitic clays, Kieselgur, Lignosulphonates, Natrolite-phonolite, Natural mixtures of steatites and chlorite, Perlite, Potassium ferrocyanide, Sepiolite, Silicic acid, Sodium aluminosilicate, Sodium ferrocyanide, Vermiculite, Propylene glycol, Mono and di-glycerides, Polyoxyethylene sorbitan fatty acids ester, Clipnotilolite

     

    4. Chất tạo màu

    TT

    Tên hoạt chất

    1

    Nhóm Carotenoids và Xanthophylls:Astaxanthin, Beta-apo-8'-carotenal, Canthaxanthin, Capsanthin, Citranaxanthin, Cryptoxanthin, Ethyl ester of beta-apo-8'- carotenoic acid, Lutein, Zeaxanthin

    Nhóm tạo màu khác:Acid brilliant green BS (Lissamine green), Allura Red, Azorubine hoặc carmoisine (Disodium 4- hydroxy-3- (4-sulfonato-1 -naphthylazo) naphthalene-1-sulfonate), Bixin, Brilliant Blue FCF, Caramel colours, Carbon black, Carmine, Chlorophyll copper complex, Chlorophyllin Copper Complex, Erythrosine, Indigotine, Iron Oxide (Red, Black, Yellow), Patent blue V, Ponceau 4 R, Quinoline Yellow, Sunset yellow FCF, Tartrazine, Titanium dioxide, Apocarotenoic Ester, Titanum dioxide, Egg yellow 990, Caramel N, Brown HT, Carmoisine, Edical carmoisine, Brillant blue, FD&C Blue#1, Amaranth, Carmoisine red E122

     

    5. Chất tạo mùi, vị

    TT

    Tên hoạt chất

    TT

    Tên hoạt chất

    1

    (-)-3,7-Dimethyl-6-octen-1-ol

    322

    Ethyl heptanoate

    2

    (1R)-1,7,7- T rimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2- one

    323

    Ethyl hex-3-enoate

    3

    (d-, l-) Isoleucine

    324

    Ethyl hexadecanoate

    4

    (DL-) Valine

    325

    Ethyl hexanoate

    5

    (L-) Histidine

    326

    Ethyl isobutyrate

    6

    1,1-Diethoxyethane

    327

    Ethyl isovalerate

    7

    1,1-Dimethoxy-2-phenylethane

    328

    Ethyl lactate

    8

    1,2-Dimethoxy-4- (prop-1-enyl)benzene

    329

    Ethyl nonanoate

    9

    1,3-Dimethoxybenzene

    330

    Ethyl octanoate

    10

    1,4(8), 12- Bisabolatriene

    331

    Ethyl oleate

    11

    1,4-Dimethoxybenzene

    332

    Ethyl phenylacetate

    12

    1,5,5,9-Tetramethyl- 13-oxatricyclo [8.3.0.0.(4.9)]tridecane

    333

    Ethyl propionate

    13

    1,8-Cineole

    334

    Ethyl salicylate

    14

    12- Methyltridecanal

    335

    Ethyl tetradecanoate

    15

    1-Ethoxy-1-(3-hexenyloxy)ethane

    336

    Ethyl trans-2-butenoate

    16

    1-Isopropenyl-4- methylbenzene

    337

    Ethyl undecanoate

    17

    1-Isopropyl- 4-methylbenzene

    338

    Ethyl valerate

    18

    1-Isopropyl-2- methoxy-4-methylbenzene

    339

    Ethyldeca- 2(cis),4(trans)-dienoate

    19

    1-Methoxy-4- (prop-1(trans)-enyl)benzene

    340

    Eugenol

    20

    1-Phenethyl acetate

    341

    Eugenyl acetate

    21

    1-Phenylethan-1-ol

    342

    Fenchyl acetate

    22

    1-Propane-1-thiol

    343

    Fenchyl alcohol

    23

    2- Methoxynaphthalene

    344

    Formic acid

    24

    2- Propionylthiazole

    345

    Fumaric acid

    25

    2-(2-Methylprop-1-enyl)-4-

    346

    Furfural

    26

    2-(4-Methylphenyl)propan-2-ol

    347

    Furfuryl acetate

    27

    2-(sec-Butyl)-3-methoxypyrazine

    348

    Furfuryl alcohol

    28

    2,3- Dimethylpyrazine

    349

    Gallic acid

    29

    2,3,5- Trimethylpyrazine

    350

    Gamma-Terpinene

    30

    2,3,5,6- Tetramethylpyrazine

    351

    Geraniol

    31

    2,3-Diethyl-5-methylpyrazine

    352

    Geranyl acetate

    32

    2,3-Diethylpyrazine

    353

    Geranyl butyrate

    33

    2,4,5-Trimethylthiazole

    354

    Geranyl formate

    34

    2,4-Decadienal

    355

    Geranyl isobutyrate

    35

    2,4-Dithiapentane

    356

    Geranyl propionate

    36

    2,4-heptadienal, Hepta-2,4-dienal

    357

    Glyceryl tributyrate

    37

    2,5- Dimethylpyrazine

    358

    Glycine

    38

    2,5 or 6-methoxy-3-methylpyrazine

    359

    Glycyrrhizic acid ammoniated

    39

    2,5-Dimethylphenol

    360

    Hept-2(trans)- enal

    40

    2,6- Dimethylpyridine

    361

    Hept-4-enal

    41

    2,6,6-Trimethylcyclohex-2-en-1,4-dione

    362

    Heptan-1-ol

    42

    2,6-Dimethoxyphenol

    363

    Heptan-2-one

    43

    2,6-Dimethylhept-5-enal

    364

    Heptanal

    44

    2,6-Dimethylphenol

    365

    Heptano-1,4-lactone

    45

    2-Acetyl-3- methylpyrazine

    366

    Heptanoic acid

    46

    2-Acetyl-3-ethylpyrazine

    367

    Heptyl acetate

    47

    2-Acetyl-5- methylfuran

    368

    Hex-2(trans)-enal

    48

    2-Acetylfuran

    369

    Hex-2(trans)-enyl acetate

    49

    2-Acetylpyridine

    370

    Hex-2-en-1-ol

    50

    2-Acetylpyrrole

    371

    Hex-2-enyl butyrate

    51

    2-Acetylthiazole

    372

    Hex-3(cis)-en-1-ol

    52

    2-Dodecenal

    373

    Hex-3(cis)-enal

    53

    2-Ethyl 4-methylthiazole

    374

    Hex-3(cis)-enyl acetate

    54

    2-Ethyl-3- methylpyrazine

    375

    Hex-3(cis)-enyl formate

    55

    2-ethyl-3,(5or6)di methylpyrazine

    376

    Hex-3(cis)-enyl isobutyrate

    56

    2-Ethyl-3,5- dimethylpyrazine

    377

    Hex-3-enyl butyrate

    57

    2-Ethyl-3-methoxypyrazine

    378

    Hex-3-enyl hexanoate

    58

    2-Ethyl-4- hydroxy-5-methyl-3(2H)-furanone

    379

    Hex-3-enyl isovalerate

    59

    2-Ethylbutyric acid

    380

    Hex-3-enyl lactate

    60

    2-Ethylhexan-1-ol

    381

    Hexa- 2(trans),4(trans)-dienal

    61

    2-Ethylpyrazine

    382

    Hexadecanoic acid

    62

    2-Furanmethanethiol

    383

    Hexan-1-ol

    63

    2-Hexenal; hex-2- enal

    384

    Hexan-3,4-dione

    64

    2-Isobutyl-3- methoxypyrazine

    385

    Hexanal

    65

    2-Isobutylthiazole

    386

    Hexano-1,4-lactone

    66

    2-Isopropyl-4- methylthiazole

    387

    Hexanoic acid

    67

    2-Isopropylphenol

    388

    Hexyl 2-methylbutyrate

    68

    2-Methoxy-3- methylpyrazine

    389

    Hexyl acetate

    69

    2-Methoxy-4- methylphenol

    390

    Hexyl butyrate

    70

    2-Methoxy-4- vinylphenol

    391

    Hexyl hexanoate

    71

    2-Methoxybenzaldehyde

    392

    Hexyl isobutyrate

    72

    2-Methoxyethyl benzene

    393

    Hexyl isovalerate

    73

    2-Methoxyphenol

    394

    Hexyl lactate

    74

    2-Methyl-1- phenylpropan-2-ol

    395

    Hexyl phenylacetate

    75

    2-Methyl-2- pentenoic acid

    396

    Hexyl salicylate

    76

    2-Methyl-2-(methyldithio) propanal

    397

    Indole

    77

    2-Methyl-4-propyl-1,3-oxathiane

    398

    Isoborneol

    78

    2-Methylbenzene-1-thiol

    399

    Isobornyl acetate

    79

    2-Methylbutyl acetate

    400

    Isobutyl acetate

    80

    2-Methylbutyl butyrate

    401

    Isobutyl benzoate

    81

    2-Methylbutyl isovalerate

    402

    Isobutyl butyrate

    82

    2-Methylbutyraldehyde

    403

    Isobutyl isobutyrate

    83

    2-Methylbutyric acid

    404

    Isobutyl isovalerate

    84

    2-Methylcrotonic acid

    405

    Isobutyl phenylacetate

    85

    2-Methylfuran

    406

    Isobutyl salicylate

    86

    2-Methylfuran-3-thiol

    407

    Isoeugenol

    87

    2-Methylheptanoic acid

    408

    Isopentanol

    88

    2-Methylphenol

    409

    Isopentyl 2-methylbutyrate

    89

    2-Methylpropan-1-ol

    410

    Isopentyl acetate

    90

    2-Methylpropanal

    411

    Isopentyl benzoate

    91

    2-Methylpropane-1-thiol

    412

    Isopentyl cinnamate

    92

    2-Methylpropionic acid

    413

    Isopentyl isobutyrate

    93

    2-Methylpyrazine

    414

    Isopentyl salicylate

    94

    2-Methylundecanal

    415

    Isopropanol

    95

    2-Methylvaleric acid

    416

    Isopropyl tetradecanoate

    96

    2-Oxopropanal

    417

    Isopulegol

    97

    2-Pentylfuran

    418

    Isopulegone

    98

    2-Phenylethan-1-ol

    419

    Lactic acid

    99

    2-Phenylpropanal

    420

    L-Alanine

    100

    3- (Methylthio)butanal

    421

    L-Arginine

    101

    3- Butylidenephthalide

    422

    L-arginine produced by Escherichia coli NITE BP-02186)

    102

    3- Ethylcyclopentan-1,2-dione

    423

    L-Aspartic acid

    103

    3- Propylidenephthalide

    424

    L-Carvone

    104

    3-(Methylthio)hexan-1-ol

    425

    L-Cysteine

    105

    3-(Methylthio)propan-1-ol

    426

    L-Cysteine hydrochloride monohydrate

    106

    3-(Methylthio)propionaldehyde

    427

    L-glutamic acid

    107

    3-(p-Cumenyl)-2- methylpropionaldehyde

    428

    L-Histidine

    108

    3,4- Dimethylcyclopentan-1,2-dione

    429

    Linalool

    109

    3,4-Dihydrocoumarin

    430

    Linalool oxide

    110

    3,4-Dimethylphenol

    431

    Linalyl acetate

    111

    3,5,5- Trimethylcyclohex-2-en-1-one

    432

    Linalyl butyrate

    112

    3,5-Dimethyl-1,2,4-trithiolane

    433

    Linalyl formate

    113

    3,5-Dimethylcyclopentan-1,2-dione

    434

    Linalyl isobutyrate

    114

    3,5-Octadiene-2- one

    435

    Linalyl propionate

    115

    3,7,11- T rimethyldodeca-2,6,10-trien-1 -ol

    436

    L-Leucine

    116

    3,7-Dimethyloctan-1-ol

    437

    l-Limonene

    117

    3-Ethylpyridine

    438

    L-Menthol

    118

    3-Hydroxy-4,5- dimethylfuran-2(5H)-one

    439

    L-Methionine

    119

    3-Hydroxybutan-2-one

    440

    L-Phenylalanine

    120

    3-Mercaptobutan-2- one

    441

    L-Proline

    121

    3-Methyl-1,2,4- trithiane

    442

    L-Thyrosine

    122

    3-Methyl-2- cyclopenten-1-one

    443

    L-Valine

    123

    3-Methyl-2- pentylcyclopent-2-en-1-one

    444

    Maltol

    124

    3-Methyl-2(pent-2- enyl)cyclopent-2-en-1-one

    445

    Menthol

    125

    3-Methyl-2(pent-2(cis)-enyl)cyclopent-2- en-1- one

    446

    Menthyl acetate

    126

    3-Methylbutanal

    447

    Methanethiol

    127

    3-Methylbutane-1- thiol

    448

    Methyl 2-furoate

    128

    3-Methylbutyl 3- methylbutyrate

    449

    Methyl 2-methyl-3-furyl disulfide

    129

    3-Methylbutyl butyrate

    450

    Methyl 2-methylbutyrate

    130

    3-Methylbutyl dodecanoate

    451

    Methyl 2-methylvalerate

    131

    3-Methylbutyl formate

    452

    Methyl 3-(methylthio)propionate

    132

    3-Methylbutyl hexanoate

    453

    Methyl 3-oxo-2- pentyl-1- cyclopentylacetate

    133

    3-Methylbutyl octanoate

    454

    Methyl acetate

    134

    3-Methylbutyl phenylacetate

    455

    Methyl anthranilate

    135

    3-Methylbutyl propionate

    456

    Methyl benzoate

    136

    3-Methylbutylamine

    457

    Methyl butyrate

    137

    3-Methylbutyric acid

    458

    Methyl cinnamate

    138

    3-Methylcyclopentan-1,2-dione

    459

    Methyl decanoate

    139

    3-Methylindole

    460

    Methyl furfuryl disulfide

    140

    3-Methylnona-2,4-dione

    461

    Methyl furfuryl Sulfide

    141

    3-Methylphenol

    462

    Methyl hexanoate

    142

    3-Phenylpropan-1- ol

    463

    Methyl isovalerate

    143

    3-Phenylpropanal

    464

    Methyl N-methylanthranilate

    144

    3-Phenylpropyl isobutyrate

    465

    Methyl phenylacetate

    145

    4- Methoxyacetophenone

    466

    Methyl propionate

    146

    4- Methoxybenzaldehyde

    467

    Methyl propyl disulfide

    147

    4- Methylacetophenone

    468

    Methyl salicylate

    148

    4-(2,5,6,6- Tetramethyl-2-cyclohexenyl)-3- buten-2- one

    469

    Methylsulfinyl methane

    149

    4-(2-Furyl)but-3-en- 2-one

    470

    methyltetrahydropyran

    150

    4-(4-Methoxyphenyl)butan-2-one

    471

    Monosodium glutamate

    151

    4-(p- Hydroxyphenyl)butan-2-one

    472

    Myrcene

    152

    4,5- Dihydrothiophen-3(2H)-one

    473

    Naringin/(2S)-4H-1-Benzopyran-4-one,7-((2-O-(6-deoxy-alpha-L-mann opyranosyl )-beta- D- glucopyranosyl) oxy)-2,3-dihydro-5-hydroxy-2-(4-hydroxyphenyl)

    153

    4,5-Dihydro-2- methylfuran-3(2H)-one

    474

    Nerol

    154

    4-Acetoxy-2,5- dimethylfuran-3(2H)-one

    475

    Nerolidol

    155

    4-Allyl-2,6-dimethoxyphenol

    476

    Neryl acetate

    156

    4-Ethylguaiacol

    477

    Neryl formate

    157

    4-Ethylphenol

    478

    Neryl isobutyrate

    158

    4H-1,3,5-Dithiazine, Dihydro-2,4,6-tris(2- methylpropyl)-; 5,6-Dihydro-2,4,6-trans(2- methylpropyl)4H-1,3,5-dithiazine

    479

    Neryl propionate

    159

    4-Hydroxy-2,5- dimethylfuran-3(2H)-one

    480

    Non-2(cis)-en-1- ol

    160

    4-Isopropylbenzaldehyde

    481

    Non-2-enal

    161

    4-Isopropylbenzyl alcohol

    482

    Non-6(cis)-enal

    162

    4-Methyl-5- vinylthiazole

    483

    Non-6-en-1-ol

    163

    4-Methylnonanoic acid

    484

    Nona- 2(trans),6(cis)-dienal

    164

    4-Methyloctanoic acid

    485

    Nona- 2(trans),6(trans)-dienal

    165

    4-Methylphenol

    486

    Nona-2,4-dienal

    166

    4-Oxovaleric acid

    487

    Nona-2,6-dien-1-ol

    167

    4-Phenylbut-3-en-2- one

    488

    Nonan- 3- one

    168

    4-Terpinenol

    489

    Nonan-1-ol

    169

    5- Methylquinoxaline

    490

    Nonan-2-one

    170

    5-(2-Hydroxyethyl)-4-methylthiazole

    491

    Nonanal

    171

    5,6,7,8-Tetrahydroquinoxaline

    492

    Nonano-1,4-lactone

    172

    5,6-Dihydro-2,4,6,tris(2- methylpropyl)4H- 1,3,5-dithiazine

    493

    Nonano-1,5-lactone

    173

    5-Ethyl-3-hydroxy- 4-methylfuran-2(5H)-one

    494

    Nonanoic acid

    174

    5H-5-methyl-6,7- dihydrocyclopenta (b)pyrazine

    495

    Nonyl acetate

    175

    5-Methyl-2- phenylhex-2-enal

    496

    Nootkatone

    176

    5-Methylfurfural

    497

    Oct-1-en-3-ol

    177

    5-Methylhept-2- en-4-one

    498

    Oct-1-en-3-one

    178

    5-Methylquinoxaline

    499

    Oct-1-en-3-yl acetate

    179

    6,10-Dimethyl-5,9- undecadien-2-one

    500

    Oct-2-enal

    180

    6-Methyl- hepta- 3,5-dien- 2-one

    501

    Oct-3-en-1-ol

    181

    6-Methylhept-5-en- 2-one

    502

    Octan-1-ol

    182

    8-Mercapto-p- menthan-3-one

    503

    Octan-2-ol

    183

    Acetaldehyde

    504

    Octan-2-one

    184

    Acetic acid

    505

    Octan-3-ol

    185

    Acetophenone

    506

    Octan-3-one

    186

    Acetylpyrazine

    507

    Octanal

    187

    Allyl heptanoate

    508

    Octano-1,4-lactone

    188

    Allyl hexanoate

    509

    Octano-1,5-lactone

    189

    Allyl isothiocyanate

    510

    Octanoic acid

    190

    Allyl methyl disulfide

    511

    Octyl acetate

    191

    Allylthiol

    512

    Octyl butyrate

    192

    alpha- Damascone

    513

    Oleic acid

    193

    alpha- Hexylcinnamaldehyde

    514

    p-Anisyl acetate

    194

    alpha- Methylcinnamaldehyde

    515

    p-Anisyl alcohol

    195

    alpha- Pentylcinnamaldehyde

    516

    Pent-1-en-3-ol

    196

    alpha-Ionone

    517

    Pent-2-en-1-ol

    197

    alpha-Phellandrene

    518

    Pentadecano-1,15- lactone

    198

    alpha-Terpinene

    519

    Pentan-1-ol

    199

    alpha-Terpineol

    520

    Pentan-2,3-dione

    200

    Aspartic acid

    521

    Pentan-2-ol

    201

    Benzaldehyde

    522

    Pentan-2-one

    202

    Benzene-1,3-diol

    523

    Pentanal

    203

    Benzoic acid

    524

    Pentano-1,4-lactone

    204

    Benzophenone

    525

    Pentyl butyrate

    205

    Benzothiazole

    526

    Pentyl hexanoate

    206

    Benzyl acetate

    527

    Pentyl isovalerate

    207

    Benzyl alcohol

    528

    Pentyl salicylate

    208

    Benzyl benzoate

    529

    Phenethyl 2-methyl-butyrate

    209

    Benzyl butyrate

    530

    Phenethyl acetate

    210

    Benzyl cinnamate

    531

    Phenethyl benzoate

    211

    Benzyl formate

    532

    Phenethyl butyrate

    212

    Benzyl hexanoate

    533

    Phenethyl formate

    213

    Benzyl isobutyrate

    534

    Phenethyl isobutyrate

    214

    Benzyl isovalerate

    535

    Phenethyl isovalerate

    215

    Benzyl methyl sulfide

    536

    Phenethyl octanoate

    216

    Benzyl phenylacetate

    537

    Phenethyl phenylacetate

    217

    Benzyl propionate

    538

    Phenethyl propionate

    218

    Benzyl salicylate

    539

    Phenol

    219

    beta- Damascenone

    540

    Phenylacetaldehyde

    220

    beta-Alanine

    541

    Phenylacetic acid

    221

    beta-caryophyllene

    542

    Phenylmethanethiol

    222

    beta-Damascone

    543

    picoline beta (3- methylpyridine)

    223

    beta-Ionone

    544

    Pin-2(10)- ene

    224

    beta-Ocimene

    545

    Pin-2(3)- ene

    225

    Bis-(2-Methyl-3-furyl) disulfide

    546

    Piperine

    226

    Borneo

    547

    Piperonal

    227

    Bornyl acetate

    548

    p-Menth-1-ene-8- thiol

    228

    Butan-1-ol

    549

    p-methylanisole, 1-Methoxy-4- methylbenzene

    229

    Butan-2-one

    550

    Prenyl acetate

    230

    Butanal

    551

    Propanal

    231

    Butyl 2- methylbutyrate

    552

    Propane-2-thiol

    232

    Butyl acetate

    553

    Propionic acid

    233

    Butyl butyrate

    554

    Propyl acetate

    234

    Butyl isovalerate

    555

    Propyl hexanoate

    235

    Butyl lactate

    556

    p-Tolualdehyde

    236

    Butyl valerate

    557

    Pyrrolidine

    237

    Butylamine

    558

    Salicylaldehyde

    238

    Butyl-O-butyryllactate

    559

    sec- Pentylthiophene

    239

    Butyric acid

    560

    sec-Butan-3-onyl acetate

    240

    Butyro-1,4-lactone

    561

    Serine

    241

    Camphene

    562

    S-Furfuryl acetothioate

    242

    Carvacrol

    563

    S-Methyl butanethioate

    243

    Carvyl acetate

    564

    Smoke flavouring extract

    244

    Cinnamaldehyde

    565

    Sodium bisulphate

    245

    Cinnamic acid

    566

    Succinic acid

    246

    Cinnamyl acetate

    567

    Tannic acid

    247

    Cinnamyl alcohol

    568

    Taurine

    248

    Cinnamyl butyrate

    569

    Terpineol

    249

    Cinnamyl isobutyrate

    570

    Terpineol acetate

    250

    Cinnamyl isovalerate

    571

    Terpinolene

    251

    Citral

    572

    Tetradecano-1,5- lactone

    252

    Citronellal

    573

    Tetradecanoic acid

    253

    Citronellic acid

    574

    Thaumatin / Einecs

    254

    Citronellol

    575

    Theaspirane

    255

    Citronellyl acetate

    576

    Thiamine hydrochloride

    256

    Citronellyl butyrate

    577

    Thymol

    257

    Citronellyl formate

    578

    tr-1-(2,6,6- Trimethyl-1-cyclohexen- 1-yl)but-2-en-1- one

    258

    Citronellyl propionate

    579

    tr-2, cis-6- Nonadien-1-ol

    259

    Cyclohexyl acetate

    580

    tr-2, tr-4- Nonadienal

    260

    D,L-Isoleucine

    581

    tr-2, tr-4- Undecadienal

    261

    d,l-Isomenthone

    582

    trans-2-Decenal

    262

    D,L-Serine

    583

    trans-2-Nonenal

    263

    d-Carvone

    584

    trans-2-Octenal

    264

    Dec-2-enal

    585

    trans-Menthone

    265

    Dec-2-enoic acid

    586

    Tridec-2-enal

    266

    Deca- 2(trans),4(trans)-dienal

    587

    Tridecan-2-one

    267

    Decan- 2 -one

    588

    Triethyl citrate

    268

    Decan-1-ol

    589

    Trimethylamine

    269

    Decanal

    590

    Trimethylamine hydrochloride

    270

    Decano-1,4-lactone

    591

    Trimethyloxazole

    271

    Decano-1,5-lactone

    592

    Undec-10-enal

    272

    Decanoic acid

    593

    Undec-2(trans)- enal

    273

    Decyl acetate

    594

    Undecan-2-one

    274

    delta-3- Carene

    595

    Undecanal

    275

    d-Fenchone

    596

    Undecano-1,4- lactone

    276

    Diacetyl

    597

    Undecano-1,5-lactone

    277

    Diallyl disulfide

    598

    Valencene

    278

    Diallyl sulfide

    599

    Valeric acid

    279

    Diallyl trisulfide

    600

    Vanillin

    280

    Dibutyl sulfide

    601

    Vanillyl acetone

    281

    Diethyl malonate

    602

    Veratraldehyde

    282

    Diethyl succinate

    603

    Erythritol

    283

    Diethyl-5- methylpyrazine

    604

    Ethyl maltol

    284

    Difurfuryl ether

    605

    Ethyl vanillin

    285

    Difurfuryl Sulfide

    606

    Isovaleric

    286

    Dihydrocarvyl acetate

    607

    Isoamyl acetate

    287

    Dimethyl disulfide

    608

    Sodium Saccharin

    288

    Dimethyl sulfide

    609

    Neohesperidin dihydrochalcone

    289

    Dimethyl tetrasulfide

    610

    Tributyrin

    290

    Dimethyl trisulfide

    611

    Phenylethyl alcohol

    291

    Diphenyl ether

    612

    Isoamyl phenylacetate

    292

    Dipropyl disulfide

    613

    Gama Nonalactone

    293

    Dipropyl trisulfide

    614

    Isoamyl butyrate

    294

    Disodium 5-guanylate

    615

    Erythorsin

    295

    Disodium 5'-inosinate

    616

    Disodium 5'-Inosinate

    296

    Disodium 5'-ribonucleotide

    617

    Neotame

    297

    Disodium guanosine 5'-monophosphate

    618

    Guanosine 5'-monophosphate GMP)

    298

    Disodium Inosine- 5-Mono-phosphate (IMP)

    619

    Inosine-5-mono-phosphate (IMP)

    299

    d-Limonene

    620

    Acetylmethyl Carbinol

    300

    DL-Menthol (racemic)

    621

    Cinnamic Aldehyde

    301

    Dodec-2(trans)- enal

    622

    Disodium 5'-guanylate

    302

    Dodecan-1-ol

    623

    Iso amyl iso Valerate

    303

    Dodecanal

    624

    Butyl butyryl lactate

    304

    Dodecano-1,4- lactone

    625

    Heptanone

    305

    Dodecano-1,5- lactone

    626

    Acetyl propionyl

    306

    Dodecanoic acid

    627

    Anisaldehyde

    307

    Dodecyl acetate

    628

    Isom amyl acetate

    308

    Ethanol

    629

    Gamma Undecalactone

    309

    Ethyl 2- methylbutyrate

    630

    Undecanone mono propylene glycol

    310

    Ethyl 4-oxovalerate

    631

    Iso Amyl Salicylate

    311

    Ethyl acetate

    632

    Bourbonal

    312

    Ethyl acetoacetate

    633

    Furaneol

    313

    Ethyl acrylate

    634

    Corylone

    314

    Ethyl benzoate

    635

    Furfural mercaptain

    315

    Ethyl butyrate

    636

    Isoamyl acetate

    316

    Ethyl cinnamate

    637

    Raspberry ketone

    317

    Ethyl dec-2- enoate

    638

    Sanguinarine

    318

    Ethyl dec-4- enoate

    639

    Glucosum anhydricum

    319

    Ethyl decanoate

    640

    Aspartme

    320

    Ethyl dodecanoate

    641

    Ammonium Glycyrrhizinate

    321

    Ethyl formate

    642

    3-Methy cyclopenten-1,2-dione

     

    6. Nguyên liệu đơn khác được sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theoquy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

    III. Nguyên liệu được công nhận từ kết quả khảo nghiệm; nguyên liệu được công nhận từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp quốc gia tại Việt Nam.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Chăn nuôi của Quốc hội, số 32/2018/QH14
    Ban hành: 19/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 28/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam
    Ban hành: 04/09/2014 Hiệu lực: 20/10/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam
    Ban hành: 16/11/2015 Hiệu lực: 16/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 01/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam
    Ban hành: 16/01/2017 Hiệu lực: 01/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 02/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn được phép lưu hành tại Việt Nam
    Ban hành: 11/02/2019 Hiệu lực: 11/02/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Luật Chăn nuôi của Quốc hội, số 32/2018/QH14
    Ban hành: 19/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Nghị định 39/2017/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 20/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa
    Ban hành: 14/04/2017 Hiệu lực: 01/06/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 39/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
    Ban hành: 10/11/2017 Hiệu lực: 25/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Công văn 76/CN-TĂCN của Cục Chăn nuôi quy định mới về kiểm tra Nhà nước chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
    Ban hành: 14/02/2020 Hiệu lực: 14/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Công văn 7809/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thuế giá trị gia tăng đối với dầu thực vật
    Ban hành: 10/12/2020 Hiệu lực: 10/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:21/2019/TT-BNNPTNT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/11/2019
    Hiệu lực:14/01/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:15/12/2019
    Số công báo:955&956-12/2019
    Người ký:Phùng Đức Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X