hieuluat

Công văn 6251/NHNN-TT thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến và Ví điện tử

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:6251/NHNN-TTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Bùi Quang Tiên
    Ngày ban hành:10/08/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/08/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 6251/NHNN-TT
    V/v thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến và Ví điện tử

    Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2011

     

    Kính gửi:

    - Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
    - Các tổ chức đã được NHNN cho phép thực hiện thí điểm cung ứng dịch vụ Ví điện tử.

     

    Thời gian gần đây trong hoạt động thanh toán, chuyển tiền đã xuất hiện tình trạng tội phạm sử dụng công nghệ cao, ăn cắp thông tin thẻ tín dụng của chủ thẻ trong và ngoài nước, thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp pháp thông qua dịch vụ thanh toán trực tuyến tại Việt Nam. Một số tổ chức, doanh nghiệp lập các website bán hàng đa cấp, chuyển tiền bất hợp pháp. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước) với chức năng là cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực thanh toán và giám sát các hoạt động thanh toán trong nền kinh tế, đề nghị các đơn vị nắm và thực hiện một số nội dung sau đây:

    1. Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước đang tập trung nghiên cứu, xây dựng các văn bản hướng dẫn Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010 để điều chỉnh các hoạt động thanh toán trong đó có dịch vụ thanh toán trực tuyến thông qua mạng internet, điện thoại di động…; các hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (gồm cả việc cung ứng dịch vụ Ví điện tử). Do vậy, yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cần tăng cường thực hiện các biện pháp an ninh, bảo mật nhằm đảm bảo an toàn cho khách hàng khi sử dụng các dịch vụ thanh toán thẻ, thanh toán trực tuyến qua internet, điện thoại di động do mình cung cấp; thận trọng trong việc lựa chọn các tổ chức không phải là ngân hàng khi phối hợp, liên kết và hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (đặc biệt đối với các tổ chức chưa được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện thí điểm hoặc có ý kiến).

    2. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ngân hàng thương mại) khi cung ứng dịch vụ Ví điện tử cho khách hàng (nếu có), cần phải bố trí một tài khoản riêng biệt để theo dõi toàn bộ lượng tiền đang lưu hành trên Ví điện tử; phải đảm bảo số dư của tài khoản này đúng bằng tổng số tiền trên các Ví điện tử mà mình cung cấp cho khách hàng; và sử dụng tài khoản này đúng mục đích và quy định của Ngân hàng Nhà nước.

    3. Các tổ chức không phải là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép thí điểm cung ứng dịch vụ Ví điện tử phải mở một tài khoản để theo dõi lượng tiền trên Ví điện tử tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ngân hàng thương mại) và đảm bảo số dư trên tài khoản này luôn bằng với tổng số tiền trên Ví điện tử của toàn bộ khách hàng của mình.

    4. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ngân hàng thương mại) và các tổ chức không phải là Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép thí điểm cung ứng dịch vụ Ví điện tử khi cung ứng dịch vụ Ví điện tử phải cung cấp được chương trình phần mềm (công cụ kiểm tra trực tuyến) phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước đối với tổng số tiền trên Ví điện tử của toàn bộ khách hàng của mình ở bất kỳ thời điểm nào; Đồng thời, cần tăng cường việc tuyên truyền và hướng dẫn các khách hàng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ trung gian thanh toán một cách an toàn, thuận lợi và tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật nhằm đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt theo chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.

    5. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ngân hàng thương mại) báo cáo tình hình phối hợp với các tổ chức không phải là ngân hàng để triển khai cung ứng các dịch vụ trung gian thanh toán (theo mẫu đính kèm) về Ngân hàng Nhà nước trước ngày 31/8/2011 để kịp thời tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    Mọi thông tin liên hệ Vụ Thanh toán, Ngân hàng Nhà nước (Tel: 04 22239546).

    Trên đây là ý kiến của Ngân hàng Nhà nước gửi Quý Đơn vị để biết và thực hiện./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Phó Thống đốc Nguyễn Toàn Thắng (để b/c);
    - NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (để biết và phối hợp);
    - Lưu: VP, TT.

    Đính kèm:
    - Mẫu báo cáo.

    TL. THỐNG ĐỐC
    VỤ TRƯỞNG VỤ THANH TOÁN




    Bùi Quang Tiên

     

     

    TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỢP TÁC
    VỚI CÁC TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN

    (Dịch vụ trung gian thanh toán được định nghĩa tại Khoản 10 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010)

    1. Thực trạng hợp tác của đơn vị với các Tổ chức không phải là ngân hàng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu chưa có hoạt động này, chỉ trả lời câu hỏi 4):

    STT

    Dịch vụ trung gian thanh toán

    Tên Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có liên kết và hợp tác

    Thời điểm triển khai

    Thống kê số liệu

    Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tính đến 31/7/2011

    Số lượng giao dịch (món)

    Giá trị giao dịch (VNĐ)

    Năm 2009

    Năm 2010

    6 tháng đầu năm 2011

    Năm 2009

    Năm 2010

    6 tháng đầu năm 2011

    1

    Ví điện tử

    Công ty …

    Tháng/Năm

     

     

     

     

     

     

     

    Công ty …

    Tháng/Năm

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Cổng thanh toán trực tuyến

    Công ty …

    Tháng/Năm

     

     

     

     

     

     

     

    Công ty …

    Tháng/Năm

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

    2. Các biện pháp quản lý rủi ro được áp dụng trong quá trình hợp tác với các Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

    3. Đánh giá hiệu quả và tiềm năng phát triển các dịch vụ hợp tác.

    4. Kiến nghị và đề xuất của đơn vị với NHNN (nếu có).

     


    Lập bảng


    Kiểm soát

    ……, ngày … tháng … năm …
    TỔNG GIÁM ĐỐC
    (ký tên, đóng dấu)

     

     

    DANH SÁCH

    TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC NHNN CHO PHÉP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN

    STT

    Tên Công ty

    Địa chỉ Trụ sở

    Số điện thoại/Fax

    Quyết định

    01

    Công ty Cổ phần Hỗ trợ dịch vụ thanh toán Việt Phú (MobiVí)

    Lầu 3, Tòa nhà H3, 384 Hoàng Diệu, Phường 6, Quận 4, TP.HCM

    08.3826.9109

    F: 08.3826.9129

    QĐ 1789/QĐ-NHNN ngày 12/8/2008

    02

    Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến Cộng đồng Việt (VietUnion)

    65-65A Đường 3/2, Phường 11, Quận 10, TP.HCM

    08.3929.2827

    F: 08.3929.2826

    QĐ 288/QĐ-NHNN ngày 18/02/2009

    03

    Công ty Cổ phần Giải pháp thanh toán Việt Nam (VNPay)

    Tòa nhà 22 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội

    04.3776.4668/669

    F: 04.3776.4666

    QĐ 675/QĐ-NHNN ngày 30/3/2009

    04

    Công ty Cổ phần Dịch vụ thẻ Smartlink (Smartlink)

    Tầng 8, Tòa nhà Thủ đô, 72 Trần Hưng Đạo, Hà Nội

    04.3936.1818

    F: 04.3936.1819

    QĐ 1432/QĐ-NHNN ngày 15/6/2009

    05

    Công ty Cổ phần Công nghệ thanh toán Việt Nam (VinaPay)

    Phòng 3, Tầng 6, Tòa nhà Harec, 4A Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội

    04.3772.5376

    F: 04.3772.5378

    QĐ 2176/QĐ-NHNN ngày 15/9/2009

    06

    Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động trực tuyến (M_Service)

    781/C9 Lê Hồng Phong (Nối dài), Phường 12, Quận 10, TP.HCM

    08.3862.0377

    F: 08.3862.0379

    QĐ 2752/QĐ-NHNN ngày 27/11/2009

    07

    Công ty Cổ phần Thanh toán điện tử VNPT (VNPT EPAY)

    Tầng 2, Tòa nhà Đại phát, Khu Lô A2C, Cụm TTCN và CNN, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

    04.3933.5133

    F: 04.3933.5166

    QĐ 1929/QĐ-NHNN ngày 16/8/2010

    08

    Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình (PeaceSoft)

    Tầng 1, Tòa nhà 17T10, Trung Hòa - Nhân Chính, Hà Nội

    04.6251.2484

    F: 04.6281.2794

    QĐ 2608/QĐ-NHNN ngày 02/11/2010

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X