hieuluat

Nghị quyết 114/2020/QH14 phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2018

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Quốc hộiSố công báo:709&710-07/2020
    Số hiệu:114/2020/QH14Ngày đăng công báo:23/07/2020
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày ban hành:18/06/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/06/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • QUỐC HỘI

    ________

    Nghị quyết số: 114/2020/QH14

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

                                                                                       

    NGHỊ QUYẾT

    Phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018

    ______________

    QUỐC HỘI

     

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

    Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018, Nghị quyết số 77/2019/QH14 ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017, Nghị quyết số 70/2018/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

    Sau khi xem xét Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Báo cáo số 42/BC-KTNN ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Kiểm toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 564/BC-UBTVQH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và dự thảo nghị quyết phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại và điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018

    1. Phân bổ 5.370.580 triệu đồng (năm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, năm trăm tám mươi triệu đồng) vốn viện trợ không hoàn lại của ngân sách trung ương năm 2018 cho các Bộ, cơ quan trung ương theo danh mục tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.

    2. Điều chỉnh giảm dự toán chi thường xuyên, đồng thời tăng tương ứng dự toán chi đầu tư phát triển năm 2018 của Bộ Tài chính số tiền 1.991.061 triệu đồng (một triệu, chín trăm chín mươi mốt nghìn, không trăm sáu mươi mốt triệu đồng).

    Điều 2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018

    1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.880.029.177 triệu đồng (một tỷ, tám trăm tám mươi triệu, không trăm hai mươi chín nghìn, một trăm bảy mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2017 chuyển sang năm 2018 thu kết dư ngân sách địa phương năm 2017, thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.869.791.887 triệu đồng (một tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm chín mươi mốt nghìn, tám trăm tám mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2018 sang năm 2019.

    3. Bội chi ngân sách nhà nước là 153.110.403 triệu đồng (một trăm năm mươi ba triệu, một trăm mười nghìn, bốn trăm linh ba triệu đồng), bằng 2,8% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.

    Nguồn bù đắp bội chi ngân sách trung ương gồm: vay trong nước 110.689.303 triệu đồng (một trăm mười triệu, sáu trăm tám mươi chín nghìn, ba trăm linh ba triệu đồng); vay ngoài nước 42.421.100 triệu đồng (bốn mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi mốt nghìn, một trăm triệu đồng).

    4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước để bù đắp bội chi và trả nợ gốc là 284.806.197 triệu đồng (hai trăm tám mươi tư triệu, tám trăm linh sáu nghìn, một trăm chín mươi bảy triệu đồng).

    (Kèm theo các Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII)

    Điều 3. Giao Chính phủ

    1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng quy định của pháp luật.

    2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018. Hằng năm, khi trình quyết toán phải báo cáo lũy kế kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước các năm trước.

    3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp quyết liệt, đồng bộ để tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, hạn chế thấp nhất tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế, chuyển nguồn; thực hiện nghiêm các quy định trong quản lý vốn đầu tư công, khắc phục triệt để tình trạng phát sinh nợ xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản; giảm tỷ lệ chi thường xuyên theo nghị quyết của Quốc hội; bố trí dự toán đúng nghị quyết của Quốc hội và sử dụng hiệu quả các khoản chi cho giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ.

    4. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và báo cáo Quốc hội danh sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm trong việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước niên độ 2018 khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019.

    Điều 4. Giám sát thực hiện

    Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

     

    ___________________________________

    Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2020.

     

     

    CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

     

    (Đã ký)

     

    Nguyễn Thị Kim Ngân

     

     

     
     

    Phụ lục I

    PHÂN BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

    SỐ TIỀN

     

    Tổng số

    5.370.580

    1

    Bộ Công an

    77.131

    2

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    45.817

    3

    Bộ Giao thông Vận tải

    35.838

    4

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    144.711

    5

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    70.849

    6

    Bộ Lao động Thương binh xã hội

    203.524

    7

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    461.856

    8

    Bộ Ngoại giao

    1.913

    9

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    65.560

    10

    Bộ Văn hoá Thể thao Du lịch

    206.054

    11

    Bộ Y tế

    2.918.880

    12

    Bộ Xây dựng

    19.871

    13

    Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

    10.896

    14

    Đại học quốc gia Hà Nội

    42.932

    15

    Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

    97.773

    16

    Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

    230.150

    17

    Hội Luật gia Việt Nam

    7.015

    18

    Hội Nghiên cứu khoa học Đông Nam Á

    1.805

    19

    Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam

    535.712

    20

    Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

    5.719

    21

    Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

    25.495

    22

    Thanh tra Chính phủ

    807

    23

    Ủy ban Dân tộc

    5.383

    24

    Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    1.318

    25

    Văn phòng Quốc hội

    6.797

    26

    Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    49.740

    27

    Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam

    5.134

    28

    Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

    7.227

    29

    Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    2.882

    30

    Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    120

    31

    Hội Khuyến học Việt Nam

    648

    32

    Bộ Quốc phòng

    79.295

    33

    Hội Người mù Việt Nam

    1.728

     
     
     
     

    Phụ lục II

    QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    NỘI DUNG

    DỰ TOÁN

    QUYẾT TOÁN

    SO SÁNH QUYẾT TOÁN/ DỰ TOÁN

    NSNN

    Bao gồm

    TƯƠNG ĐỐI (%)

    TUYỆT ĐỐI

    NSTW

    NSĐP

    A

    B

    1

    2

     

     

    3=2/1

    4=2-1

    A

    TỔNG NGUỒN THU NSNN

     

    1.880.029.177 (4)

    870.772.998

    1.348.513.315

     

     

    I

    Thu NSNN

    1.319.200.000

    1.431.662.057

    787.766.921

    643.895.136

    108,5

    112.462.057

    1

    Thu nội địa

    1.099.300.000

    1.155.293.427

    512.809.386

    642.484.041

    105,1

    55.993.427

    2

    Thu từ dầu thô

    35.900.000

    66.048.458

    66.048.458

     

    184,0

    30.148.458

    3

    Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

    179.000.000

    202.540.307

    202.540.307

     

    113,2

    23.540.307

    4

    Thu viện trợ

    5.000.000

    7.779.865

    6.368.770

    1.411.095

    155,6

    2.779.865

    II

    Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

     

    326.379.240

    81.214.614

    245.164.626

     

     

    III

    Thu từ quỹ dự trữ tài chính

     

    1.496.199

     

    1.496.199

     

     

    IV

    Thu kết dư năm trước

     

    120.491.681

     

    120.491.681

     

     

    V

    Thu bổ sung từ NSTW

     

     

     

    337.465.673

     

     

    VI

    Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW

     

     

    1.791.463

     

     

     

    B

    TỔNG CHI NSNN

     

    1.869.791.887 (4)

    1.023.883.401

    1.185.165.622

     

     

    I

    Chi NSNN

    1.523.200.000

    1.435.435.263

    572.609.766

    862.825.497

    94,2

    -87.764.737

    1

    Chi đầu tư phát triển (1)

    401.691.061

    393.303.617

    71.507.481

    321.796.136

    97,9

    -8.387.444

    2

    Chi dự trữ quốc gia

    970.000

    1.931.870

    1.931.870

     

     

    961.870

    3

    Chi trả nợ lãi

    112.518.000

    106.583.600

    104.442.700

    2.140.900

    94,7

    -5.934.400

    4

    Chi viện trợ

    1.300.000

    1.459.567

    1.459.567

     

     

    159.567

    5

    Chi thường xuyên (1)

    974.523.939

    931.858.604

    393.268.148

    538.590.456

    95,6

    -42.665.335

    6

    Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    100.000

    298.005

     

    298.005

    298,0

    198.005

    7

    Dự phòng NSNN

    32.097.000 (2)

     

     

     

     

    -32.097.000

    II

    Chi chuyển nguồn sang năm sau

     

    434.356.624

    113.807.962

    320.548.662

     

     

    III

    Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

     

     

    337.465.673

     

     

     

    IV

    Chi nộp trả NSTW

     

     

     

    1.791.463

     

     

    C

    BỘI CHI NSNN

    204.000.000

    153.110.403 (5)

    153.110.403

     

    75,1

    -50.889.597

     

    (Tỷ lệ bội chi so GDP)

    3,7% (3)

    2,8% (6)

    2,8%

     

     

     

    1

    Bội chi NSTW

    195.000.000

    153.110.403

    153.110.403

     

    78,5

    -41.889.597

    2

    Bội chi NSĐP

    9.000.000

    0

     

     

     

    -9.000.000

    D

    KẾT DƯ NSĐP

     

    157.886.227

     

    157.886.227 (7)

     

     

    Đ

    CHI TRẢ NỢ GỐC

    159.744.000

    137.157.260

    126.380.305

    10.776.955

    85,9

    -22.586.740

    1

    Chi trả nợ gốc NSTW

    146.770.000

    126.380.305

    126.380.305

     

    86,1

    -20.389.695

     

    - Từ nguồn vay để trả nợ gốc

    146.770.000

    126.380.305

    126.380.305

     

     

    -20.389.695

     

    - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

     

     

     

     

     

     

    2

    Chi trả nợ gốc NSĐP

    12.974.000

    10.776.955

     

    10.776.955

    83,1

    -2.197.045

     

    - Từ nguồn vay để trả nợ gốc

    10.364.000

    4.476.593

     

    4.476.593

    43,2

    -5.887.407

     

    - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

    2.610.000

    6.300.362

     

    6.300.362

    241,4

    3.690.362

    E

    TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN

    363.284.000

    284.806.197

    279.490.708

    5.315.489

    78,4

    -78.477.803

    1

    Vay để bù đắp bội chi

    206.150.000

    153.949.299

    153.110.403

    838.896

    74,7

    -52.200.701

    2

    Vay để trả nợ gốc

    157.134.000

    130.856.898

    126.380.305

    4.476.593

    83,3

    -26.277.102

     

    Ghi chú:

    (1) Chi đầu tư gồm 1.991.061 triệu đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 1.991.061 triệu đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;

    (2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;

    (3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;

    (4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;

    (5) Bội chi NSNN 153.110.403 triệu đồng = Tổng chi NSNN 1.869.791.887 triệu đồng - (Tổng thu NSNN 1.880.029.177 triệu đồng – Kết dư NSĐP 157.886.227 triệu đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 5.461.466 triệu đồng);

     (6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;

    (7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461.466 triệu đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.300.362 triệu đồng để trả nợ gốc - bội chi của các địa phương 838.896 triệu đồng).

     
     
     

    Phụ lục III

    QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    NỘI DUNG THU

    DỰ TOÁN NĂM 2018

    QUYẾT TOÁN NĂM 2018

    SO SÁNH (%)

    A

    B

    1

    2

    3=2/1

    A

    THU NSNN

    1.319.200.000

    1.431.662.057

    108,5

    I

    Thu nội địa

    1.099.300.000

    1.155.293.427

    105,1

    1

    Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

    166.498.000

    153.323.470

    92,1

    2

    Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    222.823.000

    190.309.218

    85,4

    3

    Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

    217.974.000

    209.624.463

    96,2

    4

    Thuế thu nhập cá nhân

    96.869.000

    94.364.291

    97,4

    5

    Thuế bảo vệ môi trường

    48.804.000

    47.049.837

    96,4

    6

    Các loại phí, lệ phí

    67.513.000

    69.939.971

    103,6

     

    Trong đó: Lệ phí trước bạ

    32.270.000

    32.409.493

    100,4

    7

    Các khoản thu về nhà, đất

    107.914.000

    180.778.821

    167,5

     

    - Thuế sử dụng đất nông nghiệp

    13.000

    27.003

    207,7

     

    - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    1.303.000

    1.873.691

    143,8

     

    - Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

    20.148.000

    28.437.080

    141,1

     

    - Thu tiền sử dụng đất

    85.900.000

    147.814.517

    172,1

     

    - Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

    549.000

    2.626.530

    478,4

    8

    Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

    27.100.000

    29.440.369

    108,6

    9

    Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

    3.939.000

    5.488.626

    139,3

    10

    Thu khác ngân sách

    19.684.000

    35.541.897

    180,6

    11

    Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

    1.582.000

    1.712.219

    108,2

    12

    Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

    118.600.000

    137.720.245

    116,1

    II

    Thu từ dầu thô

    35.900.000

    66.048.458

    184,0

    III

    Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu

    179.000.000

    202.540.307

    113,2

    1

    Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

    283.000.000

    314.323.593

    111,1

     

    - Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

    192.000.000

    227.006.112

    118,2

     

    - Thuế xuất khẩu

    6.835.000

    8.593.300

    125,7

     

    - Thuế nhập khẩu

    62.145.000

    54.965.299

    88,4

     

    - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

    21.500.000

    22.352.857

    104,0

     

    - Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

    520.000

    873.038

    167,9

     

    - Thu khác

     

    532.987

     

    2

    Hoàn thuế giá trị gia tăng

    - 104.000.000

    - 111.783.286

    107,5

    IV

    Thu viện trợ

    5.000.000

    7.779.865

    155,6

    B

    THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

     

    326.379.240

     

    C

    THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

     

    1.496.199

     

    D

    THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

     

    120.491.681

     

     

    TỔNG CỘNG (A+B+C+D)

    1.319.200.000

    1.880.029.177

     

     
     

     

    Phụ lục IV

    QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    NỘI DUNG

    DỰ TOÁN

    QUYẾT TOÁN

    SO SÁNH (%)

    A

    B

    1

    2

    3=2/1

    A

    NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

     

     

     

    I

    Tổng nguồn thu NSTW

    753.404.000

    870.772.998

    115,6

    1

    Thu NSTW hưởng theo phân cấp

    753.404.000

    787.766.921

    104,6

     

    - Thu thuế, phí và các khoản thu khác

    748.404.000

    781.398.151

    104,4

     

    - Thu từ nguồn viện trợ

    5.000.000

    6.368.770

    127,4

    2

    Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

    0

    81.214.614

     

    3

    Thu từ qũy dự trữ tài chính

    0

     

     

    4

    Thu kết dư năm trước

    0

     

     

    5

    Thu từ cấp dưới nộp lên

    0

    1.791.463

     

    II

    Tổng chi NSTW

    948.404.000

    1.023.883.401

    108,0

    1

    Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho NSĐP)

    601.771.126

    572.609.766

    95,2

    2

    Chi bổ sung cho NSĐP

    346.632.874 (1)

    337.465.673

    97,4

     

    - Chi bổ sung cân đối

    198.699.000

    198.529.117

    99,9

     

    - Chi bổ sung có mục tiêu (1)

    147.933.874 (1)

    138.936.556

    93,9

    3

    Chi chuyển nguồn sang năm sau

    0

    113.807.962

     

    III

    Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

    0

    0

     

    IV

    Bội chi NSTW

    195.000.000

    153.110.403

    78,5

    B

    NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

     

     

     

    I

    Tổng nguồn thu NSĐP

    912.428.874

    1.348.513.315

    147,8

    1

    Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

    565.796.000

    643.895.136

    113,8

     

    - Thu thuế, phí và các khoản thu khác

    565.796.000

    642.484.041

    113,6

     

    - Thu từ nguồn viện trợ

    0

    1.411.095

     

    2

    Thu bổ sung từ NSTW

    346.632.874 (1)

    337.465.673

    97,4

     

    - Thu bổ sung cân đối

    198.699.000

    198.529.117

    99,9

     

    - Thu bổ sung có mục tiêu

    147.933.874 (1)

    138.936.556

    93,9

    3

    Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

     

    245.164.626

     

    4

    Thu từ qũy dự trữ tài chính

     

    1.496.199

     

    5

    Thu kết dư năm trước

     

    120.491.681

     

    II

    Tổng chi NSĐP

    921.428.874

    1.185.165.622

    128,6

    1

    Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW

    921.428.874

    862.825.497

    93,6

    2

    Chi chuyển nguồn sang năm sau

     

    320.548.662

     

    3

    Chi nộp trả NSTW

     

    1.791.463

     

    III

    Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

     

    5.461.466 (2)

     

    IV

    Bội chi NSĐP

    9.000.000 (2)

     

     

    V

    Kết dư NSĐP

     

    157.886.227

     

     

    Ghi chú:

    (1) Dự toán chi bổ sung có mục tiêu của trung ương cho địa phương là 147.933.874 triệu đồng, gồm: dự toán đầu năm Quốc hội quyết định là 122.452.351 triệu đồng và bổ sung có mục tiêu 12.919.255 cho ngân sách địa phương từ các nhiệm vụ tại dòng VI, VIII của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2017/QH14 ngày 14/11/2017 của Quốc hội giao Chính phủ thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 50/2017/QH14 và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ khoản dự phòng NSTW 12.562.268 triệu đồng thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật NSNN năm 2015.

    (2) Chênh lệch Bội thu NSĐP với Bội chi NSĐP.

     
     
     

    Phụ lục V

    QUYẾT TOÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT

    TỈNH, THÀNH PHỐ

    DỰ TOÁN NĂM 2018

    QUYẾT TOÁN NĂM 2018

    SO SÁNH (%)

    BỘI CHI NSĐP

    CHI TRẢ NỢ GỐC

    TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

    DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

    BỘI CHI

    NSĐP

    CHI TRẢ NỢ GỐC (1)

    TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

    (2)

    DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

    BỘI CHI

    NSĐP

    CHI TRẢ NỢ GỐC

    TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

    DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9=5/1

    10=6/2

    11=7/3

    12=8/4

     

    TỔNG SỐ

    11.149.700

    12.974.000

    21.513.900

    75493.700

    838.896

    10.776.955

    5.315.489

    50.282.725

    8

    83,1

    24,7

    66.9

    I

    MIỀN NÚI PHÍA BẮC

    192.100

    1.981.500

    1.396.900

    5.361.800

    0

    2.187.861

    398.820

    3.756.465

    0

    110,4

    28,6

    70,1

    1

    HÀ GIANG

    0

    167.000

    54.200

    247.400

    0

    142 800

    14.534

    197.654

     

    85,5

    26,8

    79,9

    2

    TUYÊN QUANG

    0

    118.000

    104.900

    231.000

    0

    118.000

    15.927

    131.009

     

    100,0

    15,2

    56,7

    3

    CAO BẰNG

    0

    141.900

    46.600

    193.000

    0

    277.230

    18.011

    140.301

     

    195,4

    38,7

    72,7

    4

    LẠNG SƠN

    0

    173.000

    25.700

    332.400

    0

    283.950

    6.945

    303.104

     

    164,1

    27,0

    91,2

    5

    LÀO CAI

    55.000

    161.200

    216.200

    700.300

    0

    161.226

    31.565

    441.574

    0

    100,0

    14,6

    63,1

    6

    YÊN BÁI

    0

    123.100

    33.000

    378.300

    0

    150.000

    7.366

    134.974

     

    121,9

    22,3

    35,7

    7

    THÁI NGUYÊN

    120.000

    222.700

    252.700

    623.200

    0

    205.000

    17.871

    362.902

    0

    92,1

    7,1

    58,2

    8

    BẮC KẠN

    17.100

    36.700

    53.800

    120.300

    0

    36.700

    10.611

    61.616

    0

    100,0

    19,7

    51,2

    9

    PHÚ THỌ

    0

    224.800

    224.800

    899.200

    0

    229.347

    217.753

    819159

     

    102,0

    96,9

    91,1

    10

    BẮC GIANG

    0

    159.600

    137.400

    565.900

    0

    145.576

    13.206

    369.067

     

    91,2

    9,6

    65,2

    11

    HÒA BÌNH

    0

    156.600

    89.200

    429.500

    0

    141.103

    16.224

    318.301

     

    90,1

    18,2

    74,1

    12

    SƠN LA

    0

    81.000

    81.000

    179.900

    0

    81.000

    13.218

    100.054

     

    100,0

    16,3

    55,6

    13

    LAI CHÂU

    0

    123.700

    55.000

    241.700

    0

    123.678

    1.983

    183.584

     

    100,0

    3,6

    76,0

    14

    ĐIỆN BIÊN

    0

    92.200

    22.400

    219.700

    0

    92.251

    13.606

    193.166

     

    100,1

    60,7

    87,9

    II

    ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

    2.889.700

    5.258.900

    7.529.400

    24.173.700

    365.702

    2.958.782

    2317.831

    16.458.042

    13

    56,3

    30,8

    68,1

    15

    HÀ NỘI

    1.212.900

    3.473.600

    4.686.500

    16.027.200

    53.618

    1.066.849

    1.120.467

    9.995.063

    4

    30,7

    23,9

    62,4

    16

    HẢI PHÒNG

    750.000

    356.600

    1.106.600

    1.708.400

    164.470

    356.647

    521.117

    1.448.422

    22

    100,0

    47,1

    84,8

    17

    QUẢNG NINH

    227.000

    40.000

    227.000

    970.800

    63.777

    42.838

    106.615

    818.689

    28

    107,1

    47,0

    84,3

    18

    HẢI DƯƠNG

    0

    105.000

    5.700

    333.600

    0

    97.633

    0

    244.185

     

    93,0

    0,0

    73,2

    19

    HƯNG YÊN

    50.000

    80.000

    130.000

    480.600

    0

    63.157

    57.423

    508.098

    0

    78,9

    44,2

    105,7

    20

    VĨNH PHÚC

    378.100

    125.500

    503.600

    1.594.200

    83.837

    95.491

    179.328

    1.152.453

    22

    76,1

    35,6

    72,3

    21

    BẮC NINH

    271.700

    358.300

    630.000

    1.334.500

    0

    518.320

    273.589

    738.960

    0

    144,7

    43,4

    55,4

    22

    HÀ NAM

    0

    143.200

    112.800

    433.500

    0

    138.059

    20.943

    229.772

     

    96,4

    18,6

    53,0

    23

    NAM ĐỊNH

    0

    181.500

    74.600

    398.600

    0

    182.460

    14.218

    343.768

     

    100,5

    19,1

    86,2

    24

    NINH BÌNH

    0

    181.200

    49.700

    323.300

    0

    183.328

    24.131

    291.574

     

    101,2

    48,6

    90,2

    25

    THÁI BÌNH

    0

    214.000

    2.900

    569.000

    0

    214.000

    0

    687.058

     

    100,0

    0,0

    120,7

    III

    BẮC T. BỘ VÀ D.HẢI M.TRUNG

    1,395.300

    2.275.500

    3.218.200

    9.297.900

    154.062

    2.035.158

    570.465

    5.642.858

    11

    89,4

    17,7

    60,7

    26

    THANH HÓA

    0

    227.100

    165.800

    727.000

    0

    207.000

    61.539

    619.068

     

    91,1

    37,1

    85,2

    27

    NGHỆ AN

    0

    395.700

    127.600

    1.456.800

    0

    270.700

    17.859

    1.441.048

     

    68,4

    14,0

    98,9

    28

    HÀ TĨNH

    48.000

    117.100

    165.100

    704.000

    0

    114.758

    26.193

    499.716

    0

    98,0

    15,9

    71,0

    29

    QUẢNG BÌNH

    13.600

    126.800

    103.600

    494.600

    0

    107.800

    91.184

    247.023

    0

    85,0

    88,0

    49,9

    30

    QUẢNG TRỊ

    9.700

    74.500

    84.200

    226.200

    0

    74.500

    645

    140.645

    0

    100,0

    0,8

    62,2

    31

    THỪA THIÊN-HUẾ

    31.000

    81.300

    112.300

    233.300

    0

    74.375

    14.448

    67.748

    0

    91,5

    12,9

    29,0

    32

    ĐÀ NẴNG

    781.200

    50.000

    831.200

    2.414.700

    154.062

    48.849

    202.911

    1.561.742

    20

    97,7

    24,4

    64,7

    33

    QUẢNG NAM

    76.300

    94.800

    171.100

    365.200

    0

    73.750

    15.155

    64.006

    0

    77,8

    8,9

    17,5

    34

    QUẢNG NGÃI

    155.000

    93.200

    174.400

    402.100

    0

    73.750

    7.224

    55,974

    0

    79,1

    4,1

    13,9

    35

    BÌNH ĐỊNH

    46.500

    295.600

    342.100

    547.100

    0

    154.899

    77.976

    276.239

    0

    52,4

    22,8

    50,5

    36

    PHÚ YÊN

    32.000

    99.600

    131.600

    319.500

    0

    135.236

    0

    129.000

    0

    135,8

    0,0

    40,4

    37

    KHÁNH HÒA

    162,000

    440.800

    602.800

    1.008.700

    0

    473.779

    875

    307.972

    0

    107,5

    0,1

    30,5

    38

    NINH THUẬN

    0

    93.000

    80.400

    179.800

    0

    93.000

    42.596

    129.183

     

    100,0

    53,0

    71,8

    39

    BÌNH THUẬN

    40.000

    86.000

    126.000

    218.900

    0

    132.762

    11.860

    103.494

    0

    154,4

    9,4

    47,3

    IV

    TÂY NGUYÊN

    45.000

    389.000

    263.700

    1.402.700

    0

    431.939

    31.898

    1.128.768

    0

    111,0

    12,1

    80,5

    40

    ĐẮK LẮK

    45.000

    91.000

    136.000

    237.800

    0

    141.500

    2.216

    96.208

    0

    155,5

    1,6

    40,5

    41

    ĐẮK NÔNG

    0

    89.500

    19.200

    106.600

    0

    89.523

    14.935

    87.185

     

    100,0

    77,8

    81,8

    42

    GIA LAI

    0

    64.000

    61.600

    167.400

    0

    56.416

    3.200

    102.828

     

    88,2

    5,2

    61,4

    43

    KON TUM

    0

    38.500

    27.200

    86.700

    0

    38.500

    3.455

    56.455

     

    100,0

    12,7

    65,1

    44

    LÂM ĐỒNG

    0

    106.000

    19.700

    804.200

    0

    106.000

    8.092

    786.092

     

    100,0

    41,1

    97,7

    V

    ĐÔNG NAM BỘ

    5.612.200

    1.439.800

    6.996.800

    30.796.000

    201.401

    1.532.628

    1.193.700

    20.383.916

    4

    106,4

    17,1

    66,2

    45

    HỒ CHÍ MINH

    4.884.600

    865.100

    5.749.700

    26.804.900

    162.001

    827.633

    989.634

    18.502.247

    3

    95,7

    17,2

    69,0

    46

    ĐỒNG NAI

    298.200

    49.000

    347.200

    2003.000

    0

    511.563

    164.666

    895.397

    0

    1044,0

    47,4

    44,7

    47

    BÌNH DƯƠNG

    39.400

    0

    39.400

    83.800

    39.400

    0

    39.400

    191.234

    100

     

    100,0

    228,2

    48

    BÌNH PHƯỚC

    40.000

    92.000

    132.000

    210.000

    0

    92.000

    0

    78.000

    0

    100,0

    0,0

    37,1

    49

    TÂY NINH

    0

    37.700

    31.500

    69.300

    0

    52.432

    0

    42.038

     

    139,1

    0,0

    60,7

    50

    BÀ RỊA - VŨNG TÀU

    350.000

    396.000

    697.000

    1.625.000

    0

    49.000

    0

    675.000

    0

    12,4

    0,0

    41,5

    VI

    Đ.BẰNG SÔNG CỬU LONG

    1015.400

    1.629.300

    2.108.900

    4.161.600

    117.731

    1.630.587

    802.775

    2.912.676

    12

    100,1

    38,1

    70,0

    51

    LONG AN

    90.000

    434.100

    524.100

    676.400

    0

    444.116

    400.000

    513.621

    0

    102,3

    76,3

    75,9

    52

    TIỀN GIANG

    0

    65.700

    2.700

    59.800

    0

    67.787

    0

    56.614

     

    103,2

    0,0

    94,7

    53

    BẾN TRE

    5.200

    47.500

    52.700

    131.700

    0

    47.500

    0

    31.250

    0

    100,0

    0,0

    23,7

    54

    TRÀ VINH

    0

    91.000

    40.200

    202 200

    0

    91.000

    33.224

    171 824

     

    100,0

    82,6

    85,0

    55

    VĨNH LONG

    0

    77.500

    33.700

    124.300

    0

    106.708

    0

    134.200

     

    137,7

    0,0

    108,0

    56

    CẦN THƠ

    842.400

    179.800

    1.022.200

    1.142.000

    117.731

    179.751

    297.482

    448.286

    14

    100,0

    29,1

    39,3

    57

    HẬU GIANG

    0

    111.100

    26.700

    202.300

    0

    111.062

    0

    175.625

     

    100,0

    0,0

    86,8

    58

    SÓC TRĂNG

    26.800

    20.000

    46.800

    70.100

    0

    20.040

    0

    23.263

    0

    100,2

    0,0

    33,2

    59

    AN GIANG

    0

    162.700

    69.200

    451.100

    0

    151.450

    5.969

    385.519

     

    93,1

    8,6

    85,5

    60

    ĐỒNG THÁP

    0

    172.300

    4.600

    546.200

    0

    143.475

    0

    638.716

     

    83,3

    0,0

    116,9

    61

    KIÊN GIANG

    0

    95.000

    62.400

    205.700

    0

    95.000

    0

    143.265

     

    100,0

    0,0

    69,6

    62

    BẠC LIÊU

    0

    86.100

    86.100

    98.600

    0

    86.100

    66.100

    78.600

     

    100,0

    76,8

    79,7

    63

    MAU

    51.000

    86.500

    137.500

    251.200

    0

    86.598

    0

    111.893

    0

    100,1

    0,0

    44,5

     

    Ghi chú:

    (1) Không bao gồm chênh lệch 367.010 triệu đồng giữa số điều chỉnh giảm dư nợ năm 2018 là 719.483 triệu đồng đối với khoản đã nhận nợ các năm trước, nhưng không có phát sinh chi trả nợ năm 2018 do bàn giao nghĩa vụ nợ cho doanh nghiệp, với số tăng phát sinh chi trả nợ năm 2018 từ dự toán trả nợ năm 2018 cho những khoản đã trả nợ năm 2017 từ ứng trước của ngân sách năm 2018 là 352.473 triệu đồng.

    (2) Không bao gồm số chênh lệch 280.757 triệu đồng giữa số điều chỉnh tổng dư nợ trong năm 2018 là 282.499 triệu đồng do nhận bàn giao nợ từ doanh nghiệp nhưng không có phát sinh vay năm 2018, với số phát sinh vay 1.742 triệu đồng năm 2018 nhưng không làm tăng dư nợ năm 2018 do đã nhận nợ năm 2017 nhưng chưa bố trí dự toán nhận nợ năm 2017 nên chưa hạch toán chi năm 2017.

     

     

    Phụ lục VI

    QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    NỘI DUNG

    DỰ TOÁN

    QUYẾT TOÁN

    SO SÁNH (%)

    A

    B

    1

    2

    3=2/1

     

    TỔNG CHI NSTW (A+B+C+D)

    948.404.000

    1.023.883.401

     

    A

    CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

    198.699.000

    198.529.117

    99,9

    B

    CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)

    601.771.126

    572.609.766

    95,2

    I

    Chi đầu tư phát triển

    91.388.714

    71.507.481

    78,2

    1

    Chi đầu tư cho các dự án

    82.026.714

    61.875.330

    75,4

    2

    Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiêp

    9.362.000

    9.632.151

    102,9

    3

    Chi đầu tư phát triển khác

     

     

     

    II

    Chi dự trữ quốc gia

    970.000

    1.931.870

    199,2

    III

    Chi trả nợ lãi

    110.000.000

    104.442.700

    94,9

    IV

    Chi viện trợ

    1.300.000

    1.459.567

    112,3

    V

    Chi thường xuyên

    385.474.680

    393.268.148 (2)

    102,0

    1

    Chi quốc phòng

    130.150.000

    127.436.062

    97,9

    2

    Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

    71.400.000

    70.975.869

    99,4

    3

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    13.535.741

    16.925.482

    125,0

    4

    Chi khoa học và công nghệ

    9.357.125

    8.378.379

    89,5

    5

    Chi y tế, dân số và gia đình

    11.247.504

    13.928.983

    123,8

    6

    Chi văn hóa thông tin

    1.535.236

    1.598.058                   .

    104,1

    7

    Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

    1.943.500

    1.568.438

    80,7

    8

    Chi thể dục thể thao

    810.353

    662.549

    81,8

    9

    Chi bảo vệ môi trường

    1.600.829

    735.522

    45,9

    10

    Chi các hoạt động kinh tế

    22.411.237

    22.032.251

    98,3

    11

    Chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể

    42.414.653

    41.243.489

    97,2

    12

    Chi đảm bảo xã hội

    78.877.002

    79.642.788

    101,0

    13

    Chi thường xuyên khác

    191.500

    8.140.278

     

    VI

    Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    0

    0

     

    VII

    Dự phòng NSTW (3)

    3.237.732

     

     

    VIII

    Các nhiệm vụ chi khác (4)

    9.400.000

    0

     

    C

    CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

     

    113.807.962

     

    D

    CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP

    147.933.874

    138.936.556

    93,9

     

    Ghi chú:

    (1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.

    (2) Bao gồm chi cải cách tiền lương.

    (3) Không bao gồm 12.562.268 triệu đồng số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi tương ứng.

    (4) Gồm dự toán cải cách tiền lương và được quyết toán trong các lĩnh vực chi tương ứng.

     

     

     

     

     

    Phụ lục VII

    QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    NỘI DUNG

    DỰ TOÁN

    QUYẾT TOÁN

    SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN (%)

    NSNN

    NSTW(3)

    NSĐP(4)

    NSNN

    NSTW

    NSĐP

    NSNN

    NSTW

    NSĐP

    A

    B

    1=2+3

    2

    3

    4=5+6

    5

    6

    7=4/1

    8=5/2

    9=6/3

     

    TỔNG CHI NSNN

    1.523.200.000

    601.771.126

    921.428.874

    1.869.791.887

    686.417.728

    1.183.374.159

     

     

     

    I

    Chi đầu tư phát triển

    401.691.061

    91.388.714

    310.302.347

    393.303.617

    71.507.481

    321.796.136

    97,9

    78,2

    103,7

    II

    Chi dự trữ quốc gia

    970.000

    970.000

    0

    1.931.870

    1.931.870

    0

    199,2

    199,2

     

    III

    Chi trả nợ lãi

    112.518.000

    110.000.000

    2.518.000

    106.583.600

    104.442.700

    2.140.900

    94,7

    94,9

    85,0

    IV

    Chi viện trợ

    1.300.000

    1.300.000

    0

    1.459.567

    1.459.567

    0

    112,3

    112,3

     

    V

    Chi thường xuyên (1)

    974.523.939

    394.874.680

    579.649.259

    931.858.604

    393.268.148

    538.590.456

    95,6

    99,6

    92,9

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    229.074.000

    13.535.741

    215.538.259

    220.435.763

    16.925.482

    203.510.281

    96,2

    125,0

    94,4

     

    Chi khoa học và công nghệ

    12.190.000

    9.357.125

    2.832.875

    11.110.813

    8.378.379

    2.732.434

    91,1

    89,5

    96,5

    VI

    Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    100.000

    0

    100.000

    298.005

     

    298.005

    298,0

     

    298,0

    VII

    Dự phòng ngân sách (2)

    32.097.000

    3.237.732

    28.859.268

     

     

     

     

     

     

    VIII

    Các nhiệm vụ chi khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IX

    Chi chuyển nguồn sang năm sau

     

     

     

    434.356.624

    113.807.962

    320.548.662

     

     

     

    Ghi chú:

    (1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.

    (2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.

    (3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.

    (4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.

     

     
     
     

    Phụ lục VIII

    TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NGUỒN VỐN
    (Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ

    KINH PHÍ

    ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NĂM

    BAO GỒM

    KINH PHÍ QUYẾT TOÁN TRONG NĂM

    NGUỒN CÒN

    LẠI

    TRONG ĐÓ

    DỰ TOÁN ĐẦU NĂM

    NGUỒN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG (nếu có)

    BỔ SUNG TRONG NĂM

    (nếu có) (*)

    GIẢM TRỪ TRONG NĂM (nếu có)

    CHUYỂN NGUỒN NĂM SAU

    DỰ TOÁN HỦY BỎ

    A

    B

    1=2+3+4-5

    2

    3

    4

    5

    6

    7=1-6

    8

    9

     

    TỔNG SỐ

    433.836.046

    384.908.373

    33.444.466

    15.483.207

    0

    385.127.870

    48.708.176

    35.841.513

    9.365.587

    I

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

    432.299.363

    384.378.118

    33.431.696

    14.489.S49

    0

    384.106.448

    48.192.915

    35.343.451

    9.354.297

    1

    Văn phòng Chủ tịch nước

    238.796

    207.860

    30.336

    600

    0

    153.262

    85.534

    33.803

    51.730

    2

    Văn phòng Quốc hội

    1.688.518

    1.404.360

    276.207

    7.951

    0

    977.427

    711.091

    328.681

    382.259

    3

    Văn phồng Trung ương Đảng

    2.665.886

    2.013.980

    522.774

    129.132

    0

    2.197.677

    468.209

    204.252

    332

    4

    Văn phòng Chính phủ

    1.374.268

    969.810

    349.129

    55.329

    0

    1.163.315

    210.953

    124.330

    86.624

    5

    Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

    727.221

    662.820

    55.940

    8.461

    0

    672.080

    55.141

    39.367

    6.343

    6

    Tòa án nhân dân tối cao

    3.741.328

    3.268.020

    459.601

    13.707

    0

    3.698.389

    42.939

    25.096

    17.836

    7

    Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

    3.169.702

    3.041.180

    95.090

    33.432

    0

    2.999.208

    170.494

    65.861

    104.633

    8

    Bộ Công an

    77.721.305

    73.711.660

    3.371.155

    638.490

    0

    73.289.311

    4.431.994

    4.025.002

    8.113

    9

    Bộ Quốc phòng

    155.817.704

    137.099.839

    15.710.601

    3.007.264

    0

    135.853.605

    19.964.099

    18.956.438

    22.224

    10

    Bộ Ngoại giao

    2.456.353

    2.188.820

    107.011

    160.522

    0

    2.215.846

    240.507

    55.615

    150.274

    11

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    6.249.165

    5.043.342

    393.528

    812.295

    0

    5.456.521

    792.644

    392.614

    310.573

    12

    Ủy ban sông Mê Kông

    48.371

    48.370

    1

    0

    0

    37.986

    10.385

    6

    10.378

    13

    Bộ Giao thông

    16.669.290

    15.489.904

    822.983

    356.403

    0

    15.009.512

    1.659,778

    302.503

    1.231.772

    14

    Bộ Công thương

    2.596.863

    2.086.940

    333.640

    176.283

    0

    2.161.249

    435.614

    234.420

    193.571

    15

    Bộ Xây dựng

    1.260.534

    1.017.350

    194.314

    48.870

    0

    1.010.718

    249.816

    130.215

    115.348

    16

    Bộ Y tế

    12.869.752

    8.374.865

    1.406.037

    3.088.850

    0

    9.752.793

    3.116.959

    1.670.919

    1.406.748

    17

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    7.322.367

    5.966.370

    1.008.731

    347.266

    0

    6.054.180

    1.268.187

    507.270

    704.610

    18

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    5.052.838

    2.932.730

    1.846.024

    274.084

    0

    2.817.436

    2.235.402

    2.141.635

    89.278

    19

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    2.865.356

    2.190.960

    254.642

    419.754

    0

    2.425.071

    440.285

    279.464

    103.659

    20

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    35.017.256

    32.555.451

    505.192

    1.956.613

    0

    33.854.071

    1.163.185

    352.580

    770.140

    21

    Bộ Tài chính

    26.919.281

    22.685.519

    4.097.134

    136.628

    0

    20.062.022

    6.857.259

    3.974.475

    2.876.551

    22

    Bộ Tư pháp

    2.324.639

    2.108.740

    167.800

    48.099

    0

    2.174.869

    149.770

    30.620

    51.355

    23

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    228.974

    227.490

    1.484

    0

    0

    200.347

    28.627

    2.261

    25.555

    24

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    2.122.192

    1.941.960

    26.052

    154.180

    0

    1.880.607

    241.585

    143.470

    96.423

    25

    Bộ Nội vụ

    554.227

    536.450

    8.076

    9.701

    0

    488.813

    65.414

    9.300

    55.184

    26

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    2.759.924

    2.704.241

    28.840

    26.843

    0

    2.513.376

    246.548

    55.481

    186.334

    27

    Bộ Thông tin và Truyền Thông

    1.053.350

    760.790

    187.090

    105.470

    0

    926.251

    127.099

    82.853

    43.199

    28

    Ủy ban Dân tộc

    455.244

    258.630

    102.466

    94.1.48

    0

    319.613

    135.631

    134.042

    1.589

    29

    Thanh tra Chính phủ

    242.787

    159.320

    38.632

    44.8.35

    0

    210.989

    31.798

    24.662

    7.135

    30

    Kiểm toán Nhà nước

    927.747

    687.510

    96.750

    143.487

    0

    870.672

    57.075

    38.600

    18.476

    31

    Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

    126.912

    125.302

    1.610

    0

    0

    118.387

    8.525

    1.511

    7.014

    32

    Thông tấn xã Việt nam

    648.538

    621.300

    21.502

    5.736

    0

    617.758

    30.780

    27.544

    3.117

    33

    Đài Truyền hình Việt Nam

    149.177

    134.630

    11.376

    3.171

    0

    107.159

    42.018

    0

    42.018

    34

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    671.687

    612.250

    18.439

    40.998

    0

    631.015

    40.672

    40.033

    639

    35

    Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN

    1.474.842

    1.178.180

    216.417

    80.245

    0

    1.152.903

    321.939

    286.953

    34.686

    36

    Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

    762.185

    574.770

    182.281

    5.134

    0

    534.638

    227.547

    117.337

    108.994

    37

    Đại học Quốc gia Hà Nội

    1.054.863

    801.350

    200.421

    53.092

    0

    857.736

    197.127

    182.783

    14.287

    38

    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    805.425

    551.090

    227.439

    26.896

    0

    556.310

    249.115

    242.897

    5.354

    39

    Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc VN

    103.720

    89.687

    7.506

    6.527

    0

    94.601

    9.119

    6.783

    2.336

    40

    Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    119.348

    118.005

    1.088

    255

    0

    119.135

    213

    90

    39

    41

    Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

    218.407

    115.100

    5.498

    97.809

    0

    154.844

    63.563

    62.311

    1.212

    42

    Hội Nông dân Việt Nam

    159.155

    154.470

    2.283

    2.402

    0

    154.772

    4.383

    1.018

    3.366

    43

    Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    41.648

    32.290

    6.476

    2.882

    0

    36.205

    5.443

    5.402

    41

    44

    Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

    236.372

    184.070

    30.990

    21.312

    0

    230.623

    5.749

    2.954

    2.795

    45

    Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

    96.976

    91.523

    1.110

    4.343

    0

    95.598

    1.378

    0

    153

    46

    Bảo hiểm xã hội Việt Nam

    48.488.870

    46.648.820

    0

    1.840.050

    0

    47.197.548

    1.291.322

    0

    0

    II

    Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hoá do NSTW đảm bảo

    75.755

    75.720

    35

    0

    0

    75.081

    674

    101

    106

    III

    Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,…

    1.336.640

    454.535

    12.735

    869.370

    0

    822.166

    514.474

    497.961

    11.183

    IV

    Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

    124.288

    0

    0

    124.288

    0

    124.175

    113

    0

    1

     

    Ghi chú: (*) Đã bao gồm 5.370.580 triệu đồng vốn viện trợ, Chính phủ trình Quốc hội phân bổ chi tiết cho năm 2018.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Hiến pháp năm 2013
    Ban hành: 28/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 49/2017/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018
    Ban hành: 13/11/2017 Hiệu lực: 13/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 50/2017/QH14 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2018
    Ban hành: 14/11/2017 Hiệu lực: 14/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị quyết 70/2018/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019
    Ban hành: 09/11/2018 Hiệu lực: 09/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 2146/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2018 của Bộ Tài chính
    Ban hành: 21/12/2020 Hiệu lực: 21/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 114/2020/QH14 phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2018

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Quốc hội
    Số hiệu:114/2020/QH14
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:18/06/2020
    Hiệu lực:18/06/2020
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:23/07/2020
    Số công báo:709&710-07/2020
    Người ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X