hieuluat

Nghị định 74/2016/NĐ-CP quản lý, sử dụng NSNN bảo đảm điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:567&568-07/2016
    Số hiệu:74/2016/NĐ-CPNgày đăng công báo:17/07/2016
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:01/07/2016Hết hiệu lực:01/07/2021
    Áp dụng:01/07/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Ngoại giao
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 74/2016/NĐ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016
     
     
    NGHỊ ĐỊNH
    VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
     
    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
    Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
    Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
    Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
     
    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác ký kết và thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ theo quy định của Luật điều ước quốc tế năm 2016 (sau đây gọi chung là công tác điều ước quốc tế) và công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức theo quy định của Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 (sau đây gọi chung là công tác thỏa thuận quốc tế).
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật điều ước quốc tế năm 2016 và Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007.
    Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí bo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
    1. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
    2. Việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
    3. Kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
    4. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
    5. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ tà nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.
    Điều 4. Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
    1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:
    a) Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương;
    b) Kinh phí cấp cho cơ quan cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
    2. Ngân sách cấp tỉnh bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan cấp tỉnh nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp tỉnh.
    3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức được bảo đảm từ ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức nhằm thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của cơ quan trung ương của tổ chức.
     
    Chương II. NỘI DUNG CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
     
    Điều 5. Nội dung chi cho công tác điều ước quốc tế
    1. Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
    b) Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề, lấy ý kiến chuyên gia;
    c) Khảo sát thực tiễn trong nước và quốc tế; đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; rà soát, so sánh điều ước quốc tế với pháp luật trong nước và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên;
    d) Xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ sung;
    đ) Nghiên cứu, xây dựng phương án đàm phán; xây dựng hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế;
    e) Xây dựng tuyên bố, bảo lưu khi gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên;
    g) Tổ chức dịch thuật điều ước quốc tế và các tài liệu có liên quan.
    2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
    b) Rà soát mức độ phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
    c) Nghiên cứu kinh nghiệm và pháp luật trong nước và quốc tế liên quan;
    d) Tổ chức họp lấy ý kiến;
    đ) Dịch tài liệu có liên quan;
    e) Xây dựng báo cáo góp ý.
    3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế, gồm:
    a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
    b) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế ở trong nước hoặc ở nước ngoài;
    c) Tổ chức họp chuẩn bị đàm phán, xây dựng biên bản đàm phán;
    d) Tổ chức rà soát văn bản điều ước quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;
    đ) Dịch tài liệu có liên quan.
    4. Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
    b) Báo cáo đánh giá độc lập về sự phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, sự tương thích của điều ước với các điều ước quốc tế liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao;
    c) Xây dựng báo cáo kiểm tra, báo cáo thẩm định;
    d) Dịch tài liệu có liên quan;
    đ) Tổ chức họp lấy ý kiến;
    e) Thành lập Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều 20 Luật điều ước quốc tế.
    5. Chi cho việc thẩm tra của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ đối với đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
    b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
    c) Thành lập Hội đồng thẩm tra trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp;
    d) Biên soạn báo cáo thẩm tra.
    6. Chi cho việc lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải điều ước quốc tế, gồm:
    a) Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên;
    b) Lưu trữ điều ước quốc tế; văn bản quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế; văn bản thông báo đối ngoại, văn kiện phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan;
    c) Sao lục điều ước quốc tế;
    d) Đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan đề xuất và của Bộ Ngoại giao;
    đ) Cấp bản sao điều ước quốc tế;
    e) Xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của Việt Nam đặt tại Bộ Ngoại giao.
    7. Chi cho công tác tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
    b) Xây dựng kế hoạch, đề án thực hiện điều ước quốc tế;
    c) Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế;
    d) Dịch tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
    đ) Đóng góp tài chính hoặc niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
    e) Tổ chức đối thoại, hội nghị ở Việt Nam hoặc tham dự hội nghị ở nước ngoài về việc thực hiện điều ước quốc tế;
    g) Triển khai các nhiệm vụ của cơ quan Trung ương theo điều ước quốc tế, cơ quan đầu mối theo dõi thi hành điều ước quốc tế theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
    h) Xây dựng, dịch thuật báo cáo quốc gia về việc thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế; tổ chức đoàn công tác để trình bày và bảo vệ báo cáo quốc gia, đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế.
    8. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
    a) Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;
    b) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.
    9. Chi cho công tác cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
    b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý;
    c) Xây dựng dự thảo ý kiến pháp lý;
    d) Tổ chức họp lấy ý kiến về các nội dung liên quan phục vụ cấp ý kiến pháp lý.
    10. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác điều ước quốc tế.
    Điều 6. Nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế
    1. Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
    b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
    c) Tổ chức dịch thuật thỏa thuận quốc tế và các tài liệu có liên quan.
    2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
    a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
    b) Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
    c) Biên soạn báo cáo góp ý.
    3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký thỏa thuận quốc tế, gồm:
    a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
    b) Tổ chức đàm phán, ký thỏa thuận quốc tế ở trong nước hoặc nước ngoài;
    c) Tổ chức rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài.
    4. Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
    a) Lưu trữ, sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế;
    b) Đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế;
    c) Tổ chức họp ở trong nước hoặc nước ngoài về việc thực hiện thỏa thuận quốc tế.
    5. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
    a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;
    b) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
    6. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc tế.
     
    Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
     
    Điều 7. Hiệu lực thi hành
    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
    Điều 8. Tổ chức thực hiện
    1. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, QHQT (3b).
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG



     
     
     
     
     


    Nguyễn Xuân Phúc
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh Ký kết và Thực hiện thoả thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 20/04/2007 Hiệu lực: 01/07/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Điều ước quốc tế của Quốc hội, số 108/2016/QH13
    Ban hành: 09/04/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Điều ước quốc tế của Quốc hội, số 108/2016/QH13
    Ban hành: 09/04/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Thông tư 13/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
    Ban hành: 06/02/2018 Hiệu lực: 02/04/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    07
    Quyết định 1099/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với Cơ quan Bộ Tài chính
    Ban hành: 26/06/2019 Hiệu lực: 26/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 213/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại tại Tòa án nhân dân
    Ban hành: 10/08/2020 Hiệu lực: 10/08/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định 74/2016/NĐ-CP quản lý, sử dụng NSNN bảo đảm điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:74/2016/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:01/07/2016
    Hiệu lực:01/07/2016
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Ngoại giao
    Ngày công báo:17/07/2016
    Số công báo:567&568-07/2016
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X