hieuluat

Nghị quyết 09/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Hà Nội 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:09/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày ban hành:08/07/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/07/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    ----------------

    Số: 09/NQ-HĐND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------------

    Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2019

     

                                                                                  

    NGHỊ QUYẾT

    Về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
    vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 2)

    -------------------

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9

    (từ ngày 08/7/2019 đến ngày 10/7/2019)

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

    Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

    Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

    Căn cứ các nghị định của Chính phủ: số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 về Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm và hệ thống biểu mẫu; số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 19/6/2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đọt 2); Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 01/7/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình bổ sung số 217/BC-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 2) với tổng kinh phí bổ sung tăng 498.200 triệu đồng (tổng hợp tại Phụ lục số 1), bao gồm những nội dung sau:

    1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn Xây dựng cơ bản tập trung của 24 dự án với tổng kinh phí bổ sung tăng 15.000 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 2), trong đó:

    - Điều chỉnh giảm vốn của 07 dự án với mức vốn giảm 255.000 triệu đồng.

    - Điều chỉnh tăng vốn của 04 dự án với tổng mức vốn tăng 211.000 triệu đồng.

    - Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 của 13 dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 với tổng mức vốn tăng 59.000 triệu đồng.

    2. Bổ sung kế hoạch vốn thực hiện công tác khảo sát, lập thiết kế - dự toán công trình các dự án với tổng kinh phí bổ sung tăng 50.000 triệu đồng.

    3. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn 45.830 triệu đồng để triển khai 108 dự án, đồ án quy hoạch từ nguồn vốn đã bố trí 100.000 triệu đồng cho nhiệm vụ thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch (chi tiết tại Phụ lục số 3).

    4. Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã, gồm:

    4.1 Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn 13 dự án hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện đầu tư trong định mức hỗ trợ tại nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 với mức vốn tăng 58.000 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 4), trong đó:

    - Điều chỉnh giảm vốn của 03 dự án với mức vốn giảm 20.250 triệu đồng.

    - Điều chỉnh tăng vốn của 02 dự án với tổng mức vốn tăng 9.800 triệu đồng.

    - Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 của 07 dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 với tổng mức vốn tăng 53.800 triệu đồng.

    - Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 của 01 dự án chưa thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 với tổng mức vốn tăng 14.450 triệu đồng.

    4.2 Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019 cho 35 dự án hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho 7 huyện theo các thông báo làm việc và văn bản chỉ đạo của Thành phố tại nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 với mức vốn tăng 375.200 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 5).

    5. Chấp thuận phương án cân đối nguồn vốn 773.250 triệu đồng cho nhu cầu bổ sung vốn năm 2019 theo phương án nêu trên như sau:

    - Phân bổ 275.050 triệu đồng từ nguồn điều chỉnh giảm kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung và các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ bổ sung có mục tiêu trong định mức hỗ trợ tại nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 (bố trí cho các dự án có quyết định đầu tư đến ngày 31/10/2018).

    - Phân bổ số kinh phí còn lại (498 200 triệu đồng) từ nguồn dự kiến kết dư ngân sách Thành phố năm 2018 (nguồn kết dư ngân sách Thành phố năm 2017 chưa sử dụng).

    Điều 2. Tổ chức thực hiện:

    1. Cho phép thực hiện cơ chế giải ngân linh hoạt kế hoạch vốn để thực hiện công tác khảo sát, lập, trình thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự toán công trình đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020.

    2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

    - Tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân Thành phố phê duyệt kế hoạch vốn chính thức năm 2019 chi tiết cho từng dự án thực hiện cơ chế giải ngân linh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    - Tổng hợp các dự án được chấp thuận bổ sung danh mục kế hoạch vốn năm 2019 nhưng chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vào phương án cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 cấp Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố phê duyệt tại kỳ họp cuối năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố.

    3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

    4. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

    5. Các nội dung không điều chỉnh tại Nghị quyết này tiếp tục thực hiện theo quy định tại nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 và nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 09/4/2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố.

    Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08/7/2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

     

    Nơi nhận:

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

    - Chính phủ;

    - Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;

    - VP Quốc hội, VP Chính phủ;

    - Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;

    - Thường trực Thành ủy;

    - Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;

    - TT HĐND, UBND, UB MTTQ Thành phố;

    - Các Ban Đảng, các Ban HĐND Thành phố;

    - Các văn phòng; Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;

    - Các sở: KH&ĐT; TC; TN&MT; QH-KT; GT-VT; NN&PTNT, GD&ĐT; XD; Y tế;

    - Đại biểu HĐND Thành phố;

    - Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;

    - Các BQLDA ĐTXDCT: Giao thông; Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

    - BQL đường sắt đô thị Hà Nội;

    - Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội;

    - Công báo Thành phố, cổng giao tiếp điện tử Thành phố;

    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Thị Bích Ngọc

     

     

     

    Phụ lục 1

    TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2019 (đợt 2)

    (kèm theo  nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    TT

    NỘI DUNG

    KẾ HOẠCH NĂM 2019 ĐÃ GIAO

    ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỢT 2 NĂM 2019

    KẾ HOẠCH NĂM 2019 SAU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

    Ghi chú

    Số

    DA

    HT

    2019

    Kế hoạch vốn

    Số

    DA

    tăng

    thêm

    HT

    2019

    Kế hoạch vốn

    Số

    DA

    HT

    2019

    Kế hoạch vốn

    Tổng số

    Trong đó:

    Phân bổ từ nguồn điều chỉnh giảm

    Phân bổ

    từ nguồn tăng thu, kết dư

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TỔNG CỘNG

    490

    314

    30.992.003

    56

    12

    498.200

     

    498.200

    546

    326

    31.490.203

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    A

    CHI ĐẦU TƯ CÔNG (BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG)

    490

    314

    23.912.003

    56

    12

    498.200

     

    498.200

    546

    326

    24.410.203

     

    A1

    Vốn phân bổ thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án dầu tư XDCB, hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

    490

    314

    22.044.465

    56

    12

    498.200

     

    498.200

    546

    326

    22.542.665

     

    /

    XDCB tập trung cấp Thành phố

    210

    128

    15.833.396

    13

     

    65.000

    -32.000

    97.000

    223

    128

    15.898.396

    Phụ lục 2

     

    Trong đó: - Công trình trọng điểm

    16

    5

    6.711.220

    2

     

    -149.000

    -151.000

    2.000

    18

    5

    6.562.220

     

    1

    Chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    49

    34

    5.620.616

     

     

    -16.000

    -16.000

     

    49

    34

    5.604.616

     

    2

    Chuyển tiếp từ năm 2016

    11

    8

    477.653

    1

     

    -146.000

    -146.000

     

    12

    8

    331.653

     

    3

    Chuyển tiếp từ năm 2017-2018

    25

    17

    2.990.000

     

     

    -64.000

    -64.000

     

    25

    17

    2.926.000

     

    4

    Khởi công mới năm 2019

    125

    69

    5.658.900

    12

     

    241.000

    194.000

    47.000

    137

    69

    5.899.900

     

    5

    Bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch

     

     

    100.000

     

     

     

     

     

     

     

    100.000

    Phân bổ chi tiết 45,83 tỷ đồng; chi tiết tại Phụ lục 3

    6

    Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho

    các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,...)

     

     

    100.000

     

     

     

     

     

     

     

    100.000

    Thực hiện giải ngân theo cơ chế linh hoạt

    7

    Bố trí vốn khảo sát, thiết kế - dự toán các dự án cấp Thành phố trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn

     

     

     

     

     

    50.000

     

    50.000

     

     

    50.000

    Thực hiện giải ngân theo cơ chế linh hoạt

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    13

    12

    591.000

    1

     

    13.000

     

    13.000

    14

    12

    604.000

     

     

    Khởi công mới năm 2019

    10

    9

    501.000

    1

     

    13.000

     

    13.000

    11

     

    514.000

     

    2

    Các hoạt động kinh tế

    127

    70

    10.970.031

    12

     

    2.000

    -32.000

    34.000

    139

    70

    10.972.031

     

     

    Chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    37

    27

    4.820.978

     

     

    -16.000

    -16.000

     

    37

    27

    4.804.978

     

     

    Chuyển tiếp từ năm 2016

    8

    7

    353.653

    1

     

    -146.000

    -146.000

     

    9

    7

    207.653

     

     

    Chuyển tiếp từ năm 2017-2018

    17

    9

    2.648.000

     

     

    -64.000

    -64.000

     

    17

    9

    2.584.000

     

     

    Khởi công mới năm 2019

    65

    27

    3.147.400

    11

     

    228.000

    194.000

    34.000

    76

    27

    3.375.400

     

    a

    Lĩnh vực giao thông

    87

    44

    8.902.633

    10

     

    3.000

    -27.000

    3.000

    97

    44

     

     

    b

    Lĩnh vực đê điều

    7

    6

    253.800

    1

     

    2.500

     

    2.500

    8

    6

    256.300

     

    c

    Lĩnh vực thủy lợi

    22

    15

    1.273.991

    1

     

    -23.500

    -25.000

    1.500

    23

    15

    1.250.491

     

    đ

    Lĩnh vực HTKT tái định cư

    3

     

    141.200

     

     

    20.000

    20.000

     

    3

     

    161.200

     

    II

    Ngân sách thành phố hỗ trợ cho cấp huyện

    272

    183

    3.642.869

    43

    12

    433.200

    32.000

    401.200

    315

    195

    4.076.069

     

    1

    Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã

    78

    41

    1.498.500

    8

    5

    58.000

    32.000

    26.000

    86

    46

    1.556.500

    Phụ lục 4

    2

    Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ- HĐND ngày 06/12/2016 (theo các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố trong năm 2018)

    133

    88

    1.626.700

    35

    7

    375.200

     

    375.200

    168

    95

    2.001.900

    Phụ lục 5

     

     

     

    Phụ lục 2

    ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2019 CÁC DỰ ÁN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ (ĐỢT 2)

    (Kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    TT

    Danh mục công trình

    Nhóm dự án

     

    Địa điểm thực hiện dự án

    Thời gian thực hiện dự án

    Năng lực Thiết kế (quy

    mô)

    Quyết định đầu tư

    Kế hoạch vốn năm 2019 đã giao

    Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019

    Kế hoạch vốn nam

    2019 sau điều chỉnh

    HT

    2019

    Chủ đầu tư

    Ghi chú

    Số, ngày QĐ

    Tổng mức đầu tư

    Trong đó:

    A

    B

    C

     

    Tổng Số

    Phân bổ từ nguồn điều chỉnh giảm

    Phân bổ từ nguồn kết dư ngân sách

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

     

    TNG CỘNG

    2

    16

    6

     

     

     

     

    40.678.451

    3.188.200

    15.000

    -32.000

    47.000

    3.203.200

    3

     

     

     

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    1

    1

     

     

     

     

     

    33.056.362

    2.521.000

    -16.000

    -16.000

     

    2.505.000

     

     

     

     

    Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

    1

    2

    1

     

     

     

     

    4.267.173

    259.000

    -146.000

    -146.000

     

    113.000

    2

     

     

     

    Dự án chuyển tiếp từ năm 2017-2018

     

    2

     

     

     

     

     

    304.743

    115.000

    -64.000

    -64.000

     

    51.000

     

     

     

     

    Dự án khởi công mới năm 2019

     

    11

    5

     

     

     

     

    3.050.173

    293.200

    241.000

    194.000

    47.000

    534.200

    1

     

     

    A

    Dự án điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2019 đã giao

    2

    8

    1

     

     

     

     

    37.587.360

    3.188.200

    -44.000

    -44.000

     

    3.144.200

    3

     

     

    A.1

    Dự án giảm vốn

    2

    3

     

     

     

     

     

    36.752.600

    2.926.000

    -255.000

    -255.000

     

    2.671.000

    3

     

     

    1

    Lĩnh vực giao thông

    2

    3

     

     

     

     

     

    36.498.699

    2.846.000

    -230.000

    -230.000

     

    2.616.000

    3

     

     

     

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    1

     

     

     

     

     

     

    32.910.000

    2.496.000

    -11.000

    -11.000

     

    2.485.000

     

     

     

    Tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phổ Hà Nội - đoạn Nhổn - ga Hà Nội

    1

     

     

    Hà Nội

    2009-2022

     

    1970/QĐ-UBND

    27/04/2009;

    2186/QĐ-TTg

    05/12/2014

    32.910.000

    2.496.000

    -11.000

    -11.000

     

    2.485.000

     

    BQL đường sát đô thị Hà Nội

    Phần vốn ODA vay lại

    b)

    Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

    1

     

     

     

     

     

     

    3.309.312

    238.000

    -167.000

    -167.000

     

    71.000

    2

     

     

    1

    Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

    1

     

     

    Cầu Giấy; Bắc Từ Liêm

    2016-2019

    L=5,5km; Bn=56-60m

    103/QĐ-BGTVT

    14/01/2010;

    3099/QĐ-UBND

    15/06/2016;

    7240/QĐ-UBND

    18/10/2017;

    892/QĐ-UBND

    22/02/2019

    3.113.000

    200.000

    -150.000

    -150.000

     

    50.000

    1

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    2

    Xây dựng tuyến đường nối từ Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào khu công nghiệp Nam Thăng Long

     

    1

     

    Từ Liêm

    2016-quý

    11/2019

    L=1.004,4m; Bn=30m;

    Bm=15m

    460/QĐ-UBND

    26/01/2011;

    5719/QĐ-UBND

    13/10/2016;

    3499/QĐ-UBND

    09/7/2018

    196.312

    38.000

    -17.000

    -17.000

     

    21.000

    1

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    c)

    Dự án chuyển tiếp từ năm 2017-2018

     

    1

     

     

     

     

     

    197.204

    60.000

    -44.000

    -44.000

     

    16.000

     

     

     

    1

    Cải tạo nâng cấp đường 35 đoạn giữa tuyến (Km 4+ 469,12 đếnn Km 12 +733,55)

     

    1

     

    Sóc Sơn

    2015-2019

    L=8.264m,

    B =12,0m

    5570/QĐ-UBND

    28/10/2014

    197.204

    60.000

    -44.000

    -44.000

     

    16.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    d)

    Dư án khởi công mới năm 2019

     

     

     

     

     

     

     

    82.183

    52.000

    -8.000

    -8.000

     

    44.000

    1

     

     

     

    1

    Xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419 từ xã Hương Sơn huyện Mỹ Đức đến tiếp giáp xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

     

    1

     

    Mỹ Đức

    2018-2020

    L = 2.700m; Bnền=12,0m, Bmặt= 2 x5,5m=11,0m

    7998/QĐ-UBND

    17/11/2017

    82.183

    52.000

    -8.000

    -8.000

     

    44.000

    1

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    II

    Lĩnh vực thủy lợi

     

    2

     

     

     

     

     

    253.901

    80.000

    -25.000

    -25.000

     

    55.000

     

     

     

    a)

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

     

    1

     

     

     

     

     

    146.362

    25.000

    -5.000

    -5.000

     

    20.000

     

     

     

    1

    Kiên cố hóa, kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê, quận Hà Đông, huyện Thanh Oai

     

    1

     

    Hà Đông, Thanh Oai

    2011-2018

    Kiên cố hóa: 19.181m

    Tưới: 4.018.6ha

    5357/QĐ-UBND

    29/10/2010;

    5491/QĐ-UBND

    12/10/2018

    146.362

    25.000

    -5.000

    -5.000

     

    20.000

     

    BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

     

    b)

    Dụ án chuyền tiếp từ năm 2017-2018

     

    1

     

     

     

     

     

    107.539

    55.000

    -20.000

    -20.000

     

    35.000

     

     

     

    1

    Cải tạo nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Phủ Đổng, huyện Gia Lâm

     

    1

     

    Gia Lâm

    2018-2020

    Tiêu 690ha

    5569/QĐ-UBND

    28/10/2014

    107.539

    55.000

    -20.000

    -20.000

     

    35.000

     

    BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

     

    A.2

    Dự án tăng vốn

     

    3

    1

     

     

     

     

    834.760

    262.200

    211. 000

    211.000

     

    473.200

     

     

     

    I

    Lĩnh vực giao thông

     

    2

    1

     

     

     

     

    713.760

    201.000

    191.000

    191.000

     

    392.000

     

     

     

    a)

    Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

     

     

    1

     

     

     

     

    136.921

    21.000

    11.000

    11.000

     

    32.000

     

     

     

    1

    Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội - đoạn Nhổn - ga Hà Nội

     

     

    1

    Hà Nội

    2016-2022

     

    5941/QĐ-UBND

    09/10/2015

    136.921

    21.000

    11.000

    11.000

     

    32.000

     

    BQL đường sắt đô thị Hà Nội

    Phần vốn ODA vay lại

    b)

    Dự án khởi công mới năm 2019

     

    2

     

     

     

     

     

    576.839

    180.000

    180.000

    180.000

     

    360.000

     

     

     

    1

    Dự án xây dụng đường trục chính Bắc – Nam Khu đô thị Quốc Oai kéo dài đoạn từ Km4+340,24 đến Km7+315

     

    1

     

    Quốc Oai

    2018-2020

    L=3,09km; B=42m

    5622/QĐ-UBND

    19/10/2018

    487.687

    150.000

    150.000

    150.000

     

    300.000

     

    UBND huyện Quốc Oai

     

    2

    Dự án nối từ đường 35 đến đường Bắc Thăng Long - Nội Bài (nay là đường Võ Văn Kiệt), huyện Mê Linh (giai đoạn 1)

     

    1

     

    Mê Linh

    Hoàn thành năm

    2021

    L=3,5km

    B=9m

    6528/QĐ-UBND

    30/10/2133;

    412/QĐ-UBND

    21/01/2019

    89.152

    30.000

    30.000

    30.000

     

    60.000

     

    UBND huyện Mê Linh

     

    II

    Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật tái định cư

     

    1

     

     

     

     

     

    121.000

    61.200

    20.000

    20.000

     

    81.200

     

     

     

    a)

    Dự án khởi công mới năm 2019

     

    1

     

     

     

     

     

    121.000

    61.200

    20.000

    20.000

     

    81.200

     

     

     

    1

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư xã Nam Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường khu LHXLCT Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

     

    1

     

    Sóc Sơn

    2019-2020

    Xây khu tái định cư 9,2ha

    8800/QĐ-UBND

    31/10/2017;

    2683/QĐ-UBND

    04/6/2019

    121.000

    61.200

    20.000

    20.000

     

    81.200

     

    UBND huyện Sóc Sơn

     

    B

    Dự án bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2019

     

    8

    5

     

     

     

     

    3.091.091

     

    59.000

    12.000

    47.000

    59.000

     

     

     

    B.1

    Dự án đã trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020

     

    8

    5

     

     

     

     

    3.09 1.091

     

    59.000

    12.000

    47.000

    59.000

     

     

     

    I

    Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề

     

     

    1

     

     

     

     

    30.993

     

    13.000

     

    13.000

    13.000

     

     

     

    a)

    Dự án khởi công mới năm 2019

     

     

    1

     

     

     

     

    30.993

     

    13.000

     

    13.000

    13.000

     

     

     

    1

    Xây dựng nhà thể chất, thư viện và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật Trường THPT Minh Khai, huyện Quốc Oai

     

     

    1

    Quốc Oai

    2019-2020

    Cải tạo 02 khối nhà và đồng bộ các hạng mục khác

    2642/QĐ-UBND

    10/6/2019

    30.993

     

    13.000

     

    13.000

    13.000

     

    UBND huyện Quốc Oai

     

    II

    Lĩnh vực giao thông

     

    7

    3

     

     

     

     

    2.867.518

     

    42.000

    12.000

    30.000

    42.000

     

     

     

    a)

    Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

     

    1

     

     

     

     

     

    820.940

     

    10.000

    10.000

     

    10.000

     

     

     

    1

    Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên, quận Ba Đình và quận Tây Hồ để hạn chế ùn tắc giao thông

     

    1

     

    Ba Đình, Tây Hồ

    2017-2018

    Lc=271m;

    B=10m ;

    Đê BTCTL=1100m

    3665/QĐ-UBND

    19/6/2017

    3376/QĐ-UBND

    24/6/2019

    820.940

     

    10.000

    10.000

     

    10.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    b)

    Dự án khởi công mới năm 2019

     

    6

    3

     

     

     

     

    2.046.578

     

    32.000

    2.000

    30.000

    32.000

     

     

     

    1

    Cải tạo mở rộng ngõ 381 đường Nguyễn Khang (từ phố Thành Thái đến phố Nguyễn Khang), quận Cầu Giấy

     

    1

     

    Cầu Giấy

    2019-2020

    340mx 21,5m

    1657/QĐ-UBND

    08/4/2019

    314.968

     

    10.000

     

    10.000

    10.000

     

    UBND quận Cầu Giấy

     

    2

    Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km0 đến Km6+585 (tỉnh lộ 75 cũ) đoạn từ Quốc lộ 21B thị trấn Vân Đình đến cầu Quảng Tải xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa

     

    1

     

    Ứng Hòa

    2019-2021

    L=6,553Km, Bn =21m÷ 24m

    3540/QĐ-UBND

    03/7/2019

    218.500

     

    7.000

     

    7.000

    7.000

     

    UBND huyện Ứng Hòa

     

    3

    Xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch nút giao đường Vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải phòng

     

    1

     

    Long Biên; Gia Lẫm

    2019-2021

    - Hướng HN-HP:

    L=1.485.74m; B=33m ,  Hướng VĐ3: L=620m; B=26,5m; 02 cầu vượt (Lc= 82,1m; 2 nhịp 35m; Bc=12,5m); 06 nhánh kết nối; 01 đường gom: Lg=277,76m; Bg=5,5m

    3213/QĐ-UBND

    14/6/2019

    402.160

     

    2.000

     

    2.000

    2.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    4

    Xây dựng hầm chui Lê Văn Lương - Vành đai 3.

     

    1

     

    Thanh Xuân; Nam Từ Liêm

    2018-2020

    Hầm chui trực thông; L=475m; Hầm kín L=95m,

    BxH=18,7mx7,34m

    3297/QĐ-UBND

    20/6/2019

    698.158

     

    2.000

     

    2.000

    2.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    5

    Dự án xây dựng đường kết nối Đại Lộ Thăng Long với đường gom tại Km25-Km26, huyện Thạch Thất

     

     

    1

    Thạch Thất

    2019-2020

    - 02 đường kết nối (lên và xuống) L=115m; Bn=9,5m; Bm=7,5m

    - Đường tăng tốc (đường lén), giảm tốc (đường xuống) L=200m; B=3,5m

    3203/QĐ-UBND

    13/6/2019

    9.670

     

    4.000

     

    4.000

    4.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    6

    Xây dựng công trình cầu Nội Cói, huyện Phú Xuyên

     

     

    1

    Phú Xuyên

    2018-2019

    Lc=109,2m; Bc=9,0m; Ld=700m; Bd=9m

    3204/QĐ-UBND

    13/6/2019

    56.684

     

    1.000

     

    1.000

    1.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    7

    Xây dựmg công trình cầu Phó Hồng, huyện Phú Xuyên

     

     

    1

    Phú Xuyên

    2019-2020

    L=15,1m; B=8m

    3202/QĐ-UBND

    13/6/2019

    7.306

     

    3.000

     

    3.000

    3.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    8

    Xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc Tế) và đường bao quanh Làng giáo dục Quốc Tế

     

    1

     

    Nam Từ Liêm

    2010-2020

    L=3.410,4m;

    B=13-27m

    3102/QĐ-UBND 29/6/2011;3282/QĐ-UBND

    19/6/2019

    270.557

     

    2.000

    2.000

     

    2.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao (hông

     

    9

    Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt sông Cà Lồ, huyện Sóc Sơn

     

    1

     

    Sóc Sơn

    2019-2020

    L=185m;

    B= 7m

    2936/QĐ-UBND

    04/6/2019

    68.575

     

    1.000

     

    1.000

    1.000

     

    BQLDA ĐTXD CT giao thông

     

    III

    Lĩnh vực thủy lợi

     

     

    1

     

     

     

     

    74.260

     

    1.500

     

    1.500

    1.500

     

     

     

    a)

    Dự án khởi công mới năm 2019

     

     

    1

     

     

     

     

    74.260

     

    1.500

     

    1.500

    1.500

     

     

     

    1

    Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tưới tiêu An Mỹ I, Mỹ Đức

     

     

    1

    Mỹ Đức

    2019-2021

    Tiêu 1.212ha,

    Tưới 150ha

    3313/QĐ-UBND 20/6/2019

    74.260

     

    1.500

     

    1.500

    1.500

     

    BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

     

    IV

    Lĩnh vực đê điều

     

    1

     

     

     

     

     

    118.320

     

    2.500

     

    2.500

    2.500

     

     

     

    a)

    Dự án khởi cống mới năm 20 19

     

    1

     

     

     

     

     

    118.320

     

    2.500

     

    2.500

    2.500

     

     

     

    1

    Nâng cấp toàn bộ mặt đê sông Nhuệ trên địa bàn huyện Phú Xuyên Bờ tả đoạn từ cầu Đồng Quan đến cầu Tân Dân, bờ hữu từ cầu Tân Dân đến cầu Cống Thần và hai bờ sông Nhuệ từ cầu Cống Thần đến cầu Thống Nhất và chống sạt lở bờ sông Vân Đình, xã Hồng Minh)

     

    1

     

    Phú Xuyên

    2019-2021

    KCH mặt đê 19.170 m,

    kè 1.587m.

    3294/QĐ-UBND

    19/6/2019

    118.320

     

    2.500

     

    2.500

    2.500

     

    BQLDA ĐTXD CT NN&PTNT

     

                       
     

     

     

    Phụ lục 3

    DỰ ÁN KHẢO SÁT QUY HOẠCH NĂM 2019 SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

    (kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/07/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    TT

    Tên công trình

    Địa điểm quy hoach

    Quyết định phê duyệt Đề cương - Khái toán (dự toán)

    Kế

    hoạch

    năm

    2019

    Chủ đầu tư

    Ghi chú

    Số - ngày QĐ

    DT chi phí

    1

    2

    4

    5

    6

    7

    8

    9

     

    TỔNG CỘNG

     

     

    287.415

    45.830

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    TKĐT tuyến đường được cống hóa mương Liễu Giai (từ Phan Kế Bính - Núi Trúc - Sơn Tây)

    Quận Ba Đình

    1301/QĐ-QHKT

    06/4/2015,

    1294/QĐ-UBND

    26/3/2015

    1.170

    150

    Sở QHKT

     

     

    2

    TKĐT hai bên tuyến đường bảo tàng dân tộc học-Yên hòa-Phú Đô ( từ VĐ3 đi đường Láng-Hòa Lạc)

    Quận Nam Từ Liêm

    262/QĐ-QHKT

    808/QĐ-UBND

    13/2/2017

    2.038

    600

    Sở QHKT

    3

     

    QH phân khu ga Hà Nội và khu vực phụ cận

    Quận Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm

    1099/QĐ-QHKT

    14/3/2016

    21.301

    2.900

    Sở QHKT

     

    4

    TKĐT hai bên tuyến đường từ đường 2,5 đến VĐ 4 (kéo dài của phố Tôn Thất Tùng) Đoạn I: từ VĐ 2,5 đến hết VĐ xanh sông Nhuệ

    P Khương Đình, Kim Giang -

    Quận Thanh Xuân, Phường Đại Kim - Quận Hoàng Mai, p Kiến Hưng, Phúc La - Q Hà Đông, xã Tân Triều, Thanh Liệt - Thanh Trì

    3279/QĐ-QHKT

    20/6/2016

    4.215

    840

    Sở QHKT

    5

    TKĐT hai bên tuyến đường từ đường 2,5 đến VĐ 4 (kéo dài của phố Tôn Thất Tùng) Đoạn II: từ xanh sông Nhuệ đến VĐ4

    p Kiến Hưng, Phú Lương, Q Hà Đông, xã Cự Khê, Bích Hòa, Huyện Thanh Oai

    3279/QĐ-QHKT 20/6/2016

    4.801

    1.000

    Sở QHKT

    6

    QHCT hai bên tuyến đường 3,5 đoạn trên địa bàn Thanh Trì

    Xã Hữu Hòa, Tả Thanh Oai, Vĩnh Quỳnh. H Thanh Trì

    5335/QĐ-QHKT

    16/9/2016

    4.875

    740

    Sở QHKT

     

    7

    TKĐT hai bên tuyến đường vành đai 2 đoạn Vĩnh Tuy - Chợ Mơ - Ngã Tư Vọng

    p Phương Mai - Q Đống Đa,

    Phường Phương Liệt - Q T Xuân, Phường Vĩnh Tuy, Minh Khai, Trương Định, Đồng Tâm - Q Hai Bà Trưng, p Mai Động - Q Hoàng Mai

    6319/QĐ-QHKT

    24/10/2016

    2.417

     

    380

     

    Sở QHKT

     

     

    8

     

    TKĐT hai bên tuyến đường vành đai 2 đoạn Bưởi - Nhật Tân

    p Phú Thượng, Xuân La, Bưởi - Q Tây Hồ, p Nghĩa Đô- Q Cầu Giấy, p Vĩnh Phúc –Q Ba Đình

    6328/QĐ-QHKT

    24/10/2016

    3.137

    330

    Sở QHKT

     

    9

    QHCT hai bên tuyến đường 70: đoạn từ Hà Đông đến đại lộ Thăng Long

    P Tây Mỗ, Đại Mỗ - Q Nam Từ Liêm, P Vạn Phúc -Q Hà Đông

    6233/QĐ-QHKT

    20/10/2016

    4.370

    600

    Sở QHKT

     

    10

    QHCT hai bên tuyến đường 70: đoạn từ đại lộ Thăng Long đến Nhổn

    p Xuân Phương, Phương Canh, Tây Mỗ - Q Nam Từ Liêm, Phường Minh Khai - Q Bắc Từ Liêm, xã Vân Canh - H Hoài Đức

    6544/QĐ-QHKT

    01/11/2016

    4.650

    1.200

    Sở QHKT

     

    11

    QHCT hai bên tuyến đường 70: đoạn từ đê sông Hồng đến Nhổn

    P Tây Tựu, Phường Minh Khai - Q Bắc Từ Liêm

    6569/QĐ-QHKT

    02/11/2016

    3.612

    570

    Sở QHKT

     

    12

    QHCT hai bên tuyến đường Đỗ Xá - Quan Sơn (đoạn qua đô thị vệ tinh Phú Xuyên)

    Xã Vạn Điểm, Văn Tự, Minh Cường - H Thường Tín và Xã Văn Nhân, Quang Trung, thị trấn Phú Minh - H Phú Xuyên

    6383/QĐ-QHKT

    26/10/2016

    5.457

    620

    Sở QHKT

     

    13

    TKĐT hai bên tuyến đường Tôn Thất Tùng kéo dài: đoạn từ vành đai 2 đến vành đai 2,5

    p Khương Mai, Khương Trung, Quận Thanh Xuân

    6320/QĐ-QHKT

    24/10/2016

    1.226

    200

    Sở QHKT

     

    14

    QHCT hai bên tuyến đường nối đường Phan Trọng Tuệ với đường Tả Thanh Oai - Đại Áng - Liên Ninh

    Xã Tam Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Đại Áng, H Thanh Trì

    180/QĐ-QHKT

    26/6/2017

    4.942

    670

    Sở QHKT

     

    15

    QHCT hai bên tuyến đường nối Quốc lộ

    1A - Quốc lộ 1B trên địa bàn huyện Thanh Trì

    Thị trấn Văn Điển, xã Tứ Hiệp, H Thanh trì

    367/QĐ-QHKT

    19/01/2017

    3.143

    500

    Sở QHKT

     

    16

    QHCT bảo tồn, phát triển làng nghề

    truyền thống kết hợp du lịch tại làng gốm sứ Bát Tràng, tỷ lệ 1/500

    Huyện Gia Lâm

    1640/QĐ-QHKT

    29/3/2019

    8.248

    3.500

    Sở QHKT

     

    17

    QHCT bảo tồn, phát triển làng nghề truyền thống kết hợp du lịch tại làng lụa Vạn Phúc, tỷ lệ 1/500

    Phường Vạn Phúc

    1642/QĐ-QHKT

    29/3/2019

    6.952

    3.500

    Sở QHKT

     

    18

    Quy hoạch phân khu đô thị khu phố Cổ (H1-1A), tỷ lệ 1/2000

    Quận Hoàn Kiếm - thành phố Hà Nội

    2665/QĐ-UBND

    16/05/2014

    1.953

    220

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    19

    Quy hoạch phân khu đô thị H1-1B (Khu vực Hồ Gươm và phụ cận), tỷ lệ 1/2000

    Thuộc địa giới hành chính các phường Hàng Bạc, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Tràng Tiền và Hàng Gai - q. Hoàn Kiếm - Hà Nội

    3990/QĐ-UBND

    27/06/2013

    945

    100

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    20

    Quy hoạch phân khu đô thị H1-1C (phần còn lại của quận Hoàn Kiếm), tỷ lệ 1/2000

    Phường Hàng Gai, Hàng Trống, Hàng Bông, Cửa Nam, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền, Hàng Bài, Phan Chu Trinh,

    Lý Thái Tổ - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội

    3996/QĐ-UBND

    27/06/2013

    1.732

    160

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    21

    Quy hoạch phân khu đô thị H1-2, tỷ lệ 1/2000

    Thuộc địa giới hành chính quận Ba Đình - Hà Nội

    95/QĐ-UBND

    07/01/2013

    2.710

    230

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    22

    Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000

    Huyện Quốc Oai, huyện Thạch Thất và thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

    4037/QĐ-UBND

    17/08/2015

    6.722

    1.160

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    23

    Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường ven sông Kim Ngưu, tỷ lệ 1/500 (đoạn từ đường Vành đai 2 đến đường Vành đai 3)

    Các phường Minh Khai, Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng; các phường Mai Động, Hoàng Văn Thụ, Yên Sở - quận Hoàng Mai - Hà Nội

    1293/QĐ-UBND

    26/03/2015

    3.209

    250

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    24

    Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm - thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000

    Thành phố Hà Nội

    664/QĐ-VQH

    14/06/2016

    4.615

    370

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    25

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Hồ Tùng Mậu, tỷ lệ 1/500

    Phường Mai Dịch - quận cầu Giấy; phường Phú Diễn - quận Bắc Từ Liêm; phường Mỹ Đình 2 và phường cầu Diễn - quận Nam Từ Liêm - Hà Nội

    1803/QĐ-VQH

    29/12/2016

    1.792

    60

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    26

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường cầu Diễn - đường 32 (đoạn từ đường 70 đến Vành đai 4), tỷ lệ 1/500

    Phường Minh Khai, Tây Tựu - quận Bắc Từ Liêm; phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm; thị trấn Trạm Trội, các Đức Thượng, Đức Giang, Kim Chung - huyện Hoài Đức; xã Tân Lập - huyện Đan Phượng - Hà Nội

    6179/QĐ-UBND

    08/11/2016

    4.777

    120

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    27

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường cầu Diễn (đoạn từ Sông Nhuệ đến đường 70)

    Phường Minh Khai, Phúc Diễn, Phú Diễn - quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội

    6158/QĐ-UBND

    07/11/2016

    3.998

    100

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    28

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Vành đai 3 (đoạn từ cầu vượt Mai Dịch đến cầu Thăng Long), tỷ lệ 1/500

    Phường Mai Dịch, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu - quận Cầu Giấy; phường Cổ Nhuế

    1, Cổ Nhuế 2, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - quận Bắc Từ Liêm-Hà Nội

    1146/QĐ-UBND

    15/02/2017

    4.957

    110

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    29

    Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông, tỷ lệ 1/500

    Các phường Hà Cầu và Kiến Hưng- q. Hà Đông-Hà Nội

    58/QĐ-VQH

    11/03/2016

    2.782

    300

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    30

    Chỉ giới đường đỏ tuyến Quốc lộ 3 cũ, đoạn từ Quốc lộ 5 kéo dài (đường Trường Sa) đến hết địa phận huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500.

     

    538/QĐ-UBND

    29/01/2016

    1.644

    150

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    31

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Quốc lộ 3 cũ (đoạn trên địa bàn huyện Sóc Sơn), tỷ lệ 1/500

    Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

    925/QĐ-UBND

    25/02/2016

    2.606

    180

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    32

    Xác định chỉ giới đường đỏ và Thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3, đoạn từ nút giao với Quốc lộ 3 mới đến nút giao với đường Võ Văn Kiệt và đoạn kéo dài đến đường Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

    Các huyện Mê Linh, Đông Anh - thành phố Hà Nội

    514/QĐ-UBND

    29/01/2016

    3.401

    180

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    33

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối đường 70- Đại học Vân Canh-Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500

    Huyện Hoài Đức và quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội

    923/QĐ-UBND

    25/02/2016

    877

    80

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    34

    Xác định chỉ giới đườgng đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2 - tuyến số 1, tỷ lệ 1/500

    Huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng - thành phố Hà Nội

    8213/QĐ-UBND

    29/11/2017

    1.802

    150

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    35

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 - tuyến số 2, tỷ lệ 1/500

    Huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng - thành phố Hà Nội

    8212/QĐ-UBND

    29/11/2017

    2.762

    190

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    36

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị s1, S2, S3 – tuyến số 3, tỷ lệ 1/500

    Huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng - thành phố Hà Nội

    920/QĐ-UBND

    25/02/2016

    2.538

    200

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    37

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến tỉnh lộ 72 (đoạn từ ngã ba Biển Sắt đến đường Vành đai 4), tỷ lệ 1/500

    Quận Nam Từ Liêm, quận Hà Đông và huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội

    924/QĐ-UBND

    25/02/2016

    1.179

    130

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    38

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 4 đoạn từ Quốc lộ 6 đến cầu Mễ Sở, tỷ lệ 1/500

    Các huyện Thanh Oai, Thường Tín và quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

    513/QĐ-UBND

    29/01/2016

    5.445

    50

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    39

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Cầu Hồng Hà đến Quốc lộ 18, tỷ lệ 1/500

    Huyện Mê Linh, huyện Sóc Sơn - thành phố Hà Nội

    921/QĐ-UBND

    25/02/2016

    2.610

    240

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    40

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3,5 đoạn qua địa bàn huyện Mê Linh và Đông Anh, tỷ lệ 1/500

    Các huyện Mê Linh, Đông Anh - thành phố Hà Nội

    542/QĐ-UBND

    29/01/2016

    2.196

    170

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    41

    Thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3,5 đoạn từ cầu Thượng Cát đến Đại lộ Thăng Long, tỷ lệ 1/500

    Huyện Đan Phượng, Hoài

    Đức và quận Bắc Từ Liêm - thành phố Hà Nội

    922/QĐ-UBND

    25/02/2016

    214

    120

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    42

    Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (Khu 1),tỷ lệ 1/2000

    Các xã Tô Hiệu, Minh Cường, Văn Tự - huyện Thường Tín và các xã Phượng Dực, Đại Thắng, Quang Trung - huyện Phú Xuyên - Hà Nội

    889/QĐ-VQH

    25/07/2016

    3.425

    450

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    43

    Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (Khu 2), tỷ lệ 1/2000

    Xã Minh Cường - huyện Thường Tín; các xã Sơn Hà, Nam Phong, Phúc Tiên và thị trấn Phú Xuyên - huyện Phú Xuyên - Hà Nội

    890/QĐ-VQH

    25/07/2016

    4.032

    530

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    44

    Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (Khu 3), tỷ lệ 1/2000

    Các thị trấn Phú Minh, Phú

    Xuyên; các xã Văn Nhân,

    Nam Phong, Nam Triều, Phúc Tiến, Thụy Phú - huyện Phú Xuyên và các xã Tô Hiệu, Thống Nhất, Văn Tự, Vạn Điểm, Minh Cường - h. Thường Tín - Hà Nội

    1519/QĐ-VQH

    14/10/2016

    5.890

    770

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    45

    Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 1), tỷ lệ 1/2000

    Thị trấn Xuân Mai - huyện Chương Mỹ - Hà Nội

    575/QĐ-VQH

    26/05/2016

    3.600

    460

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    46

    Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 2), tỷ lệ 1/2000

    Thị trấn Xuân Mai và các xã Tân Tiến, Thủy Xuân Tiên - huyện Chương Mỹ - Hà Nội

    576/QĐ-VQH

    26/05/2016

    3.439

    460

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    47

    Quy hoạch phân khu đô thị Xuân Mai (Khu 3), tỷ lệ 1/2000

    Các xã Thủy Xuân Tiến, Tân Tiến, Nam Phương và Hoàng Văn Thụ - huyện Chương Mỹ - Hà Nội

    577/QĐ-VQH

    26/05/2016

    5.788

    750

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    48

    Xác định chỉ giới đường đỏ, cắm mốc giới tuyến đường nối đường 70 - xã Vân Canh - khu đô thị Vườn Cam - Sơn Đồng, tỷ lệ 1/500

    Huyên Hoài Đức - thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8

    10/6/2016

    1.271

    130

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    49

    Xác định chỉ giới đường đỏ và cắm mốc

    giới tuyến đường Tố Hữu kéo dài (từ Vành đai 4 đến thị trấn Chúc Sơn), tỷ lệ 1/500

    Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, huyện Quốc Oai - thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8

    10/6/2016

    2.031

    160

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    50

    Chỉ giới đường đỏ tuyến đường nối đường Bái Đính - Ba Sao với đường trục phía Nam, tỷ lệ 1/500

    Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức - thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8

    10/6/2016

    3.159

    190

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    51

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Cao Lỗ, tỷ lệ 1/500

    Huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8

    10/6/2016

    852

    100

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    52

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối từ đường Võ Nguyên Giáp đến đô thị vệ tinh Sóc Sơn, tỷ lệ 1/500

    Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8

    10/6/2016

    2.768

    170

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    53

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến Quốc lộ 32 đoạn qua đô thị vệ tinh Sơn Tây, tỷ lệ 1/500

    Thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì - thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8

    10/6/2016

    2.323

    200

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    54

    Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực dọc đường sắt Hà Nội - Lào Cai và đường Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

    Quận Hà Đông và huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội

    1259/QHKT-KHTH

    08/03/2017

    1.260

    50

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    55

    Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối từ đường Vành đai 4 đến Quốc lộ 1A cũ, tỷ lệ 1/500

    Các huyện Thanh Oai, Thanh Trì và Thường Tín - thành phố Hà Nội

    540/QĐ-UBND

    29/01/2016

    800

    140

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    56

    Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường nối từ cầu Tứ Liên đến Quốc lộ 3 mới, tỷ lệ 1/500

    Thuộc địa giới hành chính các xã Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, Dục Tú, Liên Hà - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

    1259/QHKT-KHTH

    08/03/2017

    2.279

    190

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    57

    Xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực Bắc đầm Vân Trì – Cổ Loa - cầu Đuống, tỷ lệ 1/500

    Huyện Đông Anh và huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội

    1259/QHKT-KHTH

    08/03/2017

    3.982

    70

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    58

    Quy hoạch chi tiết khu trung tâm huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/500

    Các xã Tam Hiệp, Tứ Hiệp, Vĩnh Quỳnh và thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8

    10/6/2016

    5.545

    170

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    59

    Quy hoạch chi tiết khu đất đấu giá xã Vạn Điểm, huyện Thường Tín, tỷ lệ 1/500

    Xã Vạn Điểm, huyện Thường Tín, Hà Nội

    3123/QHKT-P8 10/6/2016

    788

    90

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    60

    Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đất để đấu giá xã Vân Tảo, huyện Thường Tín, tỷ lệ 1/500

    Xã Vân Tảo, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

    3123/QHKT-P8  10/6/2016

    1.213

    50

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    61

    Quy hoạch chi tiết xây dựng khu nghĩa trang huyện Thạch Thất, tỷ lệ 1/500

    Xã Yên Trung - huyện Thạch Thất - Hà Nội

    1799/QĐ-VQH

    27/12/2016

    1.283

    470

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    62

    Xác định chỉ giới đường đỏ các cơ sở tôn giáo trên địa bàn thành phố Hà Nội để phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    Thành phố Hà Nội

    1259/QHKT-KHTH

    08/03/2017

    2.783

    130

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    63

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường chính khu vực nối đường Dốc Hội đến đường 40m (cắt qua khu chức năng đô thị phía Tây Nam huyện Gia Lâm), tỷ lệ 1/500

    Huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội

    4278/QHKT-P8

    03/8/2016

    595

    50

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    64

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

    Cắm mốc giới tuyến đường chính đô thị nối từ đường Võ Văn Kiệt đến đường Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

    Huyện Mê Linh, Đông Anh - Hà Nội

    2955/QHKT-P8

    03/6/2016

    2.593

    30

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    65

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Nguyên Khê - Tiên Dương - Lễ Pháp, huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500

    Huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

    2955/QHKT-P8

    03/6/2016

    1.673

    20

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    66

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

    Cắm mốc giới tuyến đường Nam Hồng - Tiên Dương, tỷ lệ 1/500

    Huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội

    2955/QHKT-P8

    03/6/2017

    1.720

    80

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    67

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

    Cắm mốc giới tuyến đường Vân Nội - Uy Nỗ, tỷ lệ 1/500

    Các xã Vân Nội, Tiên Dương và thị trấn Đông Anh - thành phố Hà Nội

    4278/QHKT-P8

    03/8/2016

    997

    40

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    68

    Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế

    Cắm mốc giới tuyến đường Hà Đông - Xuân Mai (đoạn ngoài đường Vanh đai 4), tỷ lệ 1/500.

    Quận Hà Đông, huyện Thanh

    Oai và huyện Chương Mỹ - thành phố Hà Nội                            :

    2955/QHKT-P8

    03/6/2016

    3.922

    220

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    69

    Xác định chỉ giới đường đỏ, cắm mốc tuyến đường Quốc lộ 32 đoạn từ đường 70 đến Vành đai 4, tỷ lệ 1/500

    Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ

    Liêm; huyện Đan Phượng,

    Hoài Đức - thành phố Hà Nội

    2955/QHKT-P8

    03/6/2016

    2.492

    430

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    70

    Quy hoạch chi tiết điểm dân cư đô thị hóa thôn Lại Đà

    Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

    1259/QHKT-KHTH

    08/03/2017

    1.277

    290

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    71

    Quy hoạch chi tiết TOD điểm ga trung chuyển Giáp Bát

    Quận Hoàng Mai, Hai Bà Trưng, Đống Đa - thành phố Hà Nội

    1292/QHKT-KHTH

    15/3/2019

    4.124

    760

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    72

    Quy hoạch chi tiết điểm dân cư đô thị hóa Thôn Yên Nhân, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, tỷ lệ 1/500

    Thôn Yên Nhân, xã Tiền

    Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

    8586/QĐ-ƯBND

    8/12/2017

    1.998

    1.320

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    73

    Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL3), tỷ lệ 1/2000

    Các xã Yên Bình, Tiến Xuân, Thạch Hòa - huyện Thạch Thất-Hà Nội

    7622/QHKT-KHTH

    3/11/2017

    3.738

    1.060

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    74

    Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL4), tỷ lệ 1/2000

    Các xã Tiến Xuân, Thạch Hòa

    - huyện Thạch Thất và các xã Đông Xuân, Phú Cát, Phú Mãn - huyện Quốc Oai - Hà Nội

    7622/QHKT-KHTH

    3/11/2017

    5.886

    1.640

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    75

    Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL5), tỷ lệ 1/2000

    Xã Tiến Xuân - huyện Thạch

    Thất và các xã Đông Xuân, Phú Cát, Phú Mãn, Hòa Thạch - huyện Quốc Oai - Hà Nội

    7622/QHKT-KHTH 3/11/2017

    5.960

    1.610

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    76

    Quy hoạch phân khu đô thị Hòa Lạc (HL6), tỷ lệ 1/2000

    Các xã Thạch Hòa - huyện Thạch Thất và các xã Phú

    Cát, Hòa Thạch - huyện Quốc Oai - Hà Nội

    7622/QHKT-KHTH

    3/11/2017

    3.656

    1.040

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    77

    Chỉ giới đường đỏ, hồ sơ cắm mốc tuyến

    đường liên khu vực có hướng tuyến song song với đường Vành đai 3,5 đi qua khu vực chợ Yên (phía Đông Nam huyện Mê Linh) - tuyến ML4

    Xã Đại Mạch, Nam Hồng- huyện Đông Anh, xã Tiền Phong -huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

    8586/QĐ-UBND

    8/12/2017

    1.000

    60

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    78

    Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Hồ Tây - Ba Vì (đoạn nằm trong QHPK GS)

    Phường Phú Diễn, Phúc Diễn, Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

    8586/QĐ-UBND

    8/12/2017

    1.000

    60

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    79

    Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 (phần quy hoạch sử dụng đất tại khu vực dự án khu đô thị mới Tây Mỗ, Đại Mỗ quận Nam Từ Liêm) và định hướng hạ tầng kỹ thuật tại khu đô thị An Khánh D3

    Quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội

    4590/QHKT-KHTH

    31/7/2018

    259

    100

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    80

    Điều chỉnh cục bộ QHC xây dựng thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (Phần Quy hoạch sử dụng đất tại khu vực dự án Khu đô thị Gia Lâm, huyện Gia Lâm và định hướng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực Yên Viên - Long Biên - Gia Lâm (C3, C4)

    Thị trấn Châu Quỳ và các xã Kiêu Kỵ, Đa Tốn - huyện Gia Lâm-Hà Nội

    4590/QHKT-KHTH

    31/7/2018

    272

    110

    Viện Quy hoạch xây dụng Hà Nội

     

    81

    Quy hoạch chi tiết tại ô đất C.7/CCTP, D.1/CCTP thuộc Quy hoạch phân khu đô thị N10 tại phường Giang Biên, Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

    Phường Phúc Lợi, Giang Biên, quận Long Biên, thành phố Ha Nội

    245/QHKT-KHTH

    14/1/2019

    1.471

    660

    Viện Quy hoạch xây dụng Hà Nội

     

    82

    Điều chỉnh cục bộ QH chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 (khu đất tại xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội)

    xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

    7373/QHKT-KHTH

    29/11/2018

    163

    50

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    83

    Điều chỉnh QHC xây dựng thủ đô để thực hiện DA đầu tư xây dựng mở rộng điểm thông quan nội địa tại xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội

    xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội

    7373/QHKT-KHTH

    29/11/2018

    148

    50

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    84

    Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/25.000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất DA đầu tư xây dựng vị trí đóng quân mới và thao trường huấn luyện Trung đoàn Bộ binh 692 thuộc Sư đoàn bộ binh 301 - Bộ Tư lệnh Thủ đô)

    Xã Vân Côn, huyện Hoài Đức, Hà Nội

    754/QHKT-KHTH

    15/2/2019

    109

    60

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    85

    Điều chỉnh cục bộ ô quy hoạch D3 thuộc quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5.000 (Phân Quy hoạch sử dụng đất tại khu vực dự án địa điểm đóng quân Trung đoàn Bộ binh 692 thuộc Sư đoàn bộ binh 301 - Bộ Tư lệnh Thủ đô)

    Xã An Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

    754/QHKT-KHTH

    15/2/2019

    42

    30

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    86

    Thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Vành đai 3,5 đoạn từ Quốc lộ 6 đến điểm giao với cầu Ngọc Hồi (đoạn giao với đê Sông Hồng), tỷ lệ 1/500

    Quận Hà Đông, huyện Thanh Trì- Hà Nội

    6216/QĐ-UBND

    06/09/2017

    170

    140

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    87

    Quy chế quản lý Quy hoạch kiến trúc khu vực xung quanh trung tâm hội nghị quốc gia

    Thành phố Hà Nội

    7820/QHKT-KHTH

    19/12/2018

    300

    100

    Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

     

    88

    Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc quận Ba Đình

    Quận Ba Đình

    982QĐ/QĐ-UBND

    31/2/2017

    988

    430

    UBND Quận Ba Đình

     

    89

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng - Voi Phục

    Phường Láng Hạ, Láng Thượng

    3372/QĐ-UBND

    26/6/2017

    1.537

    750

    UBND Quận Đống Đa

     

    90

    Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc quận Đống Đa

     

    3370/QĐ-UBND

    26/6/2017

    650

    200

    UBND Quận Đống Đa

     

    91

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường 40m Cổ Linh

    Long Biên

    3338/QĐ-UBND

    05/7/2018

    1.885

    200

    UBND Quận Long Biên

     

    92

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường hành lang chân đê Bồ Đề - Ngọc Thụy

    Long Biên

    3336/QĐ-UBND

    05/7/2018

    1.449

    250

    UBND Quận Long Biên

     

    93

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Thạch Bàn

    Long Biên

    3334/QĐ-UBND

    05/7/2018

    597

    30

    UBND Quận Long Biên

     

    94

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường

    Nguyễn Sơn

    Long Biên

    3335/QĐ-UBND

    05/7/2018

    836

    40

    UBND Quận Long Biên

     

    95

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường 21m Phúc Lợi

    Long Biên

    3332/QĐ-UBND

    05/7/2018

    1.134

    60

    UBND Quận Long Biên

     

    96

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Vũ

    Xuân Thiều

    Long Biên

    3333/QĐ-UBND

    05/7/2018

    643

    80

    UBND Quận Long Biên

     

    97

    Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc quận Long Biên

    Long Biên

    6588/QĐ-UBND

    23/9/2016

    1.009

    200

    UBND Quận Long Biên

     

    98

    Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Ngụy Như Kon Tum

    phường Nhân Chính

    1594/QĐ-UBND

    04/5/2017

    1.260

    330

    UBND Quận Thanh Xuân

     

    99

    Chỉ giới cắm đường đỏ, hồ sơ cắm mốc

    hai bên đường Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân

    phường Nhân Chính + Thanh Xuân Trung

    1813/QĐ-UBND

    25/5/2017

    278

    100

    UBND Quận Thanh Xuân

     

    100

    Chỉ giới cắm đường đỏ, hồ sơ cắm mốc

    hai bên đường Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

    phường Nhân Chính + Thanh Xuân Trung

    1812/QĐ-UBND

    25/5/2017

    316

    100

    UBND Quận Thanh Xuân

     

    101

    TKĐT hai bên bờ sông Lừ + Sét

    phường Phương Liệt + Khương Mai

    4153/QĐ-UBND

    28/11/2018

    2.008

    500

    UBND Quận Thanh Xuân

     

    102

    Quy chế quản lý QHKT quận Thanh Xuân

    quận Thanh Xuân

    2704/QĐ-UBND

    26/7/2016

    1.074

    250

    UBND Quận Thanh Xuân

     

    103

    TKĐT hai bên tuyến đường Chu Văn An (đoạn từ nút giao Quang Trung đến cầu Am), tỷ lệ 1/500

    Yết Kiêu

    11174/QĐ-UBND 01/12/2016

    616

    50

    UBND Quận Hà Đông

     

    104

    QHPK phần ngoài khu vực phát triển đô

    thị của quận Hà Đông, tỷ lệ 1/5000 tại các phường Đồng Mai, Phú Lâm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông

    Đồng Mai, Phú Lâm, Yên Nghĩa

    3497/QĐ-UBND

    23/5/2017

    3.163

    1.200

    UBND Quận Hà Đông

     

    105

    Quy hoạch chi tiết khu trung tâm thị trấn Phúc Thọ

    huyện Phúc Thọ

    315/QĐ-UBND 23/02/2017 (UBND huyện)

    1.764

    200

    UBND Huyện Phúc Thọ

     

    106

    Quy hoạch chi tiết Trung tâm thị trấn Phùng, tỷ lệ 1/500

    Thị trấn Phùng

    3633a và 3634a/QĐ-

    UBND 28/7/2016 (UBND huyện)

    1.560

    800

    UBND Huyện Đan Phượng

     

    107

    Quy hoạch chi tiết trung tâm thị trấn Liên Quan và khu vực phụ cận, tỷ lệ 1/500

    thị trấn Liên Quan

    6601/QHKT-P8

    03/11/2016

    3.753

    200

    UBND Huyện Thạch Thất

     

    108

    Quy hoạch chi tiết trung tâm thị trấn Vân

    Đình huyện Ứng Hòa

    thị trấn Vân Đình

    7476/QĐ-UBND- QHKT 23/10/2015

    2.800

    800

    UBND Huyện Ứng Hòa

     

     

     

     

     

    Phụ lục 4

    ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU NĂM 2019

    (kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    TT

    Danh mục dự án

    Nhóm dự án

    Địa điểm thực hiện dự án

     

    Thời gian thực hiện dự án

    Năng lực thiết kế (quy mô)

    Quyết định đầu tư

    Mức vốn đầu tư công trung hạn đã được HĐND Thành phố phê duyệt

    Cập nhật

    điều chỉnh

    mức vốn trung hạn cho một số dự án

    Kế hoạch vốn năm 2019 đã được giao

    Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019

    Kế hoạch vốn NSTP hỗ trợ năm 2019 sau điều chỉnh

    HT

    2019

    Chủ đầu tư

    Ghi chú

    B

    C

    Số, ngày tháng

    Tổng mức đầu tư

    Tổng số

    Trong đó:

    Phân bồ từ nguồn điều chỉnh

    Giảm

    Phân bổ từ nguồn kết dư ngân sách

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TỔNG CỘNG

    2

    11

     

     

     

     

    566.662

    363.950

    258.950

    76.450

    58.000

    32.000

    26.000

    134.450

    8

     

     

     

    Dự án điều chỉnh giảm KH vốn

    2

    1

     

     

     

     

    357.624

    203.700

    183.650

    53.450

    -20.050

    -20.050

     

    33.400

    1

     

     

     

    Dự án điều chỉnh tăng KH vốn

     

    2

     

     

     

     

    58.550

    48.250

    37.050

    23.000

    9.800

    9.800

     

    32.800

    2

     

     

     

    Dự án bổ sung danh mục và vốn nam 2019

     

    8

     

     

     

     

    150.488

    112.000

    38.250

     

    68.250

    42.250

    26.000

    68.250

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    A

    Dự án đã được giao KH 2019

    2

    3

     

     

     

     

    416.174

    251.950

    220.700

    76.450

    -10.250

    -10.250

     

    66.200

    3

     

     

    *

    Điều chỉnh giảm KH vốn

    2

    1

     

     

     

     

    357.624

    203.700

    183.650

    53.450

    -20.050

    -20.050

     

    33.400

    1

     

     

    I

    Huyện Sóc Sơn

    1

     

     

     

     

     

    203.252

    90.000

    86.200

    19.000

    -3.800

    -3.800

     

    15.200

     

     

     

    1

    Xây dựng đường Nội Bài - đường 35 - Minh Phú, huyện Sóc Sơn

    1

     

    Từ Nội Bài - Minh Phú

    2014-2017

    L=9,955km

    5063/QĐ-UBND 28/10/2011

    203.252

    90.000

    86.200

    19.000

    -3.800

    -3.800

     

    15.200

     

    UBND huyện Sóc Sơn

     

    II

    Huyện Thanh Trì

    1

     

     

     

     

     

    118.004

    78.700

    64.250

    14.450

    -14.450

    -14.450

     

     

     

     

     

    1

    Xây mới trường THCS Vĩnh Quỳnh

    1

     

    xã Vĩnh Quỳnh

    2019-2020

    Xây dựng mới

    6435/QĐ-UBND

    18/10/2017

    118.004

    78.700

    64.250

    14.450

    -14.450

    -14.450

     

     

     

    UBND huyện Thanh Trì

     

    III

    Thị xã Sơn Tây

     

    1

     

     

     

     

    36.368

    35.000

    33.200

    20.000

    -1.800

    -1.800

     

    18.200

    1

     

     

    1

    Trường THCS Phú Thịnh (giai đoạn 2)

     

    1

    Phường Quang Trung

    2017-2020

    Khối học tập; Khối phục vụ học tập nhà đa năng

    1288/QĐ-UBND

    31/10/2017

    36.368

    35.000

    33.200

    20.000

    -1.800

    -1.800

     

    18.200

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

     

    *

    Điều chỉnh tăng KH vốn

     

    2

     

     

     

     

    58.550

    48.250

    37.050

    23.000

    9.800

    9.800

     

    32.800

    2

     

     

    I

    Thị xã Sơn Tây

     

    1

     

     

     

     

    43.552

    35.250

    37.050

    18.000

    1.800

    1.800

     

    19.800

    1

     

     

    1

    Trường THCS Sơn Tây (giai đoạn 2)

     

    1

    Phường Quang Trung

    2017-2020

    Xây dựng 2 nhà lớp học

    4 tầng; Khối nhà đa năng

    1269/QĐ-UBND

    27/10/2017

    43.552

    35.250

    37.050

    18.000

    1.800

    1.800

     

    19.800

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

     

    II

    Huyện Thanh Oai

     

    1

     

    2019-2020

     

     

    14.998

    13.000

     

    5.000

    8.000

    8.000

     

    13.000

    1

     

     

    1

    Trường tiểu học xã Kim Thư (GĐ1)

     

    1

    xã Kim Thư

     

    Cải tạo 20 nhà 2 tầng; xây dựng mới nhà lớp học, nhà hiệu bộ 3 tầng

    2519/QĐ-UBND 31/10/2017

    14.998

    13.000

     

    5.000

    8.000

    8.000

     

    13.000

    1

     

    UBND huyện Thanh Oai

    B

    Dự án đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, bố trí kế hoạch vốn năm 2019

     

    7

     

     

     

     

    127.508

    112.000

    23.800

     

    53.800

    27.800

    26.000

    53.800

    5

     

     

    *

    Dự án điều chỉnh tăng mức vốn trong kế hoạch trung hạn

     

    2

     

     

     

     

    26.699

    20.000

    23.800

     

    3.800

    3.800

     

    3.800

     

     

     

    I

    Huyện Sóc Sơn

     

    2

     

     

     

     

    26,699

    20.000

    23.800

     

    3.800

    3.800

     

    3.800

     

     

     

    *

    Dự án chuyển tiếp

     

    2

     

     

     

     

    26.699

    20.000

    23.800

     

    3.800

    3.800

     

    3.800

     

     

     

    1

    Cải tạo, nâng cấp đường Miếu thờ - Đồng Chầm - Đan Tảo

     

    1

    xã Tân Minh, Tiên Dược

    2017-2018

    L=4,9km

    161/QĐ-UBND

    03/8/2017

    14.727

    11.000

    13.000

     

    2.000

    2.000

     

    2.000

     

    UBND huyện Sóc Sơn

     

    2

    Cải tạo, nâng cấp đường QL2 - Z121-Minh Trí

     

    1

    Xã Tân Dân, Minh Trí

    2017-2018

    L=3,2km, đường cấp V

    đồng bằng; Bm=5,5m, Bn=6,5m

    378/QĐ-UBND

    04/10/2017

    11.972

    9.000

    10.800

     

    1.800

    1.800

     

    1.800

     

    UBND huyện Sóc Sơn

     

    *

    Dự án điều chỉnh tiến độ thời gian bố trí vốn trong trung hạn từ 2020 lên năm 2019

     

     

     

     

     

     

    100.809

    92.000

     

     

    50.000

    24.000

    26.000

    50.000

    5

     

     

    I

    Huyện Sóc Sơn

     

    1

     

     

     

     

    60,506

    55.000

     

     

    13.000

    13.000

     

    13.000

    1

     

     

    1

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Minh - Xuân Giang – Bắc Phú - Đức Hòa - Tiên Dược, huyện Sóc Sơn

     

    1

    xã Tân

    Minh, Xuân Giang, Bắc Phú, Đức Hòa, Tiên Dược

    2018-2020

    L= 12,599km

    8792/QĐ-UBND

    31/10/2017

    60.506

    55.000

     

     

    13.000

    13.000

     

    13.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

     

    II

    Huyện Thanh Oai

     

    4

     

     

     

     

    40.303

    37.000

     

     

    37.000

    11.000

    26.000

    37.000

    4

     

     

    *

    Dự án mới

     

    4

     

     

     

     

    40.303

    37.000

     

     

    37.000

    11.000

    26.000

    37.000

    4

     

     

    1

    Trạm y tế xã Đỗ Động

     

    1

    xã Đỗ Động

    2019.

    Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng, phụ trợ

    3917/QĐ-UBND

    28/10/2016;

    1837/QĐ-UBND

    01/8/2017

    5.649

    5.000

     

     

    5.000

    5.000

     

    5.000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

     

    2

    Trạm y tế xã Kim An

     

    1

    Xã Kim An

    2019.

    Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng, phụ trợ

    3919/QĐ-UBND

    28/10/2016;

    1844/QĐ-UBND

    02/8/2017

    6.654

    6.000

     

     

    6.000

    6.000

     

    6.000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

     

    3

    Trường tiểu học xã Thanh Thùy

     

    1

    xã Thanh Thùy

    2019-2020

    Xây mới nhà hiệu bộ 2T, cải tạo 03 nhà lớp học 2T8P, phụ trợ

    1370/QĐ-UBND

    24/5/2019

    14.000

    13.000

     

     

    13.000

     

    13.000

    13.000

    1

    ƯBND huyện Thanh Oai

     

    4

    Trường THCS Tân Ước

     

    1

    Xã Tân Ước

    2019-2020

    Xây mới NLH bộ môn 3T,

    nhà đa năng, phụ trợ

    1371/QĐ-UBND

    24/5/2019

    14.000

    13.000

     

     

    13.000

     

    13.000

    13.000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

     

    C

    Dự án bổ sung danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn và bố trí kế hoạch vốn năm 2019

     

    1

     

     

     

     

    22.980

     

    14.450

     

    14.450

    14.450

     

    14.450

     

     

     

    I

    Huyện Thanh Trì

     

    1

     

     

     

     

    22.980

     

    14.450

     

    14.450

    14.450

     

    14.450

     

     

     

    *

    Dự án mới

     

    1

     

     

     

     

    22.980

     

    14.450

     

    14.450

    14.450

     

    14.450

     

     

     

    1

    Cải tạo, xây dựng bổ sung phòng học trường THCS Liên Ninh

     

    1

    Xã Liên Ninh

    2019

    bổ sung 11 phòng học

    7369/QĐ-UBND

    29/10/2018

    22.980

     

    14.450

     

    14.450

    14.450

     

    14.450

     

    UBND huyện Thanh Trì

     

     

     

     

    Phụ lục 5

    KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ NĂM 2019

    CÁC DỰ ÁN THEO THÔNG BÁO LÀM VIỆC VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA THÀNH PHỐ TRONG NĂM 2019

    (kèm theo nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    TT

    Danh mục dự án

    Nhóm dự án

    Địa điểm thực hiện dự án

    Thời gian thực hiện dự án

    Năng lực thiết kế (quy mô)

    Quyết định đầu tư

    Kế hoạch vốn năm 2019

    HT

    2019

    Đơn vị thực hiện/Chủ đầu tư

    Ghi chú

    B

    C

    Số, ngày tháng

    Tổng mức đầu tư

    Tổng số

    Trong đó vốn NS Thành phố

    hỗ trợ

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TỐNG CỘNG

    1

    34

     

     

     

     

    994.022

    375.200

    375.200

    3

     

     

    1

    Lĩnh vực trường học

     

    30

     

     

     

     

    750.633

    295.200

    295.200

     

     

     

    2

    Lĩnh vực giao thông

    1

    1

     

     

     

     

     

    216.403

    55.000

    55.000

     

     

     

    3

    Lĩnh vực y tế

     

    3

     

     

     

     

    26.986

    25.000

    25.000

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TỔNG CỘNG

     

     

    34

     

     

     

     

    994.022

    375.200

    375.200

    3

     

     

    I

    Huyện Ba Vì

     

    2

     

     

     

     

    27.980

    15.000

    15.000

     

     

     

    A

    Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

     

    2

     

     

     

     

    27.980

    15.000

    15.000

     

     

     

    *

    Lĩnh vực trường học

     

    2

     

     

     

     

     

    27.980

    15.000

    15.000

     

     

     

    1

    Trường THCS Châu Sơn

     

     

    Xã Châu Sơn

     

    2019-2020

    Xây mới nhà lớp học và nhà làm việc 4 tầng, 07 phòng học bộ môn và nhà hiệu bộ, cải tạo nhà lớp học cũ 08 phòng học, phụ trợ, thiết bị

    449/QĐ-UBND

    07/3/2019

    13.100

    7.000

    7.000

     

    UBND huyện Ba Vì

     

    2

    Trường THCS Phú Đông

     

     

    Xã Phú Đông

    2019-2020

    Xây mới nhà lớp học 3 tầng gồm 04 phòng học lý thuyết, 04 phòng học bộ môn, cải tạo nhà hiệu bộ từ nhà lớp học cũ, phụ trợ, thiết bị

    448/QĐ- UBND 07/3/2019

    14.880

    8.000

    8.000

     

    UBND huyện Ba Vì

     

    II

    Huyện Chương Mỹ

     

    12

     

     

     

     

    467.089

    141.000

    141.000

     

     

     

    A

    Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

     

    12

     

     

     

     

     

    467.089

    141.000

    141.000

     

     

     

    *

    Lĩnh vực trường học

     

    12

     

     

     

     

    321.686

    111.000

    111000

     

     

     

    1

    Trường mầm non Phụng Châu

     

    1

    Phụng

    Châu

    2019-2021

    - Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng; Xây mới nhà hiệu bộ 2 tầng, nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ, trang thiết bị.

    2943/QĐ-UBND

    21/5/2019

    29.238

    10.000

    10.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    2

    Trường mầm non Văn Mỹ

     

    1

    Hoàng Văn Thụ

    2019-2021

    - Xây mới nhà lớp học 3 tầng; Nhà hiệu bộ

    - Chức năng, bếp 3 tầng; Các hạng mục phụ trợ. Trang thiết bị.

    2944/QĐ-UBND

    21/5/2019

    22.563

    8.000

    8.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    3

    Trường tiểu học Trần Phú A

     

    1

    Xã Trần Phú

    2019-2021

    - Xây mới 15 phòng; Xây mới nhà lớp học bộ môn 2 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học; Phụ trợ. Trang thiết bị.

    2945/QĐ-UBND

    21/5/2019

    25.475

    9.000

    9.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    4

    Trường tiểu học Tiên Phương

     

    1

    Xã Tiên Phương

    2019-2021

    - Xây mới khối nhà hiệu bộ, phòng học, phòng chức năng, Cải tạo 3 khối nhà hiện trạng; Phụ trợ. Trang thiết bị.

    2946/QĐ-UBND

    21/5/2019

    23.801

    9.000

    9.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    5

    Trường tiểu học Đông Sơn

     

    1

    Xã Đông Sơn

    2019-2021

    - Xây mới khối nhà hiệu bộ, phòng học và phòng học chức năng 3 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 16 phòng, nhà hiệu bộ cũ thành thư viện, phụ trợ. Trang thiết bị.

    2947/QĐ-UBND

    21/5/2019

    21.007

    8.000

    8.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    6

    Trường tiểu học Phụng Châu

     

    1

    Phụng

    Châu

    2019-2021

    - Xây mói nhà lớp học 9 phòng học + chức năng 3 tầng; Cải tạo 04 khối nhà lớp học 26 phòng, phụ trợ, trang thiết bị.

    2948/QĐ-UBND

    21/5/2019

    27.679

    10.000

    10.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    7

    Trường tiểu học Bê Tông

     

    1

    Xã Thủy

    Xuân

    Tiên

    2019-2021

    Xây mới 8 phòng, nhà hiệu bộ kết hợp lớp học bộ môn 2 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học; Phụ trợ. Trang thiết bị.

    2949/QĐ-UBND

    21/5/2019

    25.396

    9.000

    9.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    8

    Trường THCS Quảng Bị

     

    1

    Quảng Bị

    2019-2021

    - Cải tạo 10 phòng thành nhà hiệu bộ, 6 phòng học; Xây dựng mới 15 phòng học, nhà năng 3 tầng, nhà tập đa năng; phụ trợ; thiết bị phòng học.

    2950/QĐ-UBND

    21/5/2019

    37.369

    10.000

    10.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    9

    Trường THCS Tốt Động

     

    1

    xa Tốt Động

    2019-2021

    - Xây dựng mới 12 phòng học, nhà thư viện 2 tầng; Cải tạo 03 khối nhà lớp học 2 tầng; phụ trợ;Trang thiết bị.

    2951/QĐ-UBND

    21/5/2019

    33.844

    12.000

    12.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    10

    Trường THCS Phú Nghĩa

     

    1

    Xã Phú Nghĩa

    2019-2021

    - Xây mới nhà lớp học chức năng 3 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng 14 phòng, Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng thành nhà hiệu bộ; phụ trợ. Trang thiết bị.

    2952/QĐ-UBND

    21/5/2019

    22.136

    8.000

    8.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    11

    Trường THCS thị trấn Chúc Sơn B

     

    1

    TT Chúc

    Sơn

    2019-2021

    - Xây mới nhà lớp học 4 tầng 12 phòng, nhà lớp học chức năng 4 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng 10 phòng, phụ trợ. Trang thiết bị.

    2953/QĐ-UBND

    21/5/2019

    30.855

    11.000

    11.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    12

    Trường THCS Nam Phương Tiến B

     

    1

    Xã Nam Phương Tiến

    2019-2021

    - Xây dựng nhà lớp học bộ môn 2 tầng, nhà hiệu bộ 2 tầng; Cải tạo 02 khối nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ. Trang thiết bị.

    2954/QĐ-UBND

    21/5/2019

    22.323

    7.000

    7.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    *

    Lĩnh vực giao thông

    1

     

     

     

     

     

    145,403

    30.000

    30.000

     

     

     

    1

    Chỉnh trang, cải tạo nâng cấp tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ thị trấn Chúc Sơn đến đường Hồ Chí

    Minh

    1

     

    Huyện

    Chương

    Mỹ

    2019-

    2022

    Tổng chiều dài tuyến 8300m

    2941/QĐ-UBND

    21/5/2019

    145.403

    30.000

    30.000

     

    UBND huyện Chương Mỹ

     

    III

    Huyện Mê Linh

     

    1

     

     

     

     

    35.854

    10.000

    10.000

     

     

     

    A

    Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

     

    1

     

     

     

     

    35.854

    10.000

    10.000

     

     

     

    *

    Lĩnh vực trường học

     

     

     

     

     

     

    35.854

    10.000

    10.000

     

     

     

    1

    Trường tiểu học Văn Khê B, xã Văn Khê, huyện Mê Linh

     

    1

    Xã Văn

    Khê

    2019-2021

    Xây dựng mới nhà lớp học kết hợp phòng học chuyên biệt 3 tầng, nhà hiệu bộ 3 tầng; cải tạo nhà lớp học cũ và các hạng mục phụ trợ, hệ thống PCCC;TB

    1248/QĐ-UBND

    27/5/2019

    35.854

    10.000

    10.000

     

    UBND huyện Mê Linh

     

    IV

    Huyện Phúc Thọ

     

    8

     

     

     

     

    105.812

    64.200

    64.200

    3

     

     

    A

    Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

     

    8

     

     

     

     

    105,812

    64,200

    64,200

    3

     

     

    *

    Lĩnh vực trường học

     

    8

     

     

     

     

    78.826

    39.200

    39.200

     

     

     

    1

    Trường mầm non Phương Độ

     

    1

    Phương

    Độ

    2019-2020

    Xây mới nhà lớp học 2 tầng; cải tạo nhà hiệu bộ và nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ

    1002/QĐ-UBND

    04/6/2019

    14.998

    6.700

    6.700

     

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    2

    Trường THCS Cẩm Đình

     

    1

    xã Cẩm Đình

    2019-2020

    Xây mới nhà lớp học 2 tầng; cải tạo nhà hiệu bộ và nhà lớp học 2 tầng 8 phòng , phụ trợ

    1003/QĐ-UBND

    04/6/2019

    14.000

    7.000

    7.000

     

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    3

    Trường tiểu học Ngọc Tảo

     

    1

    xã Ngọc Tảo

    2019-2020

    Cải tạo khối lớp học 3 tầng, 9 phòng và khối lớp học 2 tầng 2 phòng

    1004/QĐ-UBND

    04/6/2019

    10.343

    8.000

    8.000

     

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    4

    Trường THCS Tích Giang

     

    1

    xã Tích Giang

    2019-2020

    Cải tạo nhà lớp học 3 tầng, 12 phòng và các hạng mục phụ trợ

    1005/QĐ-UBND

    04/6/2019

    9.791

    7.500

    7.500

     

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    5

    Trường mầm non trung tâm Liên Hiệp

     

    1

    xã Liên Hiệp

    2019-2020

    Xây mới nhà lớp học 2 tầng 12 phòng, nhà hiệu bộ 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

    2856/QĐ-UBND

    31/10/2018

    29.694

    10.000

    10.000

     

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    *

    Lĩnh vực y tế

     

    3

     

     

     

     

    26.986

    25.000

    25.000

    3

     

     

    1

    Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Hát Môn

     

    1

    xã Hát Môn

    2019-2020

    Cải tạo nhà khám bệnh và các hạng mục phụ trợ

    1007/QĐ-UBND

    04/6/2019

    7.468

    7.200

    7.200

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    2

    Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Long Xuyên

     

    1

    xã Long Xuyên

    2019-2020

    Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

    1008/QĐ-UBND

    04/6/2019

    7.691

    7.200

    7.200

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    3

    Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Vân Hà

     

    1

    xã Vân

    2019-2020

    Xây mới nhà khám bệnh 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

    1009/QĐ-UBND

    04/6/2019

    11.827

    10.600

    10.600

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

     

    V

    Huyện Sóc Sơn

     

    2

     

     

     

     

    29.437

    17.000

    17.000

     

     

     

    A

    Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

     

    2

     

     

     

     

    29.437

    17.000

    17.000

     

     

     

    *

    Lĩnh vực trường học

     

    2

     

     

     

     

    29.437

    17.000

    17.000

     

     

     

    1

    Cải tạo, nâng cấp trường THCS Xuân Thu

     

    1

    Xã Xuân

    Thu

    2019-2021

    Xây 9 phòng học, các hạng mục phụ trợ, HTKT,PCCC, thiết bị

    3502/QĐ-UBND

    31/10/2018

    14.991

    8.500

    8.500

     

    UBND huyện Sóc Sơn

     

    2

    Cải tạo, nâng cấp trường THCS Tân Minh A

     

    1

    Xã Tân Minh

    2019-2021

    Xây 8 phòng học, các hạng mục phụ trợ, HTKT, PCCC, thiết bị

    3591/QĐ-UBND

    31/10/2018

    14.446

    8.500

    8.500

     

    UBND huyện Sóc Sơn

     

    VI

    Huyện Thanh Oai

     

    4

     

     

     

     

    180.000

    67.000

    67.000

     

     

     

    A

    Dự án đề nghị bổ sung danh mục và vốn năm 2019

     

    4

     

     

     

     

     180.000

    67.000

    67.000

     

     

     

    *

    Lĩnh vực trường học

     

    3

     

     

     

     

    109.000

    42.000

    42.000

     

     

     

    1

    Trường tiểu học xã Dân Hòa

     

    1

    Xã Dân

    Hòa

    2019-2020

    xây mới NLH 3T 10P kết hợp phòng học chức năng: 1.587m2; NLH 2T6P: 685m2; cải tạo NHB 2T: 491m2, phụ trợ

    1369/QĐ-UBND

    24/5/2019

    26.000

    9.000

    9.000

     

    UBND huyện Thanh Oai

     

    2

    Trường THCS xã Bình Minh

     

    1

    Xã Bình Minh

    2019-2020

    xây mới NLH 3T, NLH bộ môn kết hợp hiệu bộ; phụ trợ

    1372/QĐ-UBND

    24/5/2019

    40.500

    15.000

    15.000

     

    UBND huyện Thanh Oai

     

    3

    Trường mầm non xã Bích Hòa

     

    1

    Xã Bích Hòa

    2019-2020

    Xây mới NLH 2T12P: 1.770m2; nhà hiệu bộ, phụ trợ

    1373/QĐ-UBND

    24/5/2019

    42.500

    18.000

    18.000

     

    UBND huyện Thanh Oai

     

    *

    Lĩnh vực giao thông

     

     

     

     

     

     

    71.000

    25.000

    25.000

     

     

     

    1

    Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Thanh Cao - Cao Viên

     

    1

    Thanh

    Cao;

    Cao Viên

    2019-2020

    Tổng chiều dài tuyến chỉnh 3502 m

    1363/QĐ-UBND

    23/5/2019

    71.000

    25.000

    25.000

     

    UBND huyện Thanh Oai

     

    VII

     

    Huyện Ứng Hòa

     

     

     

     

     

     

     

    147.850

    61.000

    61.000

     

     

     

    A

    Dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 2019 đã giao

     

    5

     

     

     

     

    147.850

    61.000

    61.000

     

     

     

    *

    Lĩnh vực trường học

     

    5

     

     

     

     

    147.850

    61.000

    61.000

     

     

     

    1

    Trường mầm non trung tâm xã Hoa Sơn

     

    1

    Xã Hoa

    Sơn

    2019-2020

    Xây mới 14 phòng học, khu hành chính quản trị, nhà bếp, khối phục vụ học tập và phụ trợ

    396/QĐ-UBND

    24/5/2019

    38.000

    15.000

    15.000

     

    UBND huyện Ứng Hòa

     

    2

    Trường mầm non Quảng Phú Cầu

     

    1

    Quảng Phú Cầu

    2019-2020

    Xây mới 20 phòng học, khu hành chính quản trị, nhà bếp, khối phục vụ học tập và phụ trợ

    393/QĐ-UBND

    24/5/2019

    36.000

    12.000

    12.000

     

    UBND huyện Ứng Hòa

     

    3

    Trường mầm non trung tâm xã Hồng Quang

     

    1

    Xã Hồng Quang

    2019-2020

    Xây mới 2 Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học, Xây mới nhà Hiệu bộ + các phòng chức năng, khu bếp 2 tầng và phụ trợ.

    394/QĐ-UBND

    24/5/2019

    44.450

    18.000

    18.000

     

    UBND huyện Ứng Hòa

     

    4

    Cải tạo, nâng cấp trường THCS Hòa Xá

     

    1

    Xã Hòa Xá

    2019-2020

    Xây mới Nhà lớp học + lớp học bộ môn 3 tầng; cải tạo nhà hiệu bộ 2 tầng, nhà lớp học 2 tầng 6 phòng và phụ trợ

    302/QĐ-UBND

    08/5/2019

    14.900

    8.000

    8.000

     

    UBND huyện Ứng Hòa

     

    5

    Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học thị trấn Vân Đình

     

    1

    Thị trấn Vân Đình

    2019-2020

    Xây mới Nhà lớp học + lớp học bộ môn 3 tầng, nhà hiệu bộ 2 tầng, nhà vệ sinh và phụ trợ .

    395/QĐ-UBND

    24/5/2019

    14.500

    8.000

    8.000

     

    UBND huyện Ứng Hòa

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 49/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
    Ban hành: 10/09/2015 Hiệu lực: 01/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 136/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
    Ban hành: 31/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
    Ban hành: 23/03/2017 Hiệu lực: 10/05/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 120/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 13/09/2018 Hiệu lực: 13/09/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị quyết 18/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục các công trình trọng điểm và danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 06/12/2016 Hiệu lực: 06/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Luật Quy hoạch của Quốc hội, số 21/2017/QH14
    Ban hành: 24/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị quyết 03/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019
    Ban hành: 09/04/2019 Hiệu lực: 09/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Nghị quyết 17/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 3)
    Ban hành: 25/10/2019 Hiệu lực: 25/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 09/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Hà Nội 2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
    Số hiệu:09/NQ-HĐND
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:08/07/2019
    Hiệu lực:08/07/2019
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (7)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X