hieuluat

Công văn 5190/BKHĐT-TH kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:5190/BKHĐT-THNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Quốc Phương
    Ngày ban hành:12/08/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/08/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    ____________

    Số: 5190/BKHĐT-TH

    V/v Thông báo về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSTW, TPCP sang năm 2020

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2020

     

     

     

    Kính gửi:

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;

    - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

     

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được đề nghị của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương và trái phiếu Chính phủ sang năm 2020, về nội dung này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo như sau:

    1. Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính tại các văn bản số: 3096/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 5 năm 2020, 4304/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2020 và 6969/BTC-ĐT ngày 10 tháng 6 năm 2020 về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương, trái phiếu Chính phủ sang năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã có ý kiến chỉ đạo về nội dung này tại văn bản số 6054/VPCP-KTTH ngày 24 tháng 7 năm 2020, cụ thể như sau:

    a) Không kéo dài kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ngân sách địa phương các năm 2016, 2017, 2018 sang năm 2020 như kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chủ động cân đối trong kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 được giao và các năm tiếp theo để hoàn thành dự án theo tiến độ.

    b) Đối với các dự án được bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018

    (i) Đối với các dự án mà tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 có quy định rõ thời gian thực biện và giải ngân: Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện giải ngân theo đúng thời hạn quy định tại các quyết định này.

    (ii) Đối với các dự án mà trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 không quy định rõ thời gian thực hiện và giải ngân: Cho phép các dự án được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố giao/thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định bổ sung vốn từ sau ngày 30 tháng 9 năm 2018 thì được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

    2. Danh mục dự án được Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 sau ngày 30 tháng 9 năm 2018 kèm theo Tờ trình số 3096/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 5 năm 2020 và văn bản số 4304/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Chi tiết danh mục dự án tại Phụ lục kèm theo văn bản này).

    3. Đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân các dự án tại điểm 2 nêu trên, chỉ đạo Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi nhánh, chặt chẽ, đúng quy định trong đó lưu ý điều kiện đối với các dự án mà trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 không quy định rõ thời gian thực hiện và giải ngân để dự án được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 là dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố giao/thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngần sách trung ương năm 2019 từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2018 được Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung vốn sau ngày 30 tháng 9 năm 2018.

    4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có danh mục dự án được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại điểm 2 nêu trên chỉ đạo chủ đầu tư khẩn trương phối hợp với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch làm thủ tục kéo dài, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đảm bảo đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 giải ngân toàn bộ số vốn được kéo dài.

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết, triển khai. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định.

    Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Bộ, cơ quan trung ương và địa phương./.

     

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Bộ Tài chính;

    - Bộ KH&ĐT: LĐB, các đơn vị trong Bộ (d/sách kèm theo);

    - Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Lưu: VT, Vụ TH.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Trần Quốc Phương

     

     

     

     

    Phụ lục

    DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH BỒ SUNG VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018 SAU NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2020 ĐƯỢC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỔNG HỢP BÁO CÁO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI CÁC VĂN BẢN SỐ 3096/BKHĐT-TH NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2020 VÀ SỐ 4304/BKHĐT-TH NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 2020

    (Kèm theo văn bản số 5190/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    TT

     

    Danh mục dự án

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian khởi công - hoàn thành

    Quyết định đầu tư

    Số vốn dự phòng NSTW được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung trong năm 2018

    Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

    TMĐT

    Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

    NSTW

     

    TỔNG SỐ

     

     

     

    4.753.092,304

    3.371.231,099

    2.097.611,000

     

    Tỉnh Hà Giang

     

     

     

    95.970.000

    95.970,0011

    50.000.000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Kè chống sạt lở (Sông Ma) bảo vệ khu dân cư TT xã Tùng Bá huyện Vị Xuyên

    Tùng Bá

    2019-2020

    Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2019

    95.970,000

    95.970,000

    50.000,000

     

    Tỉnh Tuyên Quang

     

     

     

    371.907,703

    317.701,337

    125.000,000

     

    Quyết định số 1725/QĐ-TTg ngày 11/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Xử lý khẩn cấp các vị trí sạt lở, xung yếu và gia cố mặt đê kết hợp đường giao thông xã Lâm Xuyên, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.

    Sơn Dương

     

    1280/QĐ-UBND

    ngày 11/11/2020

    20.000,000

    20.000,000

    20.000,000

     

    Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    2

    Bố trí, sắp xếp di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và rừng phòng hộ đầu nguồn tại xóm Dùm, phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

    Tuyên Quang

    2016-2020

    856/QĐ-UBND

    ngày 21/8/2019

    54.206,366

     

    15.000.000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    3

    Kè bảo vệ bờ sông Gâm, hạ lưu nhà máy thủy điện Tuyên Quang, khu vực thị trấn Na hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.

    Na Hang

     

    839/QĐ-CT ngày

    06/7/2010

    297.701,337

    297 701,337

    90.000,000

     

    Tỉnh Cao Bằng

     

     

     

    150.295,000

    150.000,000

    150.000,000

     

    QĐ số 1872/QĐ- TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

     

     

     

     

    Cầu đường bộ II Tà Lùng - Thủy Khẩu, tỉnh Cao Bằng

    Thị trấn Tà Lùng

    2019-2020

    490/QĐ-UBND, 25/4/2019

    150.295,000

    150.000,000

    150.000,000

     

    Tỉnh Lào Cai

     

     

     

    169.120,000

    104.000,000

    80.000,000

     

    Quyết định số 1314/QĐ-TTg ngày 05/10/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khắc phục thiệt hại do mưa lũ, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt từ giữa tháng 7 đến đầu tháng 8 năm 2018

     

    2019

     

    38.700,000

    35.000,000

    35.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    2

    Chống sạt lở tuyến đường Hoàng Diệu, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai

    Sa Pa

    2019-2020

    2622,24/8/2018;

    3878,18/11/2019

    88.420,000

    30.000,000

    30.000,000

     

    Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    3

    Kè chống sạt lở cột mốc 108(2) trên biên giới đất liền Việt Nam- Trung Quốc thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai

    H.M.Khương

    2018-2020

    89,09/5/2018

    42.000.000

    39.000,000

    15.000,000

     

    Tỉnh Yên Bái

     

     

     

    5.000,000

     

    5.000,000

     

    Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

     

    Dự án di chuyển khẩn cấp, bố trí dân cư vùng thiên tai, lũ ống, lũ quét và sạt lở đất huyện Trạm Tấu

    H. Trạm Tấu

     

    854/QĐ-UBND

    ngày 28/9/2019

    5.000,000

     

    5.000,000

     

    Tỉnh Bắc Kạn

     

     

     

    45.000,000

    45.000,000

    45.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Kè chống xói lở xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

    xã Nam

    Cường, huyện Chợ Đồn

    2019

    1367/QĐ-UBND

    ngày 08/8/2019

    45 000,000

    45.000,000

    45.000,000

     

    Tỉnh Phú Thọ

     

     

     

    59.616,055

    59.616,055

    50.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

     

    Xử lý khẩn cấp kè thoát lũ từ hồ Thủy Điện đến dốc Đá Thờ, thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập

    Thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập

    2017-2020

    3068/QĐ-UBND

    ngày 16/11/2017

    59.616,055

    59.616,055

    50.000,000

     

    Tỉnh Hoà Bình

     

     

     

    48.150,000

    46.750,000

    46.750,000

     

    Quyết định số 1314/QĐ-TTg ngày 05/10/2018; Quyết định số 1315/QĐ-TTg ngày 05/10/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Dự án: Sửa chữa, nạo vét hồ Trạm Xá, xã Lạc Thịnh, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình

    xã Lạc Thịnh

    06/2018-12/2018

    510

    1.100,000

    1.100,000

    1.100,000

    2

    Công trình nạo vét, sửa chữa kênh mương hồ Đồng Bến, xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn

    xã Dân Hạ, (huyện Kỳ

    Sơn cũ)

    2019-2020

    1101/QĐ-UBND;

    18/3/2019

    2.500,000

    1.100,000

    1.100,000

    3

    Xây dựng hệ thống chống tràn, đảm bảo an toàn cho khu vực phía bờ trái sông Đả, thành phố Hoà Bình

    Thành phố Hoà Bình

    2019

    218/QĐ-UBND; 29/1/2019

    44.550,000

    44.550,000

    44.550,000

     

    Tỉnh Thanh Hoá

     

     

     

    14.000,000

    14.000,000

    14.000,000

     

    Thủ tướng Chính phủ có văn bản số 1640/TTg-NN ngày 02/12/2019 đồng ý điều chuyển từ nguồn kết dư của 04 công trình hồ chứa (hồ Dốc Đất, Ngọc Mép, Ngọc Thanh, Bu Bu)

     

     

     

     

     

     

    1

    Xử lý cấp bách hồ Con Nhạn, xã Hà Lai, huyện Hà Trung

    huyện Hà

    Trung

    2019

    1353/QĐ-UBND

    ngày 16/4/2019

    8 000,000

    8.000,000

    8.000,000

    2

    Xử lý cấp bách hồ Bái Xể, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung

    huyện Hà

    Trung

    2019

    1351/QĐ-UBND

    ngày 16/4/2019

    6.000,000

    6.000,000

    6.000,000

     

    Tỉnh Nghệ An

     

     

     

    322.038,707

    262,624,707

    133.000,000

     

    Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

     

     

     

    1

    Di dân khẩn cấp vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn biên giới xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

     

     

    4643/QĐ-UBND

    ngày 16/11/2012

    198.414,000

    139.000,000

    20.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    2

    Dự án khác phục tình trạng bồi lấp cửa lạch và sạt lở đê kè khu neo đậu tránh trú bão Lạch Thơi

     

     

     

     

     

    25.000,000

     

    Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

     

     

     

    3

    Dự án Đê biển xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

    Huyện Quỳnh Lưu

    2019-2020

    4583/QĐ-UBND

    ngày 06/11/2019

    20.000,000

    20.000,000

    20.000,000

    4

    Dự án Bờ biển bãi Sầm Sầm xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

    Huyện Quỳnh Lưu

    2019-2020

    4595/QĐ-UBND

    ngày 06/11/2019

    14 872,707

    14.872,707

    15.000,000

    5

    Dự án Đê biển Nghi Yên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

    Huyện Nghi Lộc

    2019-2020

    4597/QĐ-UBND

    ngày 06/11/2019

    8.000,000

    8.000.000

    8.000,000

    6

    Dự án Nạo vét cửa Lạch Vạn, xã Diễn Thành và xã Diễn Kim, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

    Huyện Diễn Châu

    2019-2020

    4562/QĐ-UBND

    ngày 05/11/2019

    20.000,000

    20.000,000

    20.000.000

    7

    Dự án Cửa Lạch Cờn, xã Quỳnh Lập, và phường Quỳnh Phương, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

    Thị xã Hoàng Mai

    2019-2020

    4596/QĐ-UBND

    ngày 06/11/2019

    20.000,000

    20.000,000

    20.000,000

     

    Quyết định số 1314/QĐ-TTg ngày 05/10/2018 và số 1725/QĐ-TTg ngày 11/12/2018

     

     

     

     

     

     

    8

    Dự án xử lý sự cố sạt lở đất tại khu vực Khối 4 thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn

    huyện Kỳ Sơn

    2019

    4286/QĐ.UBND-ĐTXD ngày 22/10/2019

    40.752,000

    40.752,000

    5.000,000

     

    Tỉnh Hà Tĩnh

     

     

     

    186.987,000

    150.000,000

    150.000,000

     

    Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Xử lý sạt lở bờ biển xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh

     

     

    3840; 29/11/2019

    50.497,000

    45.000,000

    45.000,000

    2

    Nạo vét Cửa Sót (sông Nghèn) xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà

     

     

    819; 02/07/2019

    29.000,000

    25.000,000

    25.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    3

    Đường giao thông cứu hộ vùng 2, huyện Hương Sơn

     

     

    1711; 07/6/2019

    49.720,000

    45.000,000

    45.000,000

    4

    Kè chống sạt lở bờ sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Đức Đồng - Đức Lạc. huyện Đức Thọ

     

     

    3607; 01/11/2019

    57 770,000

    35.000,000

    35.000,000

     

    Tỉnh Quảng Trị

     

     

     

    104.417,000

    104.417,000

    52.000,000

     

    Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Sửa chữa khẩn cấp kè Vịnh Mốc, Vĩnh Thạch, Vĩnh Linh

    xã Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh

    2019

    1913/QĐ-UBND

    ngày 26/7/2019

    37.000,000

    37.000,000

    37.000,000

    2

    Công trình: Nạo vét cửa sông Bến Hải

    TT Cửa Từng, huyện Vĩnh Linh

    2019

    2151/QĐ-UBND

    ngày 16/8/2019

    5.000,000

    5.000,000

    5.000,000

     

    Quyết định số 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    3

    Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng biên giới Việt Lào, xã Ba Tầng, huyện Hướng Hóa

    xã Ba Tầng, huyện Hướng Hóa

    2019-2020

    1013/QĐ-UBND

    ngày 11/01/2009;

    QĐ 629/QĐ-UBND ngày 01/04/2019

    62.417,000

    62.417,000

    10.000,000

     

    Tỉnh Quảng Nam

     

     

     

    98.496,000

    94.996,000

    95.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Dự án khu tái định cư di dời khẩn cấp vùng sạt lở các xã Quế Xuân 1, Quế Phú và Hương An

    Quế Sơn

    2019

     

    28.500,000

    25.000,000

    25.000,000

     

    Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018

     

     

     

     

     

     

    2

    Dự án chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành

    Núi Thành

    2019

    2795 04/9/2019

    30.000,000

    30.000,000

    30.000,000

    3

    Dự án chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển Hội An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam kết hợp nạo vét Cửa Đại

    Hội An

    2019

    3970 05/12/2019

    39.996,000

    39.996,000

    40.000 000

     

    Tỉnh Quảng Ngãi

     

     

     

    147.000,000

    125.000,000

    125.000,000

     

    Quyết định 1887/QĐ-TTgngày 31/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu dân cư thôn Khê Tân, xã Tịnh Khê, tp Quảng Ngãi

     

    2019-2020

    819/QĐ-TTg ngày 02/7/2019

    86.000.000

    70.000,000

    70.000,000

    2

    Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn

     

    2019-2020

    819/QĐ-TTg ngày 02/7/2019

    31.000,000

    25.000,000

    25.000,000

    3

    Chống bồi lấp Cửa Đại sông Trà Khúc, xã Tịnh Khê, tp Quảng Ngãi

     

    2019-2020

    819/QĐ-TTg ngày 02/7/2019

    30.000,000

    30.000,000

    30.000,000

     

    Tỉnh Phú Yên

     

     

     

    49.957,839

    35.000,000

    35.000,000

     

    Quyết định số 1872/QĐ-TTg số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

     

    Kè chống xói lở bờ tả sông Bàn Thạch đoạn từ Phú Đa đến cầu Bàn Thạch, huyện Đông Hòa

    huyện Đông Hòa

    2019-2020

    1432/QĐ-UBND

    ngày 11/9/2019

    49.957,839

    35.000,000

    35.000,000

     

    Tỉnh Khánh Hòa

     

     

     

    1.935.962,000

    967.981,000

    250.000,000

     

    Quyết định số 1346/QĐ-TTg ngày 11/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

     

     

     

    1

    Đường cất hạ cánh số 2 - Sân bay Quốc tế Cam Ranh

     

    2015-2019

    144/QĐ-UBND

    ngày 21/01/2015

    1.935.962,000

    967.981,000

    200.000,000

     

    Quyết định số 1885/QĐ-TTg ngày 31/12/2018

     

     

     

     

     

     

    2

    Các dự án khắc phục bão lụt số 8, 9

     

     

     

     

     

    50.000,000

     

    Tỉnh Ninh Thuận

     

     

     

    40.000,000

    40.000,000

    40.000,000

     

    Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018

     

     

     

     

     

     

     

    Kè chống sạt lở bờ biển, bảo vệ dân cư khu vực xã Nhơn Hải đến Thanh Hải

    huyện Ninh Hải

    2019

    1270/QĐ-UBND

    ngày 09/8/2019

    40.000,000

    40.000,000

    40.000,000

     

    Tỉnh Bình Thuận

     

     

     

    180.000,000

    180.000,000

    180.000,000

     

    Quyết định số 1887/QĐ-TTg ngày 31/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Dự án Kè chống sạt lở bờ biển khu phố 12, 13 và 14 thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong, kết hợp nạo vét cửa Liên Hương

    Huyện Tuy

    Phong

    2019-2020

    420/QĐ-SKHĐT

    ngày 28/10/2019

    60.000,000

    60.000,000

    60.000,000

    2

    Dự án Kè chống sạt lở bờ biển phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

    thành phố Phan Thiết

    2019-2020

    421/QĐ-SKHĐT

    ngày 28/10/2019

    40.000,000

    40.000,000

    40.000,000

    3

    Dự án Kè chống sạt lở bờ biển khu phố 5, phường Đức Long và thôn Tiến Đức thành phố Phan Thiết

    thành phố Phan Thiết

    2019-2020

    455/QĐ-SKHĐT

    ngày 31/10/2019

    30.000,000

    30.000,000

    30.000,000

    4

    Dự án Kè bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc, thị xã La Gi

    thị xã La Gi

    2019-2020

    548/QĐ-SKHĐT

    ngày 19/12/2019

    50.000,000

    50.000,000

    50.000,000

     

    Tỉnh Lâm Đồng

     

     

     

    239.090,00

    184.304,000

    110.000,000

     

    1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Ổn định dân di cư tự do xóm Bến Tre, thôn R’Lơm, xã Đạ Dờn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng

    huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm

    Đồng

    2019

    2134/QĐ-UBND

    ngày 08/7/2019

    14.900,000

    14.000,000

    15.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

    2

    Sắp xếp ổn định dân di cư tự do thôn Đạ M'Pô, xã Liêng Sronh, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

    huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

    2019

    2287/QĐ-UBND

    ngày 16/10/2015

    84.340,000

    40.454,000

    15.000,000

    3

    Xây dựng điểm bố trí dân cư, ổn định di cư tự do Tiểu khu 265, 269 xã Đông Thanh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng

    huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm

    Đồng

    2019

    2481/QĐ-UBND

    ngày 26/11/2019

    40.000,000

    30.000,000

    30000,000

    4

    Nâng cấp hệ thống đường và kè chống sạt lở tuyến thị trấn Lạc Dương đi thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đông

    huyện Lạc

    Dương

    2019

    1933/QĐ-UBND

    ngày 11/9/2019

    99.850,000

    99.850.000

    50.000,000

     

    Tỉnh Bình Phước

     

     

     

    70,000,000

    70.000,000

    40.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

     

    Xử lý sạt lở, đảm bảo giao thông khẩn cấp đoạn Km 16+000 đến K21+369 đường Sao Bộng - Đăng Hà

     

    2018-2019

    2301/QĐ-UBND

    ngày 19/9/2019

    70.000,000

    70.000,000

    40.000,000

     

    Tỉnh Tiền Giang

     

     

     

    36.123,000

    30.000,000

    30.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018

     

     

     

     

     

     

     

    Bờ kè phía Tây sông Ba Rài

    TX Cai Lậy

     

    1552/QĐ-UBND

    ngày 17/5/2019

    36.123,000

    30.000,000

    30.000,000

     

    Tỉnh Trà Vinh

     

     

     

    35.000,000

    15.000,000

    15.000.000

     

    QĐ 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

     

     

     

     

    Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang

    H. Cầu Ngang

    2019-2020

    1343QĐ-UBND, 1977/2019

    35.000

    15.000

    15.000

     

    Tỉnh Vĩnh Long

     

     

     

    120.091.000

    50.000,000

    50.000,000

     

    Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

     

     

     

     

    Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Kênh Hai Qúy, khu vực phường Thành Phước, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

    Thị xã Minh Minh, tỉnh Vĩnh Long

    2020-2021

    2546/QĐ-UBND

    ngày 08/10/2019

    120.091,000

    50.000,000

    50.000,000

     

    Tỉnh An Giang

     

     

     

    104.875,000

    104.875,000

    105.000,000

     

    Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 29/6/2018 và Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018 cho các địa phương thực hiện các nhiệm vụ cấp bách

     

     

     

     

     

     

     

    Dự án Kè chống sạt lở sông Tiền bảo vệ dân cư khu vực thị trấn Phú Mỹ

    TT Phú Mỹ

    2018-2020

    2872/QĐ-UBND

    ngày 2/12/2019

    104.875

    104.875

    105.000

     

    Tỉnh Bạc Liêu

     

     

     

    90.000,000

    90.000,000

    90.000,000

     

    QĐ 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018, Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Dự án sửa chữa nâng cấp mái đê, khắc phục sạt lở, nâng cấp 7 km đê cấp bách trên địa bàn thành phố Bạc Liêu

    Tp Bạc Liêu

    2018-2022

    07/NQ-HĐND,

    16/3/2018;

    1195/QĐ-UBND, 0277/2018

    249.993

    135.000

    90.000

     

    Tỉnh Cà Mau

     

     

     

    33.996,000

    33.996,000

    31.861,000

     

    QĐ số 1551/QĐ-TTg ngày 13/11/2018. QĐ 1872/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ vốn từ nguốn dự phòng NSTW năm 2018, Quyết định số 1873/QĐ-TTg ngày 30/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ vốn từ nguồn dự phòng NSTW năm 2018

     

     

     

     

     

     

    1

    Cầu qua kênh xáng Minh Hà xã Khánh An

    xã Khánh An, huyện U Minh

    2019-2020

    443/QĐ-SGTVT

    ngày 21/5/2019

    6.521,000

    6.521,000

    7.000,000

    2

    Tuyến đường Tây sông Cái Tàu (đoạn từ Kênh 29 đến ngã tư Tiểu Dừa), xã Khánh Tiến, huyện U Minh

    xã Khánh Tiến, huyện U Minh

    2019-2020

    594/QĐ-SGTVT

    ngày 26/6/2019

    8.915,000

    8.915,000

    8.915,000

    3

    Tuyến đường Tây sông Cái Tàu (đoạn từ cầu Ông Mụn đến cầu Thầy Hai), xã Nguyễn Phích, huyện U Minh

    xã Nguyễn

    Phích, huyện U Minh

    2019-2020

    1212/QĐ-SGTVT

    ngày 13/12/2019

    11.566,000

    11.566,000

    8.952,000

    4

    Mở rộng tuyến đường Cuốc xã Thìn, xã Khánh Hòa - Khánh Thuận, huyện U Minh

    xã Khánh Hòa- Khánh

    Thuận, huyện U Minh

    2019-2020

    671/QĐ-SGTVT

    ngày 1877/2019

    6.994,000

    6.994,000

    6.994,000

     

     

     

     

    DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020

     

    TT

    Các đơn vị

    Nhận phần lời

    Nhận phần biểu

    A

    Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương (toàn bộ)

    X

     

    B

    Địa phương (UBND và Sở Kế hoạch và Đầu tư)

     

     

    1

    Hà Giang

    X

    X

    2

    Tuyên Quang

    X

    X

    3

    Cao Bằng

    X

    X

    4

    Lạng Sơn

    X

     

    5

    Lào Cai

    X

    X

    6

    Yên Bái

    X

    X

    7

    Thái Nguyên

    X

     

    8

    Bắc Cạn

    X

    X

    9

    Phú Thọ

    X

    X

    10

    Bắc Giang

    X

     

    11

    Hoà Bình

    X

    X

    12

    Sơn La

    X

     

    13

    Lai Châu

    X

     

    14

    Điện Biên

    X

     

    15

    Thành phố Hà Nội

    X

     

    16

    Thành phố Hải Phòng

    X

     

    17

    Quảng Ninh

    X

     

    18

    Hải Dương

    X

     

    19

    Hưng Yên

    X

     

    20

    Vĩnh Phúc

    X

     

    21

    Bắc Ninh

    X

     

    22

    Hà Nam

    X

     

    23

    Nam Định

    X

     

    24

    Ninh Bình

    X

     

    25

    Thái Bình

    X

     

    26

    Thanh Hoá

    X

    X

    27

    Nghệ An

    X

    X

    28

    Hà Tĩnh

    X

    X

    29

    Quảng Bình

    X

     

    30

    Quảng Trị

    X

    X

    31

    Thừa Thiên - Huế

    X

     

    32

    Thành phố Đà Nẵng

    X

     

    33

    Quảng Nam

    X

    X

    34

    Quảng Ngãi

    X

    X

    35

    Bình Định

    X

     

    36

    Phú Yên

    X

    X

    37

    Khánh Hoà

    X

    X

    38

    Ninh Thuận

    X

    X

    39

    Bình Thuận

    X

    X

    40

    Đắk Lắk

    X

     

    41

    Đắk Nông

    X

     

    42

    Gia Lai

    X

     

    43

    Kon Tum

    X

     

    44

    Lâm Đồng

    X

    X

    45

    Thành phố Hồ Chí Minh

    X

     

    46

    Đồng Nai

    X

     

    47

    Bình Dương

    X

     

    48

    Bình Phước

    X

    X

    49

    Tây Ninh

    X

     

    50

    Bà Rịa-Vũng Tàu

    X

     

    51

    Long An

    X

     

    52

    Tiền Giang

    X

    X

    53

    Bến Tre

    X

     

    54

    Trà Vinh

    X

    X

    55

    Vĩnh Long

    X

    X

    56

    Cần Thơ

    X

     

    57

    Hậu Giang

    X

     

    58

    Sóc Trăng

    X

     

    59

    An Giang

    X

    X

    60

    Đồng Tháp

    X

     

    61

    Kiên Giang

    X

     

    62

    Bạc Liêu

    X

    X

    63

    Cà Mau

    X

    X

    C

    CÁC ĐƠN VỊ NGOÀI

     

     

     

    Thủ tướng Chính phủ

    X

    X

     

    Văn phòng Chính phủ

    X

    X

     

    Bộ Tài chính

    X

    X

    D

    CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

     

     

    1

    Lãnh đạo Bộ

    X

    X

    2

    Văn phòng Bộ.

    X

     

    3

    Vụ Kinh tế đối ngoại.

    X

     

    4

    Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.

    X

    X

    5

    Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ.

    X

    X

    6

    Vụ Quốc phòng, an ninh.

    X

     

    7

    Vụ Kinh tế nông nghiệp.

    X

    X

    8

    Vụ Kinh tế công nghiệp.

    X

     

    9

    Vụ Lao động, Văn hóa, Xã hội.

    X

     

    10

    Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường.

    X

     

    11

    Vụ Kết cấu hạ tầng và Đô thị.

    X

     

    12

    Vụ Tài chính, tiền tệ.

    X

     

    13

    Vụ Quản lý khu kinh tế

    X

     

    14

    Vụ Kinh tế dịch vụ

    X

     

    15

    Trung tâm tin học

    x

    x

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X