hieuluat

Công văn 2598/BTC-KHTC công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2598/BTC-KHTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Ngô Thị Nhung
    Ngày ban hành:09/03/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/03/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    Số: 2598/BTC-KHTC
    V/v: Công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2019 ca Bộ Tài chính (Quản lý ngành)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020

     

     

     

    Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính.

     

    Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính đăng tải công khai thuyết minh tình hình và số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính ính kèm).

    Đ nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính phối hợp triển khai thực hiện./.

     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);

    - Vụ HCSN;
    - Lưu: VT, KHTC.

    TL. BỘ TRƯỞNG
    KT. CỤC TRƯỞNG CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

    PHÓ CỤC TRƯỞNG




    Ngô Thị Nhung

     

     

     

    BÁO CÁO CÔNG KHAI THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN NĂM 2019

    (Kèm theo Công văn số 2598/BTC-KHTC ngày 09/3/2020 của Bộ Tài chính)

    _______________

     

    Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Quản lý ngành) công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2019 (đến hết ngày 31/01/2020) của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) như sau:

    I. Tình hình thực hiện dự toán thu phí:

    1. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý nhà nước) giao cho Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện năm 2019 là 409.890 triệu đồng, trong đó số thu phí được để lại sử dụng là 402.870 triệu đồng.

    2. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý ngành) giao cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 460.090 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 450.785 triệu đồng, cụ thể: phí Hải quan 180.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 175.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 34.500 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 61.000 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 285 triệu đồng.

    3. Lũy kế thực hiện đến hết năm 2019:

    - Số thu phí các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 545.077 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 537.104 triệu đồng, đạt 119,1% số dự toán thu được để lại sử dụng (450.785 triệu đồng), gồm: phí Hải quan 272.278 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 157.842 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 37.681 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 76.951 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 325 triệu đồng.

    - Số thu phí nộp NSNN là 7.973 triệu đồng, gồm: phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 7.892 triệu đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 81 triệu đồng.

    II. Tình hình thực hiện dự toán chi nguồn NSNN:

    1. Tổng dự toán chi thường xuyên nguồn NSNN năm 2019 là 25.494.716 triệu đồng, bao gồm:

    - Chi quản lý hành chính: 23.810.877 triệu đồng.

    - Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề: 228.224 triệu đồng.

    - Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 72.603 triệu đồng.

    - Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 450 triệu đồng.

    - Chi hoạt động kinh tế: 576.542 triệu đồng.

    - Chi quan hệ tài chính với nước ngoài: 4.100 triệu đồng.

    - Chi đảm bảo xã hội: 801.920 triệu đồng.

    2. Lũy kế giải ngân năm 2019 (đến hết ngày 31/01/2020) là 21.827.393 triệu đồng, đạt 85,6%, bao gồm:

    - Chi quản lý hành chính: 20.192.667 triệu đồng, đạt 84,8%.

    - Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề: 222.502 triệu đồng, đạt 97,5%.

    - Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 50.300 triệu đồng, đạt 69,3%.

    - Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 443 triệu đồng, đạt 98,4%.

    - Chi hoạt động kinh tế: 555.634 triệu đồng, đạt 96,4%.

    - Chi quan hệ tài chính với nước ngoài: 4.100 triệu đồng, đạt 100%.

    - Chi đảm bảo xã hội: 801.747 triệu đồng, đạt 100%.

     

    _____________________________

     

     

    Đơn vị: BỘ TÀI CHÍNH

    Chương: 018

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ____________________________________

     

     

     

    CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019

    (Kèm theo Công văn số 2598/BTC-KHTC ngày 09/3/2020 của Bộ Tài chính)

     

    Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

    Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

    Bộ Tài chính công khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 như sau:

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    NỘI DUNG

    Dự toán năm 2019

    Ước thực hiện năm 2019

    Ước thực hiện/Dự toán năm (tỷ lệ%)

    Ước thực hiện năm 2019 so với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

     

     

     

     

     

    A

    Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí

     

     

     

     

    I

    Số thu phí, lệ phí

    460.090

    545.077

    118,5%

    91,7%

    1

    Phí Hải quan

    180.000

    272.278

    151,3%

    117,4%

    2

    Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán

    184.210

    157.842

    85,7%

    59,3%

    3

    Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm

    34.500

    37.681

    109,2%

    148,2%

    4

    Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại

    61.000

    76.951

    126,1%

    108,7%

    5

    Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

    380

    325

    85,6%

    86,5%

    II

    Chi từ nguồn thu phí được để lại

    544.570

    431.512

    79,2%

    141,7%

    1

    Chi quản lý hành chính

    544.570

    431.512

    79,2%

    141,7%

    a

    Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

    270.498

    210.166

    77,7%

    83,9%

    b

    Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ

    331.823

    221.346

    66,7%

    409,2%

    III

    S phí, lệ phí nộp NSNN

    9.305

    7.973

    85,7%

    59,5%

    1

    Phí Hải quan

    0

    0

     

     

    2

    Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán

    9.210

    7.892

    85,7%

    59,3%

    3

    Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm

    0

    0

     

     

    4

    Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại

    0

    0

     

     

    5

    Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

    95

    81

    85,6%

    86,5%

    B

    Dự toán chi ngân sách nhà nước

    25.494.716

    21.827.393

    85,6%

    99,1%

    I

    Nguồn ngân sách trong nước

    25.494.716

    21.827.393

    85,6%

    99,1%

    1

    Chi quản lý hành chính

    23.810.877

    20.192.667

    84,8%

    95,7%

    1.1

    Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

    17.095.301

    15.884.570

    92,9%

    100,8%

    1.2

    Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ

    6.715.576

    4.308.097

    64,2%

    80,7%

    2

    Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

    228.224

    222.502

    97,5%

    98,3%

    2.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    44.870

    44.262

    98,6%

    550,4%

    2.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

    183.354

    178.240

    97,2%

    81,6%

    3

    Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

    72.603

    50.300

    69,3%

    102,7%

    3.1

    Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ

    49.202

    28.602

    58,1%

    114,3%

     

    - Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ

    35.020

    16.090

    45,9%

    94,1%

     

    - Nhiệm vụ khoa học công nghệ cp cơ sở

    14.182

    12.512

    88,2%

    158,2%

    3.2

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng

    8.422

    7.798

    92,6%

    102,1%

    3.3

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

    14.979

    13.900

    92,8%

    85,2%

    4

    Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

    450

    443

    98,4%

     

    4.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    0

    0

     

     

    4.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

    450

    443

    98,4%

    49,0%

    5

    Chi hoạt động kinh tế

    576.542

    555.634

    96,4%

    84,8%

    5.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    0

    0

     

     

    5.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thưng xuyên

    576.542

    555.634

    96,4%

    84,8%

    6

    Chi quan hệ tài chính với nước ngoài

    4.100

    4.100

    100,0%

    136,7%

    6.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    0

    0

    0,0%

     

    6.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

    4.100

    4.100

    100,0%

    136,7%

    7

    Chi đảm bảo xã hội

    801.920

    801.747

    100,0%

    71266,4%

    7.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên (1)

    800.000

    800.000

    100,0%

     

    7.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên (CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chng tội phạm và ma túy - Nội dung phòng chống tội phạm và ma túy)

    1.920

    1.747

    91,0%

    155,3%

     

    Ghi chú:

    (1) Thực hiện theo dõi và đánh giá giải ngân từ niên độ ngân sách năm 2019.

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 2598/BTC-KHTC công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:2598/BTC-KHTC
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:09/03/2020
    Hiệu lực:09/03/2020
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Ngô Thị Nhung
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X