hieuluat

Thông tư 51/2015/TT-BNNPTNT yêu cầu và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng lắp đặt trên tàu cá

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:119&120-01/2016
    Số hiệu:51/2015/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:27/01/2016
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Văn Tám
    Ngày ban hành:30/12/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/02/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP
    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    ------------------
    Số: 51/2015/TT-BNNPTNT
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------
    Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015
     
     
    THÔNG TƯ
    Quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy
    đã qua sử dụng lắp đặt trên tàu cá
    -------------------------
     
    Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
    Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
    Căn cứ Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng lắp đặt trên tàu cá.
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng lắp đặt trên tàu cá đối với trường hợp nâng cấp máy thủy có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (sau đây gọi là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP).
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nâng cấp công suất máy tàu cá và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng trước khi lắp đặt trên tàu cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Máy thủy đã qua sử dụng là một loại động cơ được thiết kế, chế tạo dùng để lắp đặt làm máy chính lai chân vịt trên các phương tiện thủy, có các ký hiệu riêng theo loại sản phẩm do nhà chế tạo quy định, đã được sử dụng làm máy chính lắp đặt trên các phương tiện thủy khác (sau đây gọi là máy thủy cũ).
    2. Yêu cầu kỹ thuật đối với máy thủy cũ là việc đưa ra những thông số, tiêu chí kỹ thuật mà máy thủy cũ phải đáp ứng khi lắp đặt xuống tàu cá nhằm đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
    3. Kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy cũ là việc thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan đăng kiểm tàu cá nhằm kiểm tra, đánh giá sự phù hợp các thông số kỹ thuật máy thủy cũ với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
    Điều 4. Yêu cầu kỹ thuật đối với máy thủy cũ
    1. Thời gian sử dụng không quá 10 năm kể từ ngày sản xuất.
    2. Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6718:2000 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7111:2002 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
    3. Trục khuỷu, xy lanh, pít tông hao mòn không vượt quá giới hạn sửa chữa do nhà chế tạo quy định.
    4. Tài liệu kỹ thuật kèm theo máy
    a) Đối với máy thủy cũ nhập khẩu
    Bản chính Chứng thư giám định về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của máy thủy cũ phù hợp với quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này của tổ chức giám định được công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của máy thủy cũ; các tài liệu kỹ thuật hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, sửa chữa máy của nhà sản xuất; bảng ghi một số thông số kỹ thuật máy do cơ sở cung cấp máy lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
    b) Đối với máy thủy cũ đã sử dụng tại Việt Nam
    Biên bản kiểm tra kỹ thuật lần đầu, định kỳ hoặc hàng năm gần nhất do cơ quan đăng kiểm cấp.
    Điều 5. Kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy cũ
    1. Kiểm tra trước khi lắp đặt xuống tàu
    a) Kiểm tra bên ngoài
    Máy không nứt, vỡ, hàn vá, móp méo; các chữ, số in trên nhãn máy rõ ràng phù hợp với tài liệu kỹ thuật của máy; các đồng hồ đo còn đầy đủ, nguyên vẹn.
    b) Thử hoạt động
    Thử khởi động máy, thử số vòng quay ổn định thấp nhất và số vòng quay lớn nhất, thử tăng tốc và giảm tốc đột ngột; các chỉ số kỹ thuật về áp lực dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát, nhiệt độ khí xả ổn định trong giới hạn cho phép của nhà chế tạo.
    c) Kết quả kiểm tra
    Khi máy thủy cũ thỏa mãn tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 4 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cơ quan đăng kiểm tàu cá cấp Biên bản kiểm tra kỹ thuật máy thủy cũ trước khi lắp đặt xuống tàu (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
    2. Kiểm tra sau khi lắp đặt xuống tàu
    Thực hiện theo Quy chế đăng kiểm tàu cá ban hành kèm theo Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    Điều 6. Tổ chức thực hiện
    1. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản
    a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai Thông tư này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan;
    b) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy cũ theo quy định của Thông tư này.
    2. Trách nhiệmcủa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Thông tư này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan trên địa bàn được giao quản lý;
    b) Tổ chức kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy cũ theo phân cấp quản lý;
    c) Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) khi có yêu cầu.
    3. Trách nhiệm của chủ tàu
    a) Cung cấp hồ sơ cho cơ quan đăng kiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
    b) Phối hợp với cơ quan đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy cũ theo quy định.
    Điều 7. Điều khoản thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
    2. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
    3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
     
    Nơi nhận:
    - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ NN&PTNT;
    - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
    - Website Bộ NN&PTNT;
    - Lưu: VT, TCTS.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
    (Đã ký)
    Vũ Văn Tám
     
     
    Phụ lục I
    MẪU BẢNG GHI MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015
    của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
     

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
     
                 
     
           …………. , ngày…..tháng……. năm……
     
     
     
    BẢNG GHI MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY
     
    Ký hiệu máy: …………………………………..; Số máy: …………………………………
    Công suất (CV): ……………………………….; Năm, nơi chế tạo: ………………………
    1. Thông số của trục khuỷu.
    a) Cổ trục
    Đường kính danh nghĩa (standard): ..............                         Đơn vị đo: mm
     
    Hướng đo
    Vị trí đo
    Cổ trục
    Số 1
    Số n
    I-I
    1
    2
    3
    II-II
    1
    2
    3
     
    b) Cổ biên
    Đường kính danh nghĩa (standard)                                  Đơn vị đo: mm
     
    Hướng đo
    Vị trí đo
    Cổ biên
    Số 1
    Số n
    I-I
    1
    2
    3
    II-II
    1
    2
    3
     
    Ghi chú:
    I-I: Đo dọc theo hướng má trục khuỷu
    II-II: Đo vuông góc hướng má trục khuỷu
    2. Thông số xy lanh
    Đường kính danh nghĩa.                                                  Đơn vị đo:   mm.
     
    Hướng đo
    Vị trí      đo
    Xylanh
    Số 1
    Số n
    I - I
    1
    2
    3
    II - II
    1
    2
    3
     
    Ghi chú:
    I-I: Đo dọc theo máy
    II-II: Đo vuông góc với máy
    Vị trí đo:
    1: Đo phía trên (khu vực buồng đốt)
    2: Đo giữa xy lanh
    3: Đo phía dưới xy lanh
    3. Thông số pít tông
    Đường kính danh nghĩa D                                              Đơn vị đo   mm
    Hướng đo
    Vị trí      đo
    Pít tông
    Số 1
    Số n
    I - I
    1
    2
    3
    II - II
    1
    2
    3
     
    Ghi chú:
    I-I: Đo dọc theo máy
    II-II: Đo vuông góc với máy
    Vị trí đo:
    1: Đo phía trên xéc măng hơi số 1
    2: Đo phía trên lỗ ắc pít tông
    3: Đo phía dưới pít tông
     

     

     
    CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY
     
    (Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có))
     
     
    Phụ lục II
    BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT
    MÁY THỦY CŨ TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT XUỐNG TÀU CÁ
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015
    của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
     

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
     
                  Số:                /ĐKTC
     
           …………. , ngày………tháng……..năm……..
     

     

     

     
    BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT
    MÁY THỦY CŨ TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT XUỐNG TÀU CÁ
                                                     
     
     
    Theo đề nghị kiểm tra kỹ thuật máy thủy cũ của chủ tàu:………………………. ngày………..tháng……….. năm……………………………………………………
    Chúng tôi gồm:………………………………………………………………………
    Đại diện chủ tàu:……………………………………………………………………
    Đại diện cơ quan đăng kiểm :……………………………………………………..
    ………………………………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………………….
    Tiến hành kiểm tra máy thủy cũ, tại……………………….………………………
    ………………………………………………………………………………………
    Kết quả kiểm tra như sau:
     
    I. TÀI LIỆU KỸ THUẬT KÈM THEO MÁY
     
    TT
    Tên tài liệu
    Không có
    Ghi chú
    1
    Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, sửa chữa máy tàu
    2
    Giấy xác nhận của nhà sản xuất máy hoặc chứng thư giám định
    3
    Bảng ghi một số thông số kỹ thuật máy
    4
    Biên bản kiểm tra kỹ thuật lần đầu/định kỳ hoặc hàng năm do cơ quan đăng kiểm cấp
     
    II. KIỂM TRA BÊN NGOÀI
    TT
    Nội dung kiểm tra
    Các thông số hoặc tình trạng kỹ thuật
    Đánh giá
    Thỏa mãn
    Không thỏa mãn
    1
    Nhà sản xuất:   
    2
    Ký hiệu máy:
    3
    Số máy:
    Trên thân máy
    Trên nhãn máy
    4
    Công suất máy (cv)
    5
    Vòng quay định mức (v/ph)
    6
    Năm/nơi chế tạo
    7
    Số xy lanh (chiếc)
    8
    Nắp máy, thân máy và các thiết bị phục vụ máy
    9
    Hệ thống đồng hồ đo áp lực dầu
    10
    Hệ thống đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát
    11
    Hệ thống đồng hồ đo nhiệt độ khí xả
    12
    Đồng hồ đo vòng quay máy
    III. THỬ HOẠT ĐỘNG
    TT
    Nội dung đánh giá
    Thông số kỹ thuật cho phép
    Đánh giá
    Kết quả
    Thỏa mãn
    Không thỏa mãn
    1
    Thử khởi động máy liên tục từ trạng thái nguội(1)
    2
    Thử vòng quay ổn định thấp nhất, nmin (v/ph)(2)
    3
    Thử tăng tốc và giảm tốc đột ngột, nhiều lần (không dưới 3 lần)(3).
    4
    Thử tốc độ lớn nhất, nmax (v/ph) (4).
    5
    Áp lực dầu bôi trơn (kg/cm2)
    6
    Nhiệt độ dầu bôi trơn (0C)
    7
    Nhiệt độ nước làm mát vòng trong (0C)
    8
    Nhiệt độ khí xả (0C)
    Ghi chú:
    (1) Khởi động 12 lần đối với động cơ đảo chiều; 6 lần đối với động cơ không đảo chiều; quá trình thử không cấp thêm không khí nén cho bình khí nén khởi động máy (hoặc điện năng cho ắc qui khởi động máy); máy khởi động dễ dàng, không có lần thử nào không đạt kết quả.
    (2) Khi máy chạy đã nóng, giảm lượng cấp nhiên liệu đến mức tối thiểu, máy làm việc ổn định ở chế độ vòng quay nhỏ hơn 30% vòng quay định mức, trong thời gian ≥ 10 phút.
    (3) Động cơ làm việc ổn định, không tự dừng, không có tiếng gõ bất thường của các cơ cấu chuyển động.
    (4) Tốc độ tối đa của động cơ không vượt quá 115% vòng quay định mức.
    IV. KẾT LUẬN
    Căn cứ kết quả kiểm tra từ mục I đến mục III, Đăng kiểm viên kết luận: (Máy thủy cũ đủ điều kiện hay không đủ điều kiện lắp đặt xuống tàu cá)……………………………………………………
     
    CHỦ TÀU
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    CUNG CẤP MÁY
    ĐĂNG KIỂM VIÊN
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    (Ký tên, ghi rõ họ tên)
    (Ký tên, đóng dấu)
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 66/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
    Ban hành: 19/05/2005 Hiệu lực: 12/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 26/11/2013 Hiệu lực: 15/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
    Ban hành: 07/07/2014 Hiệu lực: 25/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 89/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
    Ban hành: 07/10/2015 Hiệu lực: 25/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
    Ban hành: 07/07/2014 Hiệu lực: 25/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Nghị định 89/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
    Ban hành: 07/10/2015 Hiệu lực: 25/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Quyết định 687/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính đến hết ngày 31/12/2017
    Ban hành: 27/02/2018 Hiệu lực: 27/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 51/2015/TT-BNNPTNT yêu cầu và kiểm tra an toàn kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng lắp đặt trên tàu cá

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:51/2015/TT-BNNPTNT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/12/2015
    Hiệu lực:15/02/2016
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:27/01/2016
    Số công báo:119&120-01/2016
    Người ký:Vũ Văn Tám
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X