hieuluat

Nghị quyết 129/2020/QH14 phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của Quốc hội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Quốc hộiSố công báo:1129&1130-12/2020
    Số hiệu:129/2020/QH14Ngày đăng công báo:08/12/2020
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày ban hành:13/11/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/11/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • QUỐC HỘI
    _______

    Nghị quyết số: 129/2020/QH14

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020

     

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021

    __________

    QUỐC HỘI

     

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

    Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

    Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP, Báo cáo số 37/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 615/BC-UBTVQH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2021

    1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn, chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).

    2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, hai trăm bảy mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng (ba trăm năm mươi nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

    Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021

    1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo.

    2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số V và VI kèm theo.

    3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo.

    Điều 3. Giao Chính phủ

    1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương. Giao, hướng dẫn nhiệm vụ thu, chi năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị này tiết kiệm chi tối thiểu 15% so với năm 2020.

    Cho phép bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2021 để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, dự án đầu tư dở dang thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 cần tiếp tục triển khai trong năm 2021 cho đến khi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội quyết định có hiệu lực; đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa có cơ sở tính toán để phân bổ, bố trí cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể đúng quy định của pháp luật.

    2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có liên quan; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự án đã thực hiện thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. Đối với các nhiệm vụ, dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cần tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

    3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

    4. Điều hành kinh phí chi trả chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu chính phủ trong phạm vi dự toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2021 được Quốc hội quyết định. Chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công.

    5. Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách về tiền lương, an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017 - 2020.

    Đối với một số địa phương thu ngân sách địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017 tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định; đồng thời, hỗ trợ theo quy định để đảm bảo các địa phương này đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

    Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương

    1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

    2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

    Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.

     

     

    CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




    Nguyễn Thị Kim Ngân

     

     

     

     

    Phụ lục I

    DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: T đồng

    STT

    NỘI DUNG

    DỰ TOÁN

    A

    B

    1

     

    TNG CHI NSTW

    1.058.271

    A

    CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

    230.721

    B

    CHI NSTW THEO LĨNH VỰC

    827.550

    I

    Chi đầu tư phát triển

    222.000

    II

    Chi dự trữ quc gia

    1.200

    III

    Chi trả n Iãi

    107.400

    IV

    Chi viện trợ

    1.600

    V

    Chi thường xuyên

    475.850

    1

    Chi quốc phòng

    147.614

    2

    Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

    86.030

    3

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    28.971

    4

    Chi khoa học và công nghệ

    7.732

    5

    Chi y tế, dân số và gia đình

    20.611

    6

    Chi văn hóa thông tin

    2.639

    7

    Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

    2.020

    8

    Chi thể dục thể thao

    2.066

    9

    Chi bảo vệ môi trường

    2.205

    10

    Chi các hoạt động kinh tế

    41.231

    11

    Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

    49.000

    12

    Chi bảo đảm xã hội

    85.321

    13

    Chi thường xuyên khác

    410

    VI

    Dự phòng NSTW

    17.500

    VII

    Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

    2.000

     

     

     

     

     

    Phụ lục II

    DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    SỐ TT

    TÊN ĐƠN VỊ

    TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

    CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

    CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA

    CHI VIỆN TRỢ

    CHI TRẢ NỢ LÃI

    CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

    CHI CÁC CTMTQG

    CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ

    DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

    TỔNG SỐ

    CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

    CHI THƯỜNG XUYÊN

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

     

    TỔNG SỐ

    827.549.636

    206.000.000

    1.200.000

    1.600.000

    107.400.000

    463.272.636

    28.577.000

    16.000.000

    12.577.000

    2.000.000

    17.500.000

    I

    Các Bộ, quan Trung ương

    525.923.313

    105.941356

    1.200.000

    570.934

     

    418.210.723

     

     

     

     

     

    1

    Văn phòng Chủ tịch nước

    177.350

     

     

     

     

    177.350

     

     

     

     

     

    2

    Văn phòng Quốc hội

    1.443.330

    162.300

     

     

     

    1.281.030

     

     

     

     

     

    3

    Văn phòng Trung ương Đảng

    2.699.043

    395.600

     

     

     

    2.303.443

     

     

     

     

     

    4

    Văn phòng Chính phủ

    959.170

    230.300

     

     

     

    728.870

     

     

     

     

     

    5

    Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

    879.688

    180.000

     

     

     

    699.688

     

     

     

     

     

    6

    Tòa án nhân dân tối cao

    5.024.330

    1.300.000

     

     

     

    3.218.730

     

     

     

     

     

    7

    Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

    3.964.710

    745.980

     

     

     

    3.218.730

     

     

     

     

     

    8

    Bộ Công an

    96.145.557

    7.696.583

    260.000

     

     

    88.188.974

     

     

     

     

     

    9

    Bộ Quc phòng

    171.629.813

    17.387.265

    260.000

    461.934

     

    153.520.614

     

     

     

     

     

    10

    Bộ Ngoại giao

    3.091.162

    618.300

     

     

     

    2.472.362

     

     

     

     

     

    11

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    14.809.990

    9.846.000

    100.000

    109.000

     

    4.754.990

     

     

     

     

     

    12

    Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

    51.550

     

     

     

     

     51.550

     

     

     

     

     

    13

    Bộ Giao thông vận tải

    60.785.213

    42.995.964

    10.000

     

     

    17.779.249

     

     

     

     

     

    14

    Bộ Công thương

    4.839.285

    1.076.415

     

     

     

    3.762.870

     

     

     

     

     

    15

    Bộ Xây dựng

    1.574.880

    671.240

     

     

     

     903.640

     

     

     

     

     

    16

    Bộ Y tế

    9.170.920

    2.485.900

    20.000

     

     

    6.665.020

     

     

     

     

     

    17

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    7.128.211

    1.697.751

     

     

     

     5.430.460

     

     

     

     

     

    18

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    2.510.785

    312.900

     

     

     

    2.197.885

     

     

     

     

     

    19

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    3.390.785

    830.785

     

     

     

    2.560.000

     

     

     

     

     

    20

    Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

    34.791.590

    837.200

     

     

     

    33.954.390

     

     

     

     

     

     

    - Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

    1.641.590

    837.200

     

     

     

    804.390

     

     

     

     

     

     

    - Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

    33.150.000

     

     

     

     

    33.150.000

     

     

     

     

     

    21

    Bộ Tài chính

    22.657.200

    214.700

    550.000

     

     

    21.892.500

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

    12.380.000

     

     

     

     

    12.380.000

     

     

     

     

     

     

    - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

    5.470.000

     

     

     

     

    5.470.000

     

     

     

     

     

    22

    Bộ Tư pháp

    2.530.330

    319.900

     

     

     

    2.210.430

     

     

     

     

     

    23

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    358.660

    203.400

     

     

     

    155.260

     

     

     

     

     

    24

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    2.848.626

    732.865

     

     

     

    2.115.761

     

     

     

     

     

    25

    Bộ Nội vụ

    1.141.170

    555.200

     

     

     

    585.970

     

     

     

     

     

    26

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    3.357.435

    1.028.700

     

     

     

    2.328.735

     

     

     

     

     

    27

    Bộ Thông tin và Truyền Thông

    1.332.990

    521.400

     

     

     

    811.590

     

     

     

     

     

    28

    Ủy ban Dân tộc

    355.520

    63.300

     

     

     

    292.220

     

     

     

     

     

    29

    Ủy ban Quản lý vn nhà nước tại doanh nghiệp

    53.220

     

     

     

     

    53.220

     

     

     

     

     

    30

    Thanh tra Chính phủ

    306.576

    84.070

     

     

     

    222.506

     

     

     

     

     

    31

    Kim toán Nhà nước

    1.995.324

    1.035.300

     

     

     

    960.024

     

     

     

     

     

    32

    Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

    284.030

    167.000

     

     

     

    117.030

     

     

     

     

     

    33

    Thông tấn xã Việt nam

    705.345

    87.900

     

     

     

    617.445

     

     

     

     

     

    34

    Đài Truyền hình Việt Nam

    227.834

    197.300

     

     

     

    30.534

     

     

     

     

     

    35

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    1.030.801

    350.000

     

     

     

    680.801

     

     

     

     

     

    36

    Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    5.275.150

    3.826.100

     

     

     

    1.449.050

     

     

     

     

     

    37

    Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

    555.815

    86.500

     

     

     

    469.315

     

     

     

     

     

    38

    Đại học Quốc gia Hà Nội

    1.615.308

    572.138

     

     

     

    1.043.170

     

     

     

     

     

    39

    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    1.656.375

    936.500

     

     

     

    719.875

     

     

     

     

     

    40

    Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

    103.720

    24.000

     

     

     

    79.720

     

     

     

     

     

    41

    Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    431.625

    300.000

     

     

     

     131.625

     

     

     

     

     

    42

    Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

    265.900

    141.500

     

     

     

    124.400

     

     

     

     

     

    43

    Hội Nông dân Việt Nam

    211.740

    83.200

     

     

     

    128.540

     

     

     

     

     

    44

    Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    30.045

     

     

     

     

    30.045

     

     

     

     

     

    45

    Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

    364.292

    150.100

     

     

     

    214.192

     

     

     

     

     

    46

    Ngân hàng Phát triển Việt Nam

    2.000.000

    2.000.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    47

    Ngân hàng Chính sách xã hội

    2.789.600

    2.789.600

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    48

    Bảo hiểm xã hội Việt Nam

    46.371.320

     

     

     

     

    46.371.320

     

     

     

     

     

    II

    Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

    735.604

    645.374

     

     

     

    90.230

     

     

     

     

     

    1

    Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

    566.824

    540.574

     

     

     

    26.250

     

     

     

     

     

    2

    Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

    168.780

    104.800

     

     

     

    63.980

     

     

     

     

     

    III

    Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

    1.261.274

    645.004

     

     

     

    616.270

     

     

     

     

     

    1

    Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

    677.365

    600.000

     

     

     

    77.365

     

     

     

     

     

    2

    Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

    43.970

     

     

     

     

    43.970

     

     

     

     

     

    3

    Tổng hội Y học Việt Nam

    4.330

     

     

     

     

    4.330

     

     

     

     

     

    4

    Hội Đông y Việt Nam

    1.780

     

     

     

     

    1.780

     

     

     

     

     

    5

    Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

    63.850

     

     

     

     

    63.850

     

     

     

     

     

    6

    Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

    17.250

     

     

     

     

    17.250

     

     

     

     

     

    7

    Hội Người mù Việt Nam

    13.330

     

     

     

     

    13.330

     

     

     

     

     

    8

    Hội Khuyến học Việt Nam

    3.140

     

     

     

     

    3.140

     

     

     

     

     

    9

    Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

    3.205

     

     

     

     

    3.205

     

     

     

     

     

    10

    Hội Nhà văn Việt Nam

    19.280

     

     

     

     

    19.280

     

     

     

     

     

    11

    Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

    5.085

     

     

     

     

    5.085

     

     

     

     

     

    12

    Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

    6.550

     

     

     

     

    6.550

     

     

     

     

     

    13

    Hội Người cao tuổi Việt Nam

    9.550

     

     

     

     

    9.550

     

     

     

     

     

    14

    Hội Mỹ thuật Việt Nam

    6.595

     

     

     

     

    6.595

     

     

     

     

     

    15

    Hội Nhạc sỹ Việt Nam

    12.615

     

     

     

     

    12.615

     

     

     

     

     

    16

    Hội Điện ảnh Việt Nam

    4.400

     

     

     

     

    4.400

     

     

     

     

     

    17

    Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

    5.115

     

     

     

     

    5.115

     

     

     

     

     

    18

    Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

    26.240

    20.000

     

     

     

    6.240

     

     

     

     

     

    19

    Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

    2.410

     

     

     

     

    2.410

     

     

     

     

     

    20

    Hội Nhà báo Việt Nam

    36.894

    704

     

     

     

    36.190

     

     

     

     

     

    21

    Hội Luật gia Việt Nam

    12.730

     

     

     

     

    12.730

     

     

     

     

     

    22

    Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

    3.645

     

     

     

     

    3.645

     

     

     

     

     

    23

    Hội Kiến trúc sư Việt Nam

    7.305

     

     

     

     

    7.305

     

     

     

     

     

    24

    Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

    2.410

     

     

     

     

    2.410

     

     

     

     

     

    25

    Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

    4.030

     

     

     

     

    4.030

     

     

     

     

     

    26

    Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

    179.980

    24.300

     

     

     

    155.680

     

     

     

     

     

    27

    Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

    83.800

     

     

     

     

    83.800

     

     

     

     

     

    28

    Liên đoàn Luật sư Việt Nam

    1.320

     

     

     

     

    1.320

     

     

     

     

     

    29

    Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

    1.420

     

     

     

     

    1.420

     

     

     

     

     

    30

    Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

    1.680

     

     

     

     

    1.680

     

     

     

     

     

    IV

    Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

    654.800

    654.800

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Tập đoàn Điện lực Việt Nam

    654.800

    654.800

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    V

    Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

    120.083.127

    98.113.166

     

     

     

    21.969.961

     

     

     

     

     

    VI

    Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

    22.385.452

     

     

     

     

    22.385.452

     

     

     

     

     

    VII

    Chi trả nợ lãi, viện trợ

    108.429.066

     

     

    1.029.066

    107.400.000

     

     

     

     

     

     

    VIII

    Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục trin khai giai đoạn 2021-2025

    28.577.000

     

     

     

     

     

    28.577.000

    16.000.000

    12.577.000

     

     

    IX

    Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

    2.000.000

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.000.000

     

    X

    Dự phòng ngân sách trung ương

    17.500.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    17.500.000

     

     

     

     

    Phụ lục III

    DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ

    TNG SỐ

    TRONG ĐÓ

    VN TRONG NƯỚC

    VN NGOÀI NƯỚC

    A

    B

    1

    2

    3

     

    TNG S

    222.000.000

    170.450.000

    51.550.000

    A

    Bộ, cơ quan Trung ương

    170.886.834

    91.250.078

    16.636.756

    I

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

    106.587.030

    89.950.274

    16.636.756

    1

    Văn phòng Quốc hội

    162.300

    162.300

     

    2

    Văn phòng Trung ương Đảng

    395.600

    395.600

     

    3

    Văn phòng Chính phủ

    230.300

    230.300

     

    4

    Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

    180.000

    180.000

     

    5

    Tòa án nhân dân tối cao

    1.300.000

    1.300.000

     

    6

    Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

    475.980

    745.980

     

    7

    Bộ Công an

    7.696.583

    7.696.583

     

    8

    Bộ Quốc phòng

    17.387.265

    14.513.867

    2.873.398

    9

    Bộ Ngoại giao

    618.800

    618.800

     

    10

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    9.846.000

    7.001.000

    2.845.000

    11

    Bộ Giao thông vận tải

    42.995.964

    38.159.360

    4.836.604

    12

    Bộ Công thương

    1.076.415

    688.000

    388.415

    13

    Bộ Xây dựng

    671.240

    671.240

     

    14

    Bộ Y tế

    2.485.900

    1.919.900

    566.000

    15

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    1.697.751

    742.600

    955.151

    16

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    312.900

    312.900

     

    17

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    830.785

    818.700

    12.085

    18

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    837.200

    748.700

    88.500

    19

    Bộ Tài chính

    214.700

    214.700

     

    20

    Bộ Tư pháp

    319.900

    319.900

     

    21

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    203.400

    203.400

     

    22

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    732.865

    677.900

    54.965

    23

    Bộ Nội vụ

    555.200

    555.200

     

    24

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    1.028.700

    458.700

    570.000

    25

    Bộ Thông tin và Truyền Thông

    521.400

    521.400

     

    26

    Ủy ban Dân tộc

    63.300

    63.300

     

    27

    Thanh tra Chính phủ

    84.070

    84.070

     

    28

    Kiểm toán Nhà nước

    1.035.300

    1.035.300

     

    29

    Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

    167.000

    167.000

     

    30

    Thông tấn xã Việt nam

    87.900

    87.900

     

    31

    Đài Truyền hình Việt Nam

    197.300

    197.300

     

    32

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    350.000

    350.000

     

    33

    Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    3.826.100

    710.500

    3.115.600

    34

    Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

    86.500

    86.500

     

    35

    Đại học Quốc gia Hà Nội

    572.138

    452.600

    119.538

    36

    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    936.500

    725.000

    211.500

    37

    Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

    24.000

    24.000

     

    38

    Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    300.000

    300.000

     

    39

    Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

    141.500

    141.500

     

    40

    Hội Nông dân Việt Nam

    83.200

    83.200

     

    41

    Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

    150.100

    150.100

     

    42

    Ngân hàng Phát triển Việt Nam

    2.000.000

    2.000.000

     

    43

    Ngân hàng Chính sách xã hội

    2.789.600

    2.789.600

     

    44

    Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

    540.574

    540.574

     

    45

    Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

    104.800

    104.800

     

    II

    Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,...

    645.004

    645.004

     

    1

    Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

    600.000

    600.000

     

    2

    Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

    20.000

    20.000

     

    3

    Hội Nhà báo Việt Nam

    704

    704

     

    4

    Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

    24.300

    24.300

     

    III

    Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

    654.800

    654.800

     

     

    Tập đoàn Điện lực Việt Nam

    654.800

    654.800

     

    B

    Bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

    98.113.166

    63.199.922

    34.913.244

    C

    Chưa phân bổ chi tiết (các Chương trình mục tiêu quốc gia)

    16.000.000

    16.000.000

     

     

     

     

    Phụ lục IV

    DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 129/2020/QHỊ4 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quổc hội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    SỐ TT

    TÊN ĐƠN VỊ

    TỔNG SỐ

    CHI QUỐC PHÒNG

    CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀ XÃ HỘI

    CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

    CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

    CHI VĂN HOÁ THÔNG TIN

    CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

    CHI THỂ DỤC, THỂ THAO

    CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

    CHI HOẠT ĐÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

    CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

    CHI KHÁC

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

     

    TỔNG SỐ

    475.849.636

    147.614.000

    86.030.000

    28.971.000

    7.731.600

    20.611.000

    2.639.030

    2.020.000

    2.066.000

    2.205.000

    41.231.000

    49.000.000

    85321.160

    409.846

    1

    Các Bộ, cơ quan Trung ương

    418.210.723

    146.949.840

    86.030.000

    14.313.488

    7.045320

    10.418.910

    1.414.465

    1.486.810

    966.000

    897.468

    24.946.067

    45.170.480

    78.571.875

     

    1

    Văn phòng Chủ tịch nước

    177350

     

     

    400

     

     

     

     

     

     

     

    176.950

     

     

    2

    Văn phòng Quốc hội

    1.281.030

     

     

    3 900

    18.000

     

    3.500

    84.560

     

     

     

    1.171.070

     

     

    3

    Văn phòng Trung ương Đảng

    2303.443

     

     

    106 000

    33.080

     

    7.500

    146250

     

    2.000

    4.613

    2.004.000

     

     

    4

    Văn phòng Chính phủ

    728.870

     

     

    3.200

     

     

     

     

     

     

     

    725.670

     

     

    5

    Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

    699.688

     

     

    610.978

    86.060

     

    250

     

     

    500

    1.900

     

     

     

    6

    Tòa án nhân dân tối cao

    3.724330

     

     

    35.900

    3.000

     

    1.500

     

     

     

     

    3.683.930

     

     

    7

    Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

    3.218.730

     

     

    23.650

    4.210

     

     

     

     

     

     

    3.190.870

     

     

    8

    Bộ Công an

    88.188.974

     

    86.030.000

    37.120

    258.520

    440 000

    3.100

     

    45.000

    35.730

    1.114.004

    183.500

    42.000

     

    9

    Bộ Quốc phòng

    153.520.614

    146.949.840

     

    1.509.550

    524710

    1.027 100

    5.050

     

    64.000

    128.267

    767.847

    1.275.000

    1.269.250

     

    10

    Bộ Ngoại giao

    2.472362

     

     

    15.830

    4.360

     

    3.250

     

     

     

    23.982

    2.404.940

    20.000

     

    11

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    4.754.990

     

     

    960.460

    704.410

    48 300

    1.500

     

     

    26.025

    2.718.625

    295.670

     

     

    12

    Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

    51.550

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    17.380

    34.170

     

     

    13

    Bộ Giao thông vận tài

    17.779.249

     

     

    292 910

    45,480

    10 000

    1.500

     

     

    8.539

    17.107.720

    313.100

     

     

    14

    Bộ Công thương

    3.762.870

     

     

    547.650

    283.270

    7.500

    5.300

     

     

    9.560

    877.200

    2.032.390

     

     

    15

    Bộ Xây dựng

    903.640

     

     

    405.630

    146850

    47.200

    650

     

     

    5.500

    195.540

    102.270

     

     

    16

    Bộ Y tế

    6.665.020

     

     

    1.193.020

    78.000

    5.212.810

    2.550

     

     

    28.410

    1.000

    149.230

     

     

    17

    Bộ Giáo dục và Đào tao

    5.430.460

     

     

    5.097.990

    210.630

     

    4.750

     

     

    5.330

    1.900

    109.860

     

     

    18

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    2.197.885

     

     

    5.650

    2.061.720

     

    400

     

     

    17.135

     

    112.980

     

     

    19

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    2.560.000

     

     

    588.330

    57.200

    16.600

    873.040

     

    857.000

    8.750

    8.580

    144.500

    6.000

     

    20

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    33.954390

     

     

    237.080

    26.850

    1.445.000

    2.500

     

     

    2.200

    28.460

    129.680

    32.082.620

     

     

    - Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

    804390

     

     

    237.080

    26.850

     

    2.500

     

     

    2.200

    28.460

    129.680

    377.620

     

     

    - Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

    33.150.000

     

     

     

     

    1 445.000

     

     

     

     

     

     

    31.705.000

     

    21

    Bộ Tài chính

    21.892.500

     

     

    123.290

    60.300

     

    500

     

     

     

    522.150

    20.256.260

    930.000

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Kinh phí khoản chi của Tổng cục Thuế

    12380.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    12.380.000

     

     

     

    - Kinh phí khoản chi của Tổng cục Hải quan

    5.470.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.470.000

     

     

    22

    Bộ Tư pháp

    2.210.430

     

     

    71.050

    13210

     

    400

     

     

    4.200

    500

    2.121.070

     

     

    23

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    155260

     

     

    138.950

    2400

     

     

     

     

     

     

    13.910

     

     

    24

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    2.115.761

     

     

    68.250

    50.520

     

     

     

     

    1.501

    206.110

    1.789.380

     

     

    25

    Bộ Nội vụ

    585.970

     

     

    181.880

    26.200

     

    88.200

     

     

    1.000

    4.690

    284.000

     

     

    26

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    2328.735

     

     

    64.090

    280370

    4.500

    2.550

     

     

    536.969

    1.230.776

    209.480

     

     

    27

    Bộ Thông tin và Truyền Thông

    811.590

     

     

    30.000

    18.930

     

    172.700

     

     

    2.000

    39.170

    548.790

     

     

    28

    Ủy ban Dân tộc

    292.220

     

     

    55.370

    15.000

     

    119.500

     

     

    6.300

    3.200

    92.850

     

     

    29

    Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    53.220

     

     

    600

    1.350

     

     

     

     

     

     

    51.270

     

     

    30

    Thanh tra Chính phủ

    222.506

     

     

    2.000

    8.420

     

    6.866

     

     

     

     

    205.220

     

     

    31

    Kiểm toán Nhà nước

    960,024

     

     

    13.100

    3.910

     

    14 674

     

     

    13.100

     

    915.240

     

     

    32

    Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

    117.030

     

     

    200

    3.480

     

     

     

     

    1 900

     

    111.450

     

     

    33

    Thông tấn xã Việt Nam

    617.445

     

     

     

    2.200

     

    10.600

    604.645

     

     

     

     

     

     

    34

    Đài Truyền hình Việt Nam

    30.534

     

     

    18.510

     

     

    10.000

    2.024

     

     

     

     

     

     

    35

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    680.801

     

     

    19.170

    2.300

     

    10.000

    649.331

     

     

     

     

     

     

    36

    Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

    1.449.050

     

     

    253.830

    1.122 070

     

    9.150

     

     

    12.600

    51.400

     

     

     

    37

    Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

    469J15

     

     

    18.580

    431.280

     

    17.120

     

     

    1.465

    870

     

     

     

    38

    Đại học Quốc gia Hà Nội

    1.043 170

     

     

    854.100

    179.920

     

    1.750

     

     

    6.910

    490

     

     

     

    39

    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    719.875

     

     

    519.Ỉ9O

    194,260

     

     

     

     

    6.425

     

     

     

     

    40

    Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

    79.720

     

     

    3.690

    3,940

     

    4.000

     

     

    2.090

    1.000

    65.000

     

     

    41

    Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    131.625

     

     

    28.340

    11 060

     

    8.725

     

     

    3.800

    2.640

    77.060

     

     

    42

    Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

    124.400

     

     

    18.530

    2.710

     

    14.540

     

     

    2.300

    450

    83.520

    2.350

     

    43

    Hội Nông dân Việt Nam

    128.540

     

     

    13.790

    4.590

     

    4.000

     

     

    9.850

    12.830

    83.480

     

     

    44

    Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    30.045

     

     

    320

     

     

    1.000

     

     

    1.500

    520

    18.470

    8.235

     

    45

    Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

    214.192

     

     

    141.410

    60.550

     

    1.850

     

     

    5.612

    520

    4.250

     

     

    46

    Bảo hiểm xã hội Việt Nam

    46.371.320

     

     

     

     

    2.159.900

     

     

     

     

     

     

    44.211.420

     

    II

    Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hoá do NSTW đảm bảo

    90.230

     

     

    300

    5.720

     

    36.610

     

     

     

    17.780

    29.820

     

     

    1

    Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc

    26.250

     

     

     

    5.720

     

     

     

     

     

    7.780

    12.750

     

     

    2

    Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

    63.980

     

     

    300

     

     

    36 610

     

     

     

    10.000

    17.070

     

     

    III

    Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

    616.270

     

     

    34.080

    45.210

     

    49.185

     

     

    14.705

    156.110

    304.980

    12.000

     

    1

    Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

    77.365

     

     

    27.100

    6.350

     

    3.000

     

     

    9.485

    11.660

    19.770

     

     

    2

    Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

    43.970

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    11.000

    32.970

     

     

    3

    Tổng hội Y học Việt Nam

    4.330

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.330

     

     

    4

    Hội Đông y Việt Nam

    1.780

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.780

     

     

    5

    Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

    63.850

     

     

    1.650

     

     

     

     

     

     

     

    62.200

     

     

    6

    Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

    17.250

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6.550

    10.700

     

    7

    Hội Người mù Việt Nam

    13330

     

     

    4.750

     

     

     

     

     

     

     

    8.580

     

     

    8

    Hội Khuyến học Việt Nam

    3.140

     

     

     

     

     

    200

     

     

     

     

    2.940

     

     

    9

    Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

    3.205

     

     

     

     

     

    865

     

     

     

     

    2.340

     

     

    10

    Hội Nhà văn Việt Nam

    19.280

     

     

    180

    4,000

     

    7.720

     

     

     

     

    7.380

     

     

    11

    Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

    5.085

     

     

     

     

     

    1.555

     

     

     

     

    3.530

     

     

    12

    Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

    6.550

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.950

    600

     

    13

    Hội Người cao tuổi Việt Nam

    9.550

     

     

     

     

     

     

     

     

    750

    490

    8.310

     

     

    14

    Hội Mỹ thuật Việt Nam

    6.595

     

     

     

     

     

    1.255

     

     

     

     

    5.340

     

     

    15

    Hội Nhạc sỹ Việt Nam

    12.615

     

     

     

     

     

    7.785

     

     

     

     

    4.830

     

     

    16

    Hội Điện ảnh Việt Nam

    4.400

     

     

     

     

     

    1.460

     

     

     

     

    2.940

     

     

    17

    Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

    5.115

     

     

     

     

     

    1.355

     

     

     

     

    3.760

     

     

    18

    Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

    6.240

     

     

     

     

     

    1.400

     

     

     

     

    4.840

     

     

    19

    Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

    2.410

     

     

     

     

     

    760

     

     

     

     

    1.650

     

     

    20

    Hội Nhà báo Việt Nam

    36.190

     

     

     

     

     

    19.920

     

     

     

     

    16.270

     

     

    21

    Hội Luật gia Việt Nam

    12.730

     

     

     

     

     

    300

     

     

    1.250

     

    11.180

     

     

    22

    Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

    3.645

     

     

     

     

     

    755

     

     

     

     

    2.890

     

     

    23

    Hội Kiến trúc sư Việt Nam

    7305

     

     

     

     

     

    855

     

     

     

     

    6.450

     

     

    24

    Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

    2.410

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.710

    700

     

    25

    Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

    4.030

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.030

     

     

    26

    Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

    155.680

     

     

    200

    33.660

     

     

     

     

    3.220

    107.760

    10.840

     

     

    27

    Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

    83.800

     

     

    200

    1.200

     

     

     

     

     

    25.200

    57.200

     

     

    28

    Liên đoàn Luật sư Việt Nam

    1320

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.320

     

     

    29

    Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

    1.420

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.420

     

     

    30

    Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

    1.680

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.680

     

     

    IV

    Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

    21.969.961

    664.160

     

    4.701.621

    35350

    5.906.008

     

     

     

    381.690

    8.145.441

     

    2.135.691

     

    V

    Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

    22385.452

     

     

    6.247.111

    462.000

    1.942.982

    692.670

    533.190

    1.100.000

    702.937

    2.742.602

    3.494.720

    4.057394

    409.846

    1

    Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW

    6.247.111

     

     

    6.247.111

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ, chính sách triển khai Luật Giáo dục sửa đổi năm 2019, kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên tình nguyện; hỗ trợ bộ đội xuất ngũ, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ học nghề theo thẻ; kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập;...

    6.247.111

     

     

    6.247.111

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW

    1.942.982

     

     

     

     

    1.942.982

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Kinh phí hỗ trợ các địa phương mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số; kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến; hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh sinh viên;..

    1.942.982

     

     

     

     

    1.942.982

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia của NSTW, cấp vốn điều lệ cho các quỹ khoa học quốc gia

    462.000

     

     

     

    462.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW

    2.325.860

     

     

     

     

     

    692.670

    533.190

    1.100.000

     

     

     

     

     

     

    Kinh phí hỗ trợ nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử; kinh phí cung ứng các dịch vu truyền hình tuyên truyền về đối ngoại, nông nghiệp - nông thôn, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng, kinh phí thực hiên các hoạt động

    phục vụ tổ chức Seagame 31 và Paragame 11;...

    2325.860

     

     

     

     

     

    692.670

    533.190

    1.100.000

     

     

     

     

     

    5

    Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW

    4.057394

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4057.394

     

     

    Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, kháng chiến chống Mỹ cứu nước, dân công hỏa tuyến, thanh niên xung phong cơ sở miền Nam giai đoạn 1965-1975; thực hiện các chính sách theo quy định Pháp lệnh Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;...

    4.057394

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.057.394

     

    6

    Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW

    2.742.602

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.742.602

     

     

     

     

    Kinh phí hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông lâm trường quốc doanh, Đề án hoàn chỉnh việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho các huyện biên giới; thực hiện Chương trình khuyến công quốc gia; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ kinh phí sử dụng, dịch vụ công ích thủy lợi;...

    2.742.602

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.742.602

     

     

     

    7

    Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường khác của NSTW

    702.937

     

     

     

     

     

     

     

     

    702.937

     

     

     

     

    8

    Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

    3.494.720

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.494.720

     

     

     

    Kinh phí tổ chức bầu cừ đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; kinh phí bồi thường thiệt hại theo Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

    3.494.720

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.494.720

     

     

    9

    Chi khác NSTW

    409.846

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    409 846

    VI

    Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025

    12.577.000

     

     

    3.674.400

    138.000

    2343.100

    446.100

     

     

    208.200

    5.223.000

     

    544.200

     

                                  
     

     

     

    Phụ lục V

    DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    ST T

    TỈNH, THÀNH PHỐ

    TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BẢN (1)

    THU NSĐP

    HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

    CHIA RA

    SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỔI TỪ NGÂN SÁCH

    TRUNG ƯƠNG

    SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CCTL 1,49 TRĐ/ THÁNG

    TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP

    BỘI THU

    NSĐP

    BỘI CHI NSĐP

    TỔNG CHI CÂN ĐỐI

    NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI

    THU, BỘI

    CHI)

    CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100%

    TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA

    TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT

    PHẦN NSĐP HƯỞNG

    A

    B

    1

    2=3+4

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9=+7+8

    10

    11

    12=9-10+11

     

    TỔNG SỐ

    1.471.700.000

    603.929.510

    253.728.140

    680.338.090

     

    350.201.370

    202.096.178

    28.624.676

    834.650364

    614.300

    25.414300

    859.450364

    I

    MIỀN NÚI PHÍA BẮC

    59.156.800

    44.600.970

    22391.900

    22.209.070

     

    22.209.070

    70.704.796

    2,740.442

    123.046,208

    52300

    1.083.900

    124.077.808

    1

    HÀ GIANG

    1.867.300

    1.454.640

    642.540

    812.100

    100

    812.100

    7.205.012

    910.120

    9.569.772

     

    57.000

    9.626.772

    2

    TUYÊN QUANG

    2.207.700

    1.881.700

    923.200

    958.500

    100

    958.500

    4.249.211

    552.730

    6.683.641

     

    21.100

    6.704.741

     

    CAO BẰNG

    1.457.400

    1.140.960

    520,760

    620.200

    100

    620.200

    5.858.617

    540.588

    7.540.165

     

    52.200

    7.592365

    4

    LẠNG SƠN

    5.635.000

    1.970.200

    1.235.500

    734.700

    100

    734.700

    5.915.090

    765.894

    8.651.184

     

    24.100

    8.675.284

    5

    LÀO CAI

    7.273.800

    5.081.700

    3350.500

    1.731.200

    100

    1.731.200

    4.649.925

    150.483

    9.882.108

     

    85.000

    9.967.108

    6

    YÊN BÁI

    2.564.000

    2.158.800

    1.228300

    930.500

    100

    930.500

    5.079309

    558.889

    7.796.998

     

    99.800

    7.896.798

    7

    THÁI NGUYÊN

    12.233.300

    9.016.500

    2.997.400

    6.019.100

    100

    6.019.100

    2.127.557

     

    11.144.057

     

    404.600

    11.548.657

    8

    BẮC KẠN

    723.200

    616.800

    335.850

    280.950

    100

    280.950

    2.915.252

    290.818

    3.822.870

     

    30.800

    3.853.670

    9

    PHÚ THỌ

    5.926.900

    4.511.810

    1.407.410

    3.104.400

    100

    3.104.400

    5.173.822

    694.603

    10380.235

    33.200

     

    10.347.035

    10

    BẮC GIANG

    8.696.100

    7.199.600

    4.071.600

    3.128.000

    100

    3.128.000

    6.536.444

    14.106

    13.750.150

    5.700

     

    13.744.450

    11

    HÒA BÌNH

    4358.400

    3.938.800

    2.494.800

    1.444.000

    100

    1.444.000

    5.075.218

    827.998

    9.842.016

     

    67.100

    9.909.116

    12

    SƠN LA

    3.575.300

    3.292210

    1.859.710

    1.432.500

    100

    1.432.500

    6.093.077

    1.082.957

    10.468.244

     

    241.100

    10.709344

    13

    LAI CHÂU

    1.470.000

    1.349.750

    809.530

    540.220

    100

    540.220

    3.930.363

    694.308

    5.974.421

    13.400

     

    5.961.021

    14

    ĐIỆN BIÊN

    1.168.400

    987300

    514.800

    472.700

    100

    472.700

    5.895.899

    656.948

    7.540347

     

    1.100

    7.541.447

    II

    BB SÔNG HỒNG

    481.414.500

    214.314.233

    81323.280

    251.312.290

     

    132.990.953

    14.542.152

    4327.037

    233,181.422

    21600

    2.594.600

    235.750.422

    15

    HÀ NỘI

    235.521.000

    89.202.760

    38.011.410

    146.261.000

    35

    51.191350

     

     

    89.202.760

     

    807.200

    90.009.960

    16

    HẢI PHÒNG

    75.789.200

    20.184.178

    7.091.020

    16.786.100

    78

    13.093.158

     

     

    20.184.178

     

    27.200

    20.211378

    17

    QUẢNG NINH

    44.222.200

    24.122.975

    14.784.100

    14367.500

    65

    9.338.875

     

     

    24.122.975

     

    509.100

    24.632.075

    18

    HẢI DƯƠNG

    12.997.500

    9.823.058

    3.206.000

    6.752.100

    98

    6.617.058

     

    1.454.707

    11.277.765

     

    118.000

    11395.765

    19

    HƯNG YÊN

    13.593.900

    9.309.705

    2.982.450

    6.803.500

    93

    6327.255

     

    101.993

    9.411.698

    26.200

     

    9385.498

    20

    VĨNH PHÚC

    30.696300

    14.659.049

    2.197.000

    23.513.300

    53

    12.462.049

     

    1.483.687

    16.142.736

     

    875.000

    17.017.736

    21

    BẮC NINH

    27.839.100

    18.692.418

    4.691.870

    16.868.130

    83

    14.000.548

     

     

    18.692.418

     

    7.600

    18.700.018

    22

    HÀ NAM

    9.409.800

    7.168.400

    1.947.440

    5.220.960

    100

    5.220.960

    1.051.010

     

    8.219.410

     

    171.900

    8391.310

    23

    NAM ĐỊNH

    5365.400

    4.575.600

    2.755.100

    1.820.500

    100

    1.820.500

    6.297.179

    557.555

    11.430.334

    1.400

     

    11.428.934

    24

    NINH BÌNH

    18.620.200

    11.660.100

    1.792.800

    9.867.300

    100

    9.867.300

    2.407.537

     

    14.067.637

     

    74.000

    14.141.637

    25

    THÁI BÌNH

    7359.900

    4.915.990

    1.864.090

    3.051.900

    100

    3.051.900

    4.786.426

    729.095

    10.431.511

     

    4.600

    10.436.111

    III

    BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

    158.911.400

    102.482.469

    41.410.700

    69.204330

     

    61.071.769

    50.152.132

    10.359.411

    162.994.012

     

    3.976.100

    166.970.112

    26

    THANH HÓA

    26.572.100

    13.181.600

    7.949.000

    5.232.600

    100

    5.232.600

    14.879.651

    1.455324

    29.516.575

     

    223.500

    29.740.075

    27

    NGHỆ AN

    13.162.300

    10.311.400

    4.169.000

    6.142.400

    100

    6.142.400

    9.969.968

    1.719.160

    22.000.528

     

    43.000

    22.043.528

    28

    HÀ TĨNH

    10364.600

    4.568.940

    1.932.940

    2.636.000

    100

    2.636.000

    5.950.191

    1.146.838

    11.665.969

     

    262.500

    11.928.469

    29

    QUẢNG BÌNH

    4.393.400

    3.834.500

    2,731.800

    1,102.700

    100

    1.102.700

    4.636.742

    433.540

    8.904.782

     

    166.600

    9.071.382

    30

    QUẢNG TRỊ

    2.861.100

    2.022.560

    878320

    1.144.240

    100

    1.144.240

    3.579.576

    366.551

    5.968.687

     

    107.600

    6.076.287

    31

    THỪA THIÊN-HUẾ

    6.046.800

    5.044.400

    1.534.300

    3.510.100

    100

    3.510.100

    1.567.730

    960.404

    7.572.534

     

    232300

    7.804.834

    32

    ĐÀ NẴNC

    21.142.800

    12.444.069

    4.800.590

    11.240.410

    68

    7.643.479

     

     

    12.444.069

     

    357.800

    12.801.869

    33

    QUẢNG NAM

    17.864.800

    12.783.940

    2.923.900

    10.955.600

    90

    9.860.040

     

    1.089.738

    13.873.678

     

    851.600

    14.725.278

    34

    QUẢNG NGÃI

    16.005.700

    9.241.068

    1.641300

    8.636.100

    88

    7.599.768

     

    1.030.415

    10.271.483

     

    41.300

    10312.783

    35

    BÌNH ĐỊNH

    10.030.500

    8.417.140

    4.628.540

    3.788.600

    100

    3.788.600

    3.134.820

    98.671

    11.650.631

     

    532.500

    12.183.131

    36

    PHÚ YÊN

    5.283.900

    4.804.470

    3.130.170

    1.674300

    100

    1.674300

    3.021.044

    207.802

    8.033.316

     

    100.500

    8.133.816

    37

    KHÁNH HÒA

    13.758.200

    8.232.412

    2.051370

    8-584.780

    72

    6.181.042

     

    750.975

    8.983.387

     

    424.500

    9,407,887

    38

    NINH THUẬN

    3.105.300

    2.038.370

    527.870

    1.510.500

    100

    1.510.500

    1.517.285

    274.563

    3.830.218

     

    120.900

    3.951.118

    39

    BÌNH THUẬN

    8.319.900

    5.557.600

    2.511.600

    3.046.000

    100

    3.046.000

    1.895.125

    825.430

    8.278.155

     

    511.500

    8.789.655

    IV

    TÂY NGUYÊN

    22.907.000

    20.097.230

    9.972.930

    10.124.3 00

     

    10.124.300

    24393.477

    1.613.941

    46.104.648

     

    432.600

    46.537,248

    40

    ĐẮK LẮK

    5.369.900

    4.666.000

    1.895.000

    2.771.000

    100

    2.771.000

    7.643.874

    829.780

    13.139.654

     

    94.600

    13.234.254

    41

    ĐẮK NÔNG

    2.344.700

    2.048.580

    1.129.880

    918.700

    100

    918.700

    3.182.715

    109.267

    5340.562

     

    105.200

    5.445.762

    42

    GIA LAI

    4.552.300

    3.982.800

    1.938.600

    2.044.200

    100

    2.044.200

    6.067.170

    478.072

    10.528.042

     

    50.100

    10.578.142

    43

    KON TUM

    2.654.600

    2.200.900

    1.133.800

    1.067.100

    100

    1.067.100

    3.120.986

    149.939

    5.471.825

     

    83.900

    5.555.725

    44

    LÂM ĐỒNG

    7.985.500

    7.198.950

    3.875.650

    3.323.300

    100

    3.323.300

    4378.732

    46.883

    11.624.565

     

    98800

    11.723365

    V

    ĐÔNG NAM BỘ

    553.005.000

    141.692.632

    62.236.860

    282.613.300

     

    79.455.772

    4.083.646

    239.047

    146.015.325

    500.000

    15.219.500

    160.734.825

    45

    HỒ CHÍ MINH

    364.893.000

    69.092.340

    33.522.000

    197.613.000

    18

    35.570.340

     

     

    69.092340

     

    14.873.100

    83.965.440

    46

    ĐỒNG NAI

    47.184.700

    19.482.600

    7.798.400

    24.860.000

    47

    11.684.200

     

    239.047

    19.721.647

     

    5.400

    19,727.047

    47

    BÌNH DƯƠNG

    58.576.200

    20.192.072

    8.903.300

    31357.700

    36

    11.288.772

     

     

    20.192.072

     

    204.500

    20.396.572

    48

    BÌNH PHƯỚC

    7.602.700

    6.143.900

    3.122.500

    3.021.400

    100

    3.021.400

    2.699.915

     

    8.843.815

     

    112.100

    8.95S.915

    49

    TÂY NINH

    8.843.500

    7.252.960

    3353.260

    3.899.700

    100

    3.899.700

    1383.731

     

    8.636.691

     

    24.400

    8.661.091

    50

    BÀ RỊA - VŨNG TÀU

    65.904.900

    19.528.760

    5.537.400

    21.861.500

    64

    13.991360

     

     

    19.528.760

    500.000

     

    19.028.760

    VI

    ĐB SÔNG CỬU LONG

    96.305.300

    80.741.976

    36392.470

    44.874.800

    100

    44349.506

    38.219.975

    4344.798

    123.306.749

    34.400

    2.107.600

    125.379.949

    51

    LONG AN

    15.169.700

    11.541.400

    4.525.400

    7.016.000

    100

    7.016.000

    276.017

    221.262

    12.038.679

     

    126.600

    12.165.279

    52

    TIỀN GIANG

    10.512.300

    9.340.000

    3.063.450

    6.276.550

    100

    6.276.550

    1.981.237

     

    11.321.237

     

    1.600

    11.322.837

    53

    BẾN TRE

    4.897.000

    4.396.500

    2.121.500

    2.275.000

    100

    2.275.000

    3.751.852

     

    8.148.352

     

    166.600

    8.314.952

    54

    TRÀ VINH

    4.810.000

    4.493.150

    1.809.250

    2.683.900

    100

    2.683.900

    3.831.602

     

    8324.752

    22.900

     

    8301.852

    55

    VĨNH LONG

    7.441.700

    5.088.900

    2.494.800

    2.594.100

    100

    2.594.100

    1.336.965

    598384

    7.024.249

     

    266300

    7.290.549

    56

    CẦN THƠ

    11.607.400

    9.302.666

    3.991.360

    5.836.600

    91

    5311306

     

    898.893

    10.201.559

     

    654.600

    10.856.159

    57

    HẬU GIANG

    3.777300

    2.863.890

    1.443.790

    1,420.100

    100

    1.420.100

    2.290.747

    388.752

    5.543.389

     

    47.000

    5.590.389

    58

    SÓC TRĂNG

    3.716.800

    3.375.860

    1.781.860

    1.594.000

    100

    1.594.000

    4.808.144

    647.317

    8.831.321

     

    214.700

    9,046.021

    59

    AN GIANG

    6.352.700

    5.513.500

    3.163.000

    2350.500

    100

    2350.500

    6.240.711

    651.519

    12.405.730

     

    204.800

    12.610.530

    60

    ĐỒNG THÁP

    8.140.900

    6.480.500

    3.145.100

    3335.400

    100

    3335.400

    4.883.126

    202.194

    11.565.820

    11.500

     

    11.554.320

    61

    KIÊN GIANG

    11.224.700

    10.435.710

    4.955.510

    5.480.200

    100

    5.480.200

    3.088.049

     

    13.523.759

     

    48.800

    13.572.559

    62

    BẠC LIÊU

    3.331.100

    3.013.900

    1.818.150

    1.195.750

    100

    1.195.750

    2.406.097

    398.721

    5.818.718

     

    286.600

    6.105.318

    63

    CÀ MAU

    5.323.700

    4.896.000

    2.079300

    2.816.700

    100

    2.816.700

    3.325.428

    337.756

    8.559.184

     

    90.000

    8.649.184

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Thu NSNN đã bao gồm tổng số thu từ hoạt động XNK (chưa trừ chi hoàn thuế GTGT 136,5 nghìn tỷ đồng); thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW hưởng 100% là 55 nghìn tỷ đồng; thu tiền bán bớt phần vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp do Trung ương quản lý 40 nghìn tỷ đồng; tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100% là 5 nghìn tỷ đồng. Chưa bao gồm thu viện trợ 8,13 nghìn tỷ đồng.

     

     

    Phụ lục VI

    DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT

    TNH/THÀNH PH

    TỔNG SỐ

    BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ

    BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH

    A

    B

    1 = 2 + 3

    2

    3

     

    TỔNG SỐ

    120.083.127

    98.113.166

    21.969.961

    I

    MIỀN NÚI PHÍA BẮC

    25.681.383

    20.973.157

    4.708.226

    1

    HÀ GIANG

    2.550.208

    2.055.265

    494.943

    2

    TUYÊN QUANG

    1.434.804

    1.162.089

    272.715

    3

    CAO BNG

    1.968.167

    1.669.997

    298.170

    4

    LNG SƠN

    1.862.064

    1.493.584

    368.480

    5

    LÀO CAI

    1.777.950

    1.419.037

    358.913

    6

    YÊN BÁI

    1.773.276

    1.403.487

    369.789

    7

    THÁI NGUYÊN

    1.283.036

    1.179.467

    103.569

    8

    BẮC KẠN

    1.890.814

    1.720.297

    170.517

    9

    PHÚ THỌ

    1.778.817

    1.510.426

    268.391

    10

    BẮC GIANG

    1.630.382

    1.261.828

    368.554

    11

    HÒA BÌNH

    1.948.137

    1.626.911

    321.226

    12

    SƠN LA

    2.326.489

    1.754.054

    572.435

    13

    LAI CHÂU

    1.313.509

    980.917

    332.592

    14

    ĐIN BIÊN

    2.143.730

    1.735.798

    407.932

    II

    ĐNG BẰNG SÔNG HỒNG

    18.593.694

    16.149.033

    2.444.661

    15

    HÀ NỘI

    7.159.001

    6.793.995

    365.006

    16

    HẢI PHÒNG

    1.328.078

    1.242.152

    85.926

    17

    QUẢNG NINH

    2.093.850

    1.955.678

    138.172

    18

    HẢI DƯƠNG

    1.444.558

    665.531

    779.027

    19

    HƯNG YÊN

    602.283

    390.390

    211.893

    20

    VĨNH PHÚC

    784.331

    717.612

    66.719

    21

    BẮC NINH

    363.210

    307.526

    55.684

    22

    HÀ NAM

    1.034.139

    943.145

    90.994

    23

    NAM ĐỊNH

    1.353.909

    1.016.237

    337.672

    24

    NINH BÌNH

    1.215.372

    1.146.884

    68.488

    25

    THÁI BÌNH

    1.214.963

    969.883

    245.080

    III

    BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

    32.804.123

    25.251.099

    7.553.024

    26

    THANH HÓA

    2.798.437

    2.053.793

    744.644

    27

    NGH AN

    2.961.000

    2.166.065

    794.935

    28

    HÀ TĨNH

    5.714.491

    4.753.022

    961.469

    29

    QUẢNG BÌNH

    2.425.080

    1.770.114

    654.966

    30

    QUẢNG TR

    2.488.766

    2.176.705

    312.061

    31

    THỪA THIÊN HUẾ

    2.678.627

    2.035.487

    643.140

    32

    ĐÀ NẴNG

    1.922.421

    1.832.422

    89.999

    33

    QUẢNG NAM

    1.616.106

    1.268.823

    347.283

    34

    QUẢNG NGÃI

    1.729.784

    997.146

    732.638

    35

    BÌNH ĐỊNH

    3.082.263

    2.191.576

    890.687

    36

    PHÚ YÊN

    1.188.844

    951.769

    237.075

    37

    KHÁNH HÒA

    891.305

    644.695

    246.610

    38

    NINH THUẬN

    1.274.783

    1.006.546

    2.68.237

    39

    BÌNH THUẬN

    2.032.216

    1.402.936

    629.280

    IV

    TÂY NGUYÊN

    8.453.683

    6.634.261

    1.819.422

    40

    ĐK LK

    2.100.121

    1.417.679

    682.442

    41

    ĐẮK NÔNG

    1.212.340

    1.002.203

    210.137

    42

    GIA LAI

    1.546.732

    1.084.527

    462.205

    43

    KON TUM

    1.446.227

    1.234.788

    211.439

    44

    LÂM ĐỒNG

    2.148.263

    1.895.064

    253.199

    V

    ĐÔNG NAM BỘ

    13.332.925

    12.267.043

    1.065.882

    45

    TP. HỒ CHÍ MINH

    4.281.675

    3.827.683

    453.992

    46

    ĐNG NAI

    5.375.559

    5.163.983

    211.576

    47

    BÌNH DƯƠNG

    568.474

    452.090

    116.384

    48

    BÌNH PHƯỚC

    1.200.349

    1.100.647

    99.702

    49

    TÂY NINH

    1.227.212

    1.114.420

    112.792

    50

    BÀ RỊA - VŨNG TÀU

    679.656

    608.220

    71.436

    VI

    ĐNG BẰNG SÔNG CU LONG

    21.217.319

    16.838.573

    4.378.746

    51

    LONG AN

    1.297.619

    974.856

    322.763

    52

    TIỀN GIANG

    832.725

    729.138

    103.587

    53

    BẾN TRE

    1.696.173

    1.388.851

    307.322

    54

    TRÀ VINH

    1.033.709

    933.657

    100.052

    55

    VĨNH LONG

    1.336.686

    990.267

    346.419

    56

    CN THƠ

    3.182.537

    2.537.022

    645.515

    57

    HU GIANG

    1.354.927

    1.126.238

    228.689

    58

    SÓC TRĂNG

    2.225.258

    1.671.345

    553.913

    59

    AN GIANG

    2.021.825

    1.508.002

    513.823

    60

    ĐNG THÁP

    1.680.276

    1.263.824

    416.452

    61

    KIÊN GIANG

    1.553.711

    1.220.549

    333.162

    62

    BC LIÊU

    1.310.707

    1.107.198

    203.509

    63

    CÀ MAU

    1.691.166

    1.387.626

    303.540

     

     

     

     

    Phụ lục VII

    BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT

    TỈNH, THÀNH PHỐ

    BỘI THU NSĐP

    SỐ VAY TRONG NĂM

    TỔNG SỐ

    GỒM:

    VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI

    VAY TRẢ NỢ GỐC

    A

    B

    1

    2 = 3+4

    3

    4

     

    TỔNG SỐ

    614.300

    28.797.000

    25.414.300

    3.382.700

    I

    MIN NÚI PHÍA BC

    52.300

    1.475.700

    1.083.900

    391.800

    1

    HÀ GIANG

     

    87.900

    57.000

    30.900

    2

    TUYÊN QUANG

     

    30.300

    21.100

    9.200

    3

    CAO BẰNG

     

    66.100

    52.200

    13.900

    4

    LẠNG SƠN

     

    79.700

    24.100

    55.600

    5

    LÀO CAI

     

    165.100

    85.000

    80.100

    6

    YÊN BÁI

     

    104.800

    99.800

    5.000

    7

    THÁI NGUYÊN

     

    412.100

    404.600

    7.500

    8

    BC KẠN

     

    90.000

    30.800

    59.200

    9

    PHÚ THỌ

    33.200

    30.500

     

    30.500

    10

    BC GIANG

    5.700

    43.000

     

    43.000

    11

    HÒA BÌNH

     

    72.800

    67.100

    5.700

    12

    SƠN LA

     

    242.500

    241.100

    1.400

    13

    LAI CHÂU

    13.400

    22.800

     

    22.500

    14

    ĐIỆN BIÊN

     

    28.400

    1.100

    27.300

    II

    ĐỒNG BNG SÔNG HỒNG

    27.600

    3.626.400

    2.594.600

    1.031.800

    15

    HÀ NỘI

     

    1.596.200

    807.200

    789.000

    16

    HẢI PHÒNG

     

    62.400

    27.200

    35.200

    17

    QUẢNG NINH

     

    515.500

    509.100

    6.400

    18

    HẢI DƯƠNG

     

    141.600

    118.000

    23.600

    19

    HƯNG YÊN

    26.200

     

     

     

    20

    VĨNH PHÚC

     

    953.300

    875.000

    78.300

    21

    BC NINH

     

    15.000

    7.600

    7.400

    22

    HÀ NAM

     

    183.400

    171.900

    11.500

    23

    NAM ĐỊNH

    1.400

    19.700

     

    19.700

    24

    NINH BÌNH

     

    88.200

    74.000

    14.200

    25

    THÁI BÌNH

     

    51.100

    4.600

    46.500

    III

    BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

     

    4.292.500

    3.976.100

    316.400

    26

    THANH HÓA

     

    271.600

    223.500

    48.100

    27

    NGH AN

     

    139.600

    43.000

    96.600

    28

    HÀ TĨNH

     

    325.900

    262.500

    63.400

    29

    QUẢNG BÌNH

     

    184.700

    166.600

    18.100

    30

    QUẢNG TRỊ

     

    137.900

    107.600

    30.300

    31

    THỪA THIÊN HUẾ

     

    239.600

    232.300

    7.300

    32

    ĐÀ NẴNG

     

    381.000

    357.800

    23.200

    33

    QUẢNG NAM

     

    863.500

    851.600

    11.900

    34

    QUẢNG NGÃI

     

    49.300

    41.300

    8.000

    35

    BÌNH ĐỊNH

     

    533.700

    532.500

    1.200

    36

    PHÚ YÊN

     

    100.500

    100.500

     

    37

    KHÁNH HÒA

     

    428.600

    424.500

    4.100

    38

    NINH THUẬN

     

    121.900

    120.900

    1.000

    39

    BÌNH THUẬN

     

    514.700

    511.500

    3.200

    IV

    TÂY NGUYÊN

     

    463.800

    432.600

    31.200

    40

    ĐK LK

     

    96.100

    64.600

    1.500

    41

    ĐẮK NÔNG

     

    106.800

    105.200

    1.600

    42

    GIA LAI

     

    69.900

    50.100

    19.800

    43

    KON TUM

     

    91.000

    83.900

    7.100

    44

    LÂM ĐỒNG

     

    100.000

    98.800

    1.200

    V

    ĐÔNG NAM BỘ

    500.000

    16.558.600

    15.219.500

    1.339.100

    45

    TP. H CHÍ MINH

     

    16.026.200

    1.873.100

    1.153.100

    46

    ĐNG NAI

     

    42.400

    5.400

    37.000

    47

    BÌNH DƯƠNG

     

    259.000

    204.500

    54.500

    48

    BÌNH PHƯỚC

     

    198.200

    112.100

    86.100

    49

    TÂY NINH

     

    32.800

    24.400

    8.400

    50

    BÀ RỊA VŨNG TÀU

    500.000

     

     

     

    VI

    ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

    34.400

    2.380.000

    2.107.600

    272.400

    51

    LONG AN

     

    127.100

    126.600

    500

    52

    TIỀN GIANG

     

    4.800

    1.600

    3.200

    53

    BN TRE

     

    166.700

    166.600

    100

    54

    TRÀ VINH

    22.900

    10.200

     

    10.200

    55

    VĨNH LONG

     

    273.100

    266.300

    6.800

    56

    CN THƠ

     

    694.600

    654.600

    40.000

    57

    HẬU GIANG

     

    90.400

    47.000

    43.400

    58

    SÓC TRĂNG

     

    214.700

    214.700

     

    59

    AN GIANG

     

    286.100

    204.800

    81.300

    60

    ĐNG THÁP

    11.500

    61.200

     

    61.200

    61

    KIÊN GIANG

     

    74.500

    48.800

    25.700

    62

    BC LIÊU

     

    286.600

    286.600

     

    63

    CÀ MAU

     

    90.000

    90.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Hiến pháp năm 2013
    Ban hành: 28/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 128/2020/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021
    Ban hành: 12/11/2020 Hiệu lực: 12/11/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về phân bổ nguồn vốn đầu tư công năm 2021
    Ban hành: 09/12/2020 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Công văn 7026/BTNMT-KHTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức thực hiện, xây dựng, đề xuất các dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đợt 2 năm 2021
    Ban hành: 11/12/2020 Hiệu lực: 11/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 109/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021
    Ban hành: 25/12/2020 Hiệu lực: 08/02/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 129/2020/QH14 phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của Quốc hội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Quốc hội
    Số hiệu:129/2020/QH14
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:13/11/2020
    Hiệu lực:13/11/2020
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:08/12/2020
    Số công báo:1129&1130-12/2020
    Người ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X