hieuluat

Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:23/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày ban hành:04/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:04/12/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    ---------------

    Số: 23/NQ-HĐND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------------

    Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019

     

     

    NGHỊ QUYẾT
    Phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018

    -----------

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11

    (Từ ngày 03/12 đến ngày 05/12/2019)

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ quy định việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

    Xét Tờ trình số 376/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của UBND Thành phố Hà Nội về Tổng quyết toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 26/11/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp,

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Thống nhất với các nội dung báo cáo của UBND Thành phố đã trình HĐND Thành phố và phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 như sau:

    1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn:

    246.539.282.886.711 đồng

    2. Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương:

     

    a) Tổng thu ngân sách địa phương:

    164.460.361.845.343 đồng

    b) Tổng chi ngân sách địa phương:

    132.913.020.165.324 đồng

    c) Vay của ngân sách địa phương:

    1.120.467.253.015 đồng

    d) Trả nợ gốc của ngân sách địa phương:

    1.066.848.888.823 đồng

    e) Kết dư ngân sách địa phương:

    31.600.960.044.211 đồng

    3. Quyết toán thu, chi ngân sách cấp Thành phố:

     

    a) Tổng thu ngân sách cấp Thành phố:

    96.803.568.595.179 đồng

    b) Tổng chi ngân sách cấp Thành phố:

    86.090.994.417.131 đồng

    c) Vay của ngân sách cấp Thành phố:

    1.120.467.253.015 đồng

    d) Trả nợ gốc của ngân sách cấp Thành phố:

    1.066.848.888.823 đồng

    e) Kết dư ngân sách cấp Thành phố:

    10.766.192.542.240 đồng

     

    (Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)

    Điều 2. Điều khoản thi hành:

    1. Giao UBND Thành phố thực hiện công khai quyết toán ngân sách theo quy định; Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ số chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019 của các đơn vị, đảm bảo chi đúng nhiệm vụ chi được chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc và nghiêm túc thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực ngân sách, tiền và tài sản nhà nước. Kiên quyết xử lý trách nhiệm các tổ chức, cá nhân vi phạm, chậm hoàn thành việc thực hiện kiến nghị kiểm toán theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện cùng với Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 tại kỳ họp cuối năm 2020.

    2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND Thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

    Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XV kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04/12/2019./.

     

    Nơi nhận:

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

    - Chính phủ;

    - Ban công tác đại biểu của Quốc hội;

    - VP Quốc hội, VP Chính phủ;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT, Tư pháp;

    - Thường trực Thành uỷ;

    - Đoàn đại biểu Quốc hội TPHN;

    - TT HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP;

    - Các vị đại biểu HĐND TP;

    - VP TU, VP HĐNDTP, VP UBND TP;

    - Các sở, ban, ngành có liên quan;

    - TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;

    - Lưu: VT.  

    CHỦ TỊCH

     

     

     

     

    Nguyễn Thị Bích Ngọc

     
     
     
     

    Phụ lục 01

     

    QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Nội dung

    Dự toán

    Quyết toán

    Trung ương giao

    HĐND Thành phố giao

    A

    Tổng thu NSNN trên địa bàn

    238.370.000.000.000

    238.370.000.000.000

    246.539.282.886.711

    1

    Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

    216.400.000.000.000

    216.400.000.000.000

    226.049.875.426.099

    2

    Thu từ dầu thô

    1.870.000.000.000

    1.870.000.000.000

    2.937.832.005.662

    3

    Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

    20.100.000.000.000

    20.100.000.000.000

    17.541.672.469.980

    4

    Thu viện trợ

     

     

    9.902.984.970

    B

    Thu ngân sách địa phương

    95.653.119.000.000

    95.653.119.000.000

    164.460.361.845.343

    1

    Thu ngân sách địa phuơng được hưởng theo phân cấp

    93.801.105.000.000

    93.801.105.000.000

    101.783.407.095.152

    2

    Bổ sung từ ngân sách Trung ương

    1.852.014.000.000

    1.852.014.000.000

    1.701.452.262.508

     

    - Bổ sung có mục tiêu

    1.852.014.000.000

    1.852.014.000.000

    1.701.452.262.508

    3

    Thu kết dư ngân sách năm 2017

     

     

    25.679.683.906.477

    4

    Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

     

     

    35.295.818.581.206

    C

    Chi ngân sách địa phương

    96.866.019.000.000

    95.293.019.000.000

    132.913.020.165.324

    I

    Chi trong cân đối ngân sách địa phương

    96.866.019.000.000

    95.293.019.000.000

    75.084.448.268.534

    1

    Chi đầu tư phát triển

    42.121.022.000.000

    42.121.022.000.000

    32.254.476.746.293

    2

    Chi thường xuyên

    46.704.716.000.000

    44.061.716.000.000

    42.221.581.664.153

    3

    Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

    763.100.000.000

    833.100.000.000

    597.929.858.088

    4

    Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

    10.460.000.000

    10.460.000.000

    10.460.000.000

    5

    Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

    5.140.991.000.000

    5.140.991.000.000

     

    6

    Dự phòng ngân sách

    2.125.730.000.000

    3.125.730.000.000

     

    II

    Chi nộp ngân sách cấp Trung ương

     

     

    25.934.703.200

    III

    Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

     

     

    57.802.637.193.590

    D

    Vay của NSĐP

    4.686.500.000.000

    1.212.900.000.000

    1.120.467.253.015

    E

    Trả nợ gốc của NSĐP

    3.473.600.000.000

    1.573.000.000.000

    1.066.848.888.823

    F

    Kết dư ngân sách địa phương

     

     

    31.600.960.044.211

     
     
     
     

    Phụ lục 02

     

    QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018 (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Nội dung

    Dự toán

    Quyết toán

    A

    NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ

     

     

    I

    Nguồn thu ngân sách cấp Thành phố

    70.308.311.000.000

    96.803.568.595.179

    1

    Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

    68.456.297.000.000

    69.861.125.911.223

    2

    Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

    1.852.014.000.000

    1.701.452.262.508

     

    - Bổ sung có mục tiêu

    1.852.014.000.000

    1.701.452.262.508

    3

    Thu kết dư ngân sách năm 2017

     

    7.317.513.526.120

    2

    Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

     

    17.511.727.645.447

    4

    Thu ngân sách cấp Quận, Huyện hoàn trả

     

    411.749.249.881

    II

    Chi ngân sách cấp Thành phố

    69.948211.000.000

    86.090.994.417.131

    1

    Chi trong cân đối ngân sách cấp Thành phố

    47.231.635.000.000

    32.456.447.100.206

     

    - Chi đầu tư và chi thường xuyên cấp Thành phố

    46.388.075.000.000

    31.848.057.242.118

     

    - Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

    833.100.000.000

    597.929.858.088

     

    - Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    10.460.000.000

    10.460.000.000

    2

    Chi bổ sung cho ngân sách Quận, Huyện

    17.569.463.000.000

    18.840.231.619.484

     

    - Bổ sung cân đối

    13.991.872.000.000

    13.872.276.000.000

     

    - Bổ sung có mục tiêu

    3.577.591.000.000

    4.967.955.619.484

    3

    Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

     

    34.768.380.994.241

    4

    Chi nộp trả ngân sách Trung ương

     

    25.934.703.200

    5

    Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

    3.005.306.000.000

     

    6

    Dự phòng ngân sách

    2.141.807.000.000

     

    III

    Thu vay của NSĐP

    1.212.900.000.000

    1.120.467.253.015

    IV

    Chi trả nợ gốc của NSĐP

    1.573.000.000.000

    1.066.848.888.823

    V

    Kết dư ngân sách cấp Thành phố

     

    10.766.192.542.240

    B

    NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN (GỒM CẢ NGÂN SÁCH XÃ PHƯỜNG)

     

     

    I

    Nguồn thu ngân sách quận, huyện

    42.914.271.000.000

    86.908.774.119.529

    1

    Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

    25.344.808.000.000

    31.922.281.183.929

    2

    Thu bổ sung từ ngân sách cấp Thành phố

    17.569.463.000.000

    18.840.231.619.484

     

    - Bổ sung cân đối

    13.991.872.000.000

    13.872.276.000.000

     

    - Bổ sung có mục tiêu

    3.577.591.000.000

    4.967.955.619.484

    3

    Thu kết dư ngân sách năm 2017

     

    18.362.170.380.357

    4

    Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018

     

    17.784.090.935.759

    II

    Chi ngân sách quận, huyện

    42.914.271.000.000

    66.074.006.617.558

    1

    Chi trong cân đối ngân sách Quận, Huyện

    39.794.663.000.000

    42.628.001.168.328

    2

    Chi nộp trả ngân sách cấp Thành phố

     

    411.749.249.881

    3

    Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019

     

    23.034.256.199.349

    4

    Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

    2.135.685.000.000

     

    5

    Dự phòng ngân sách

    983.923.000.000

     

    III

    Kết dư ngân sách Quận, Huyện

     

    20.834.767.501.971

     
     
     
     

    Phụ lục 03

     

    QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Nội dung

    Dự toán

    Quyết toán

    A

    Thu NSNN trên địa bàn

    238.370.000.000.000

    246.539.282.886.711

    I

    Thu nội địa

    216.400.000.000.000

    226.049.875.426.099

    1

    Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

    52.800.000.000.000

    41.568.445.007.843

     

    - Thuế giá trị gia tăng

    15.690.000.000.000

    13.823.621.401.411

     

    - Thuế tiêu thụ đặc biệt

    31.098.000.000.000

    4.082.152.822.473

     

    - Thuế thu nhập doanh nghiệp

    6.000.000.000.000

    23.652.506.104.133

     

    - Thuế tài nguyên

    12.000.000.000

    10.164.679.826

    2

    Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

    2.750.000.000.000

    2.524.189.060.781

     

    - Thuế giá trị gia tăng

    1.390.000.000.000

    1.081.324.951.300

     

    - Thuế tiêu thụ đặc biệt

    300.000.000.000

    287.393.306.955

     

    - Thuế thu nhập doanh nghiệp

    975.000.000.000

    1.056.815.761.351

     

    - Thuế tài nguyên

    85.000.000.000

    98.655.041.175

    3

    Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    30.600.000.000.000

    23.589.480.251.420

     

    Thuế giá trị gia tăng

    9.807.000.000.000

    7.042.491.994.590

     

    Thuế tiêu thụ đặc biệt

    5.500.000.000.000

    3.988.212.084.733

     

    Thuế thu nhập doanh nghiệp

    14.473.000.000.000

    11.175.328.174.053

     

    Tiền thuê mặt đất, mặt nước

    110.000.000.000

     

     

    Thuế tài nguyên

    10.000.000.000

    4.123.544.816

     

    Thu từ khí và lãi khí được chia

    700.000.000.000

    1.379.324.453.228

    4

    Thu từ khu vực CTN, dịch vụ NQD

    42.000.000.000.000

    39.926.725.062.970

     

    Thuế giá trị gia tăng

    25.890.000.000.000

    19.103.985.523.525

     

    Thuế tiêu thụ đặc biệt

    1.100.000.000.000

    1.073.407.432.721

     

    Thuế thu nhập doanh nghiệp

    15.000.000.000.000

    19.737.989.449.433

     

    Thuế tài nguyên

    10.000.000.000

    11.342.657.291

    5

    Lệ phí trước bạ

    7.000.000.000.000

    6.067.853.432.152

    6

    Thuế sử dụng đất nông nghiệp

     

    85.051.570

    7

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    350.000.000.000

    495.611.884.627

    8

    Thuế Thu nhập cá nhân

    23.400.000.000.000

    20.879.468.764.198

    9

    Thuế bảo vệ môi trường

    5.950.000.000.000

    5.141.895.801.758

    10

    Thu phí và lệ phí

    15.500.000.000.000

    16.136.421.708.073

     

    Phí và lệ phí trung ương

    14.350.000.000.000

    15.146.963.225.134

     

    Phí và lệ phí địa phương

    1.150.000.000.000

    989.458.482.939

    11

    Tiền sử dụng đất

    25.500.000.000.000

    38.616.128.136.046

    12

    Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

    300.000.000.000

    1.680.689.044.865

    13

    Tiền thuê mặt đất, mặt nước

    4.273.000.000.000

    6.330.507.226.959

    14

    Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích ... tại xã

    220.000.000.000

    319.580.210.896

    15

    Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

    15.000.000.000

    8.196.498.812

    16

    Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

    300.000.000.000

    625.736.910.475

    17

    Thu khác ngân sách

    5.100.000.000.000

    21.844.440.608.788

     

    + Thu khác ngân sách

    5.100.000.000.000

    20.167.843.014.885

     

    + Các khoản huy động, đóng góp

     

    1.676.597.593.903

    18

    Thu Xổ số kiến thiết

    342.000.000.000

    294.420.763.866

    II

    Thu từ dầu thô

    1.870.000.000.000

    2.937.832.005.662

    III

    Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

    20.100.000.000.000

    17.541.672.469.980

    1

    Thuế xuất khẩu

    105.000.000.000

    138.826.003.437

    2

    Thuế nhập khẩu

    4.983.500.000.000

    3.805.858.332.596

    3

    Thuế tiêu thụ đặc biệt

    500.000.000.000

    360.111.286.741

    4

    Thuế bảo vệ môi trường XNK

    5.500.000.000

    7.350.855.262

    5

    Thuế giá trị gia tăng

    14.506.000.000.000

    13.063.810.374.709

    6

    Thu khác

     

    165.715.617.235

    IV

    Thu viện trợ

     

    9.902.984.970

    B

    Vay của NSNN

     

    1.120.467.253.015

    C

    Thu kết dư NS năm trước

     

    25.679.683.906.477

    D

    Thu chuyển nguồn

     

    35.295.818.581.206

    E

    Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

     

    1.701.452.262.508

     
     

    Phụ lục 04

     

    QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Nội dung chi

    Thực hiện 2017

    Dự toán đầu năm

    Thực hiện năm 2018

    Tổng số

    Trong đó

    Tổng số

    Trong đó:

    Ngân sách Thành phố

    NSQH (gồm cả NSXP)

    NS Thành phố

    NSQH (gồm cả NSXP)

     

    TỔNG CHI (A+B)

    134.531.329.819.851

    96.866.019.000.000

    53.951.748.000.000

    42.914.271.000.000

    133.979.869.054.147

    87.157.843.305.954

    66.074.006.617.558

    A

    CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

    I34.385.616.6t8.235

    95.293.019.000.000

    52.378.748.000.000

    42.914.271.000.000

    132.913.020.165.324

    86.090.994.417.131

    66.074.006.617.558

    *

    CHI CĐNS ĐP loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ (bổ sung cho cấp dưới, cấp dưới nộp lên)

    106.813.084.747.081

    95.293.019.000.000

    52.378.748.000.000

    42.914.271.000.000

    132.887.085.462.124

    67.224.828.094.447

    65.662.257.367.677

    *

    CHI CÂN ĐỐI NS ĐP (loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ và chi chuyển nguồn)

    71.517.266.165.875

    95.293.019.000.000

    52.378.748.000.000

    42.914.271.000.000

    75.084.448.268.534

    32.456.447.100.206

    42.628.001.168.328

    I

    Chi đầu tư phát triển

    31.076.555.782.848

    42.121.022.000.000

    25.848.122.000.000

    16.272.900.000.000

    32.254.476.746.293

    14.853.792.020.128

    17.400.684.726.165

    1

    Chi đầu tư cho các dự án

    29.753.569.890.742

    40.791.022.000.000

    24.518.122.000.000

    16.272.900.000.000

    29.713.131.759.926

    12.312.447.033.761

    17.400.684.726.165

     

    Trong đó: Chia theo lĩnh vực

     

     

     

     

     

     

     

    -

    Chi giáo dục - đảo tạo và dạy nghề

    6.243.977.455.603

     

     

     

    6.490.370.590.671

    207.414.506.169

    6.282.956.084.502

    -

    Chi khoa học và công nghệ

    141.771.000.000

     

     

     

    103.205.314.000

    103.205.314.000

     

    -

    Chi quốc phòng

    337.139.910.437

     

     

     

    228.562.192.200

    172.187.174.000

    56.375.018.200

    -

    Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

    613.468.099.190

     

     

     

    27.556.999.375

    11.234.524.124

    16.322.475.251

    -

    Chi y tế, dân số và gia đình

    617.071.930.819

     

     

     

    580.524.763.889

    363.608.737.019

    216.916.026.870

    -

    Chi văn hóa thông tin

    1.700.896.258.573

     

     

     

    2.067.957.446.877

    40.216.722.366

    2.027,740.724.511

    -

    Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

    254.098.569.720

     

     

     

    18.177.988.046

    8.792.702.008

    9.385.286.038

    -

    Chi thể dục thể thao

    142.918.489.858

     

     

     

    241.921.090.076

    142.15I.786.782

    99.769.303.324

    -

    Chi bảo vệ môi trường

    543.351 590.838

     

     

     

    189.350.881.814

    81.832.921.859

    107.517.959.955

    -

    Chi các hoạt động kinh tế

    17.733.401.843.603

     

     

     

    18.S94.8S2.709.930

    10.949.014.443.434

    7.645.838.266.496

    -

    Chi hoạt dộng của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

    1.058.522.085.111

     

     

     

    985.431.251.965

    229.374.220.330

    756.057.031.635

    -

    Chi bảo đảm xã hội

    132.127.697.508

     

     

     

    81.712.170.816

    3.413.981.700

    78.298.189.116

    -

    Chi đầu tư khác

    234.824.959.482

     

     

     

    103.508.360.267

     

    103.508.360.267

     

    Trong đó: Chia theo nguồn vốn

     

     

     

     

     

     

     

    -

    Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước

    28.067.588.365.865

    39.191.150.000.000

    22.918.250.000.000

    16.272.900.000.000

    28.674 931.959.980

    11.274.247.233.815

    17.400.684.726.165

    -

    Chi XDCB bằng nguồn vốn ngoài nước

    1.685.981.524.877

    1.599.872.000.000

    1.599.872.000.000

     

    1.038.199.799.946

    1.038.199.799.946

     

    2

    Chi bổ sung vốn cho các Quỹ, vốn ủy thác

    1.070.000.000.000

    830.000.000.000

    830.000.000.000

    -

    2.354.525.000.000

    2.354.525.000.000

     

    3

    Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

    50.692.974.845

    250.000.000.000

    250.000.000.000

    -

    38.979.129.067

    38.979.129.067

     

    4

    Chi đầu tư phát triển khác

    202.292.917.261

    250.000.000.000

    250.000.000.000

    -

    147.840.857.300

    147.840.857.300

     

    II

    Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

    600.506.797.136

    833.100.000.000

    833.100.000.000

    -

    597.929.858.088

    597.929.858.088

     

    III

    Chi thường xuyên

    39.829.743.585.891

    44.061.716.000.000

    20.539.953.000.000

    23.521.763.000.000

    42.221.581.664.153

    16.994.265.221.990

    25.227.316.442.163

    1

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    12.743.106.530.184

    13.665.072.000.000

    2.838.842.000.000

    10.826.230.000.000

    13.623.451.578.305

    2.325.487.417.009

    11.297 964.161.296

    2

    Chi khoa học và công nghệ

    223.766.945.297

    1.168.932.000.000

    1.168.932.000.000

    -

    231.512.216.664

    231.512.216.664

     

    3

    Chi quốc phòng

    1.067.586.927.090

    996.598.000.000

    433.690,000.000

    562 908.000.000

    1.159.474.107.951

    539.493.976.000

    619.980 131.951

    4

    Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

    851.526.057.966

    803.029.000.000

    463.992,000.000

    339.037.000.000

    1.131.997.406.134

    474.599.321.296

    657.398.084.838

    5

    Chi y tế, dân số và gia đình

    3.187.482.229.496

    3.234.438.000 000

    2.969.980.000.000

    264.458.000.000

    3.141.690.560.309

    2.855.307.984.105

    286.382.576.204

    6

    Chi văn hóa thông tin

    877.306.373.064

    704.887.000.000

    450.407.000.000

    254.480.000.000

    891.962.173.922

    400,661.345.440

    491.300 828.482

    7

    Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

    122.980.461.519

    I38.182.000.000

    57.800.000.000

    80.382,000.000

    126.950.761.919

    57.366.000.000

    69,584.761.919

    8

    Chi thể dục thể thao

    631.214.881.085

    682.367.000.000

    539.011.000.000

    143.356.000.000

    663.248.099.496

    580.207.075.031

    83.041.024.465

    9

    Chi bảo vệ môi trường

    1.914.151.819.941

    2.078.992.000.000

    490.714.000.000

    1.588.278.000.000

    1.809.856,161.216

    450.248.709.772

    1.359.607.451.444

    10

    Chi các hoat động kinh tế

    6.902.077.407.793

    8.786.980.000.000

    7.308.824.000.000

    1.478.156.000.000

    8.156.873.295.160

    6.584.241,975.755

    1,572.631.319.405

    11

    Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

    7.452.956.422.029

    7.218.358.000.000

    1.813.494.000.000

    5,404.864.000.000

    7.536.022.020.355

    1.575.450.194.567

    5.960.571.825.788

    12

    Chi bảo đảm xã hội

    2.885.409.344.950

    3.678.226.000.000

    1.458.306.000.000

    2.219.920.000.000

    2.683.295.013.412

    570.267.428.332

    2,113.027.585.080

    13

    Chi thường xuyên khác

    970.178.185.477

    905.655.000.000

    545.961.000.000

    359.694.000.000

    1.065.248.269.310

    349.421.578.019

    715.826.691.291

    IV

    Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

     

    5.140.991.000.000

    3.005.306.000.000

    2.135.685.000.000

     

     

     

    V

    Dự phòng ngân sách

     

    3.125.730.000.000

    2.141.807.000.000

    983.923.000.000

     

     

     

    VI

    Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    10.460.000.000

    10.460.000.000

    10.460.000.000

    -

    10.460.000.000

    10.460.000.000

     

    VII

    Chi chuyển nguồn

    35.295.818.581.206

     

     

     

    57.802.637.193.590

    34.768.380.994.241

    23.034.256.199.349

    VIII

    Chi bổ sung cho cấp dưới

    27.127.358.582.179

     

    -

     

     

    18.840.231.619.484

     

    1

    Bổ sung cân đối

    17.121.175 712.372

     

     

     

     

    13.872.276.000.000

     

    2

    Bổ sung có mục tiêu

    10.006.182.870.007

     

     

     

     

    4.967.955.619.484

     

    IX

    Chi hoàn trả ngân sách cấp trên

    445.173.338.775

     

     

     

    25.934.703.200

    25.934.703.200

    411.749.249.881

    B

    CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

    145.713.151.616

    1.573.000.000.000

    1.573.000.000.000

     

    1.006.848.S88.823

    1.066.848.888.823

     

     
     
     
     

    Phụ lục 05

     

    QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Tên chương trình mục tiêu

    Dự toán năm 2018 và chuyển nguồn năm trước sang

    Quyết toán

    Tổng số

    Ngân sách Trung ương

    Ngân sách địa phương

    Tổng cộng

    Tổng cộng

    ĐTPT

    Sự nghiệp

    Tổng Số

    ĐTPT

    Sự nghiệp

    Chuyển nguồn năm trước sang

    Dự toán giao năm 2018

    Chuyển nguồn năm trước sang

    Dự toán giao năm 2018

     

    Tổng cộng (A+B)

    1.835.539.765.531

    0

    1.835.339.764.531

    532.382.660.781

    1.147.910.000.000

    7.4104 04.750

    147.837.000.000

    1.318.410.270.475

    1.241.990.751.716

    76.419.518.759

     

    A

    Chương trình mục tiêu Quốc gia

    1.564.653.556.281

    0

    1.564.653.556.281

    504.553.556.281

    1.058.100.000.000

    0

    2.000.000.000

    1.167.299.013.416

    1.165.314.882.416

    1.914.131.000

     

    I

    Chương trình giảm nghèo bền vững

    119.425.632.800

    0

    119.425.632.800

    17.425.632.800

    100.000.000.000

    0

    2.000.000. 000

    92.454.264.800

    90.470.133.800

    1.984.131.000

     

    II

    Chương trình xây dựng nông thôn mới

    1.445.227.923.481

    0

    1.445.227.923.481

    487.127.923.481

    958.100.000.000

    0

    0

    1.074.844.748.616

    1.074,844.748.616

    0

     

    B

    Chương trình mục tiêu của Thành phố

    270.886.209.250

    0

    270.886.209.250

    27.829.104.500

    89.810.000.000

    7.410.104.750

    145.837.000.000

    151.111.257.059

    76.675.869-500

    74.435.387.759

     

    I

    Chương trình công nghị thông tin

    80.597.104.750

    0

    80.597.104.750

    0

    0

    7.410.104.750

    73.187.000.000

    11.760.601.759

    0

    11.760.601.759

     

    II

    Chương trình giảm thiểu ùn tắc giao thông

    190.289.104.500

    0

    190.289.104.500

    27.829.104.500

    89.810.000.000

    0

    72.650.000.000

    139.350.655.300

    76,675.869.300

    62.674.786.000

     

     
     
     
     

    Phụ lục 06

     

    QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

     

    Phụ lục 07

     

                QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH THEO MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

     

    Phụ lục 08

     

    QUYẾT TOÁN CHI ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

     

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

     

     

    Phụ lục 09

     

    QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2018
    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: Đồng

    STT

    Nội dung

    Số quyết toán niên độ năm 2018

    Ghi chú

     

    TỔNG SỐ

    12.312.447.033.761

     

    I

    Quyết toán các dự án nguồn XDCB tập trung và chương trình mục tiêu giải ngân qua kho bạc

    10.645.420.255.323

    Phụ tục 9.1

    1

    Chi quốc phòng

    172.187.174.000

     

    2

    Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

    11.234.524.124

     

    3

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    207.275.084.033

     

    4

    Chi khoa học và công nghệ

    103.205.314.000

     

    5

    Chi y tế, dân số và gia đình

    363.608.737.019

     

    6

    Chi văn hoá thông tin

    40.216.722.366

     

    7

    Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

    8.792.702.008

     

    8

    Chi thể dục thể thao

    142.151.786.752

     

    9

    Chi bảo vệ môi trường

    81.832.921.859

     

    10

    Chi các hoạt động kinh tế

    9.282.127.087.132

     

    11

    Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

    229.374.220.330

     

    12

    Chi bảo đảm xã hội

    3.413.981.700

     

    13

    Chi khác

     

     

    II

    Quyết toán các dự án nguồn XSKT giải ngân qua kho bạc

    139.422.136

    Phụ lục 9.2

    1

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    139.422.136

     

    III

    Quyết toán các dự án XDCB vốn ngân sách giải ngân qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố

    1.666.887.356.302

    Phụ lục 9.3

    1

    Chi các hoạt động kinh tế

    1.666.887.356.302

     

     
     

    Phụ lục 9.1

     

    QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XDCB TẬP TRUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    ,                                                                           Đơn vị tính: Đồng

    STT

    Tên dự án

    Số quyết toán niên độ năm 2018

     

    Tổng số

    10.645.420.255.323

    I

    Chi quốc phòng

    172.187.174.000

     

    STN.01.1

    23.777.438.000

     

    Trường bắn khu vực Hòa Thạch

    280.000.000

     

    Doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Đức

    4.184.000.000

     

    Dự án mở rộng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh Thành phố Hà Nội

    18.973.021.000

     

    Kho cất chứa vũ khí trang bị K90, K91/BTL thủ đô

    44.622.284.000

     

    Doanh trại Tiểu đoàn trinh sát 20/BTL thủ đô

    26.475.039.000

     

    Doanh hại Ban chỉ huy quân sụ huyện Thanh Oai

    44.605.525.000

     

    Dự án đầu tư xây dựng doanh trại Tiểu đoàn 4, Tiểu đoàn 6 và khối trực thuộc eBB692/fBB301/BTL Thù đô Hà Nội

    9.269.867.000

    II

    Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

    11.234.524.124

     

    Đầu tư ttang thiết bị PCCC, CHCN và cơ sở vật chất cho các phòng CSPCCC khu vực Đống Đa, Gia Lâm, Thường Tín, Ưng Hòa, Đan Phượng và Thạch Thất

    473.352.000

     

    Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Phú Xuyên

    720.633.000

     

    Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Ba Vì

    526.962.800

     

    Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Thanh Oai

    527.009.000

     

    Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Quốc Oai

    677.197.000

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đông Ngạc, Q.

    Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    289.741.712

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thượng Cát, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    322.899.000

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thụy Phương,

    Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    299.975.135

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đức Thắng, Q.

    Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    292.422.133

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Cổ Nhuế 1, Q.

    Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    309.876,000

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    304.996.900

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đại Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    294.086.451

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội

    357.400.000

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Bạch Đằng, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

    233.050.000

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thanh Lương, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

    215.277.000

     

    Đầu tư xây dựng đồn CA Tiền Phong, huyện Mê Linh thuộc Công an thành phố Hà Nội

    322.617.000

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Huyện Thạch Thất

    146.284.993

     

    Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 13 (Đan Phượng) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

    588.270.000

     

    Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 7 (Thanh Trì) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

    313.618.000

     

    Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 14 (Thạch Thất) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

    76.468.000

     

    Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 8 (Hoàng Mai) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

    270.797.000

     

    XD cơ sở làm việc công an quận Hà Đông

    379.170.000

     

    Xây dựng cơ sở làm việc Công an Huyện Đan Phượng

    327.736.000

     

    Đầu tư mua sắm trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy TP Hà Nội

    430.829.000

     

    Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Trại tạm giam số 2

    37.623.000

     

    Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Bắc Từ Liêm

    Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 12 (Thường Tín) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

    692.244.000

    69,578.000

     

    Xây dựng lại nhà B Công an TP Hà Nội

    1.018.251.000

     

    Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội

    337.160.000

     

    Trụ sở phòng cảnh sát PCCC Cầu Giấy

    155.000.000

     

    Đầu tư trang TB PCCC, cứu hộ, cứu nạn và cơ sở vật chất cho 10 phòng cảnh sát PCCC khu vực hiện ca

    224.000.000

    III

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    207.275.084.033

     

    Trường THPT Xuân Đỉnh

    535.196.000

     

    Xây dựng cải tạo Trường Trung học phổ thông Yên Lãng, huyện Mê Linh

    833.000.000

     

    Trường THPT Kim Liên

    1.893.360.000

     

    Xây dựng nhà thể chất, thư viện và cải tạo hạ tầng kỹ thuật

    trường THPT Minh Khai, huyện Quốc Oai

    6.848.000

     

    Trường Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội

    323.306.000

     

    Xây dựng, cải tạo Trường THPT Trần Nhân Tông

    20.256.999.000

     

    Cải tạo sửa chữa trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội

    10.995.518.358

     

    Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trường học

    7.688.836.800

     

    Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP Hà Nội

    255.497 000

     

    Xây dựng trường THPT Xuân Phương

    126.136.000

     

    Nhà ở sinh viên đại học sư phạm Hà Nội

    38.000.000

     

    Trường THPT Đổng Mỹ, Thanh Trì

    1.846.000.000

     

     

    Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc Trinh

    25.193.000.000

     

    Xây dựng nhà trẻ mẫu giáo tại ô đất NT-01, khu nhà ở phục vụ công nhân, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội

    13.109.072.555

     

    Xây dựng, mở rộng Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây giai

    đoạn 1

    1.410.000.000

     

    Trường THPT Phan Huy Chú, Quốc Oai

    49.954.827.000

     

    Xây dựng Trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai

    30.000.000

     

    Xây dựng trường Trung cấp dạy nghề chất lượng cao thị xã

    Sơn Tây

    252.061.000

     

    Trường THPT Minh Quang

    3.910.041.000

     

    Trường phổ thông dân tộc nội trú Ba Vì

    501.956.000

     

    Trường THPT Hoài Đức C

    28.936.775.400

     

     

    Xây dựng, mở rộng Trường THPT Thạch Thất

    2.220.723.000

     

    Trường THPT Bắc Lương Sơn

    680.400000

     

    Trường THPT Nguyễn Du, Thanh Oai

    3.148.078.000

     

    Trường THPT Tiến Thịnh, huyện Mê Linh

    583.267 000

     

    Dự án Trường Cao đẳng nghề Việt Nam-Hàn Quốc

    32.546.185 920

    IV

    Chi khoa học và công nghệ

    103.205.314.000

     

    Xây dựng trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội

    102.641.314.000

     

    Xây dựng Trung tâm nghiên cứu dịch vụ chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ

    564.000.000

    V

    Chi y tế, dân số và gia đình

    363.608.737.019

     

    Hợp phần Bệnh viện đa khoa Sơn Tây thuộc dự án phát triển

    bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II

    58.391.743.570

     

    Nâng cấp Bệnh viện huyện Đông Anh

    14.388.225.000

     

    Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn

    8.982.399.000

     

    Nâng cấp Bệnh viện Phụ sản - giai đoạn 2

    55.008.547.000

     

    Nâng cấp BV tâm thần Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

    7.360.940.000

     

    Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín

    1.180.531.000

     

    Xây mới bệnh viện Nhi Hà Nội

    6.361.675.000

     

    Nâng cấp bệnh viện đa khoa Hà Đông

    28.006.000

     

    Dự án xây dựng nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn Giai đoạn II

    76.310.170.200

     

    Mở rộng và nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II

    84.309.152.149

     

    Xây dựng và cải tạo Bệnh viện đa khoa Đức Giang

    30.000.000

     

    Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trạm y tế

    549.916.000

     

    Xây dựng trạm y tế phường Xuân Phương

    595.762.000

     

    Xây dựng trạm y tế phường Mỹ Đình 1

    986.529.000

     

    Xây dựng trạm y tế phường Phú Đô

    790.676.000

     

    Xây dựng Trung tâm y tế huyện Sóc Sơn

    4.762.877.600

     

    Xây dựng trạm y tế xã Xuân Canh

    1.146.000.000

     

    Trạm y tế xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai

    721.025.000

     

    Xây dựng trạm y tế xã Cấn Hữu, Quốc Oai

    136.488.000

     

    Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh

    41.317.045.500

     

    Xây dựng trạm y tế phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm

    97.354.000

     

    Xây dựng trạm y tế phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm

    153.675.000

    VI

    Chi văn hoá thông tin

    40.216.722.366

     

    Tu bổ tôn tạo di tích nha số 90 Thợ Nhuộm

    189.498.741

     

    Dự án nâng cấp mở rộng di tích nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946

    6.920.737.796

     

    Bảo tồn, tôn tạo di tích đền Ngọc Sơn

    24.999.866.430

     

    Bảo tàng Hà Nội

    2.628.189.700

     

    Rạp Đại Nam

    1.514.453.699

     

    Xây dựng đảo hoa tâm - Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

    1.644.247.000

     

    Mở rộng vườn hoa Lý Tự Trọng

    266.104.000

     

    Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên, xã Đông Quang, huyện Ba Vì

    1.983.625.000

     

    Tu bổ tôn tạo cụm di tích đình Cả - chùa Diên Phúc, xã Văn Khê

    70.000.000

    VII

    Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

    8.792.702.008

     

    Dự án Trang thiết bị nội thất Trung tâm truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội

    8.792.702.008

    VIII

    Chi thể dục thể thao

    142.151.786.752

     

    Cung thi đấu điền kinh trong nhà

    142.000.000.000

     

     

    Cụm công trình luyện tập -Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao Hà Nội.

    11.496.000

     

    Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao My Đình - Mễ Trì (HTKT chinh)

    140.290.752

    IX

    Chi bảo vệ môi trường

    81.832.921.859

     

    Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm xuất khẩu của công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm - FOODEX

    20.109.000

     

    XD công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm s/xuất c/biến và b/quản các s/phẩm từ thịt của Cty TNHH Minh Hiền

    26.296.000

     

    Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào cơ sở giết mổ gia súc và chế biến thực phẩm của Cty cổ phần sản xuất kinh doanh gia súc, gia cầm tại cụm công nghiệp Hapro

    33.869.000

     

    Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - dự án II

    340.180.444

     

    Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức

    22.609.133.281

     

    Xây dựng nhà máy XLNT tập trung Yên Xá Thanh Trì

    12.879.846.486

     

    Dự án đầu tư hạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại khu LHXL chất thải Xuân Sơn

    30.471.000

     

    Dự án Thí điểm xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ theo công nghệ Nhật Bản

    87.951.000

     

    Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - dự án II. Phần GPMB: Huyện Thanh Trì (đường bờ trái sông Tô Lịch trên địa bàn xã Thanh Liệt)

    490.874.000

     

    Dự án đầu tư cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đõ

    37.121.826.370

     

    Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - dự án II. Phần GPMB: Quận Tây Hồ (Mương Thuỵ Khuê trên địa bàn phường Thuỵ Khuê và phường Bười)

    1.831.339.129

     

    Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - dự án II. Phần GPMB: Quận Thanh Xuân (đường bờ phải sông Tô Lịch trên địa bàn các phường Khương Trung, Khương Đình, Thượng Đình, Nhân Chính, Hạ Đình v

    1.498.319.149

     

    Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tập trung tại Cụm công nghiệp Ngọc Sơn, huyện Chương Mỹ, Hà Nội

    3.391.000.000

     

    Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Cụm tiểu thủ công nghiệp Phú Thịnh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội

    1.471.707.000

    X

    Chi các hoạt động kinh tế

    9.282.127.087.132

     

    Xây dựng đường hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà, hữu

    Hồng huyện Ba Vì

    48.560.996.440

     

    Xây dựng trạm bơm Thụy Phú huyện Phú Xuyên thành phố Hà Nội

    76.181.194.000

     

    Kè chống sạt bờ hữu sông Hồng khu vực cuối kè An Cảnh, huyện Thường Tín

    50.593.635.000

     

    Xây dựng Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý năng lượng Hà Nội

    8.211.347.000

     

    Xây dựng công trình biểu tượng Cột cờ Hà Nội tại tỉnh Cà Mau

    66.621.753.000

     

    Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

    34.670.928.909

     

    Dự án đầu tư xây dựng cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy - qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

    7.540.589.000

     

    Phát triển GTĐT Hà Nội

    9.229.903.952

     

    Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao Cổ Linh và đường cầu Vĩnh Tuy

    10.308.200.000

     

    Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội

    245.000.000

     

    Xây dựng đường Liễu Giai- Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc)

    84.978.518.181

     

    Đầu tư mở rộng đường Vành đai III đoạn Mai Dịch - cầu Thăng Long

    311.436.969.100

     

    Xây dựng đường gom Cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên, HN

    4.148.376.000

     

    Xây dựng nút cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn Chí Thanh và đường Láng để giảm ùn tắc giao thông

    18.133.212.000

     

    Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn, đoạn từ đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ

    32.744.746.000

     

    Xây dựng đường Trần Phú - Kim Mã

    123.847.539.378

     

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 35 đoạn giữa tuyến từ Km4+469,12 đến Km12+733,55

    2.236.598.000

     

    Mở rộng, nâng cấp đường 35 Sóc Sơn

    344.500.000

     

    Xây dựng cầu Phú Tiên

    1.199.779.000

     

    Xây dựng cầu Hạ Dục

    13.752.983.000

     

    Cầu Hồng Phú

    15.235.568.000

     

    Xây dựng Cầu Gốm

    18.543.116.000

     

    Cầu Suối Hai 1 trên đường 413 cũ (88 cũ)

    5.046.269.000

     

    Xây dựng cầu Phú Thứ tại Km6+680 trên đường 420 (84 cũ)

    14.900.193.000

     

    Hỗ trợ phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho VTCC Hà

    Nội

    674.250.000

     

    Cải tạo, chỉnh trang khu vực nút giao phía Bắc cầu Chương Dương

    8.935.491.300

     

    Xây dựng cầu nối khu đô thị mới Pháp Vân với khu đô thị mới Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

    41.511.000

     

    Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Lê Văn Lương - đường Láng để hạn chế ùn tắc giao thông

    2.376.748.079

     

    Cải tạo, nâng cấp đoạn còn lại của tuyến đường 23B trên địa bàn huyện Mê Linh (từ nghĩa trang Thanh Tước đến hết địa phận huyện Mê Linh)

    1.062.633.810

     

    Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hà Nội

    102.781.897.984

     

    Đo đạc hiện trạng và cắm mốc ranh giới sử dụng đất cho các nông lâm trường, trạm trại và đất rừng trên đại bàn thành phố Hà Nội

    6.656.249.833

     

    Xây dựng tuyến đường to trường Đại học Mỏ Địa chất vào

    Khu công nghiệp Nam Thăng Long

    27.416.542.700

     

    Xây dựng đường gom Bắc Thăng Long - Nội Bài đoạn qua

    KCN Quang Minh 1

    12.441.338.942

     

    Cải tạo khu điều dưỡng cán bộ Hà Nội tại Đồ Sơn

    5.748.022.353

     

    Dự án xây dựng Trung tâm Hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên thành phố Hà Nội

    1.174.735.000

     

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào 2 dự án thí điểm xây dựng nhà ở cho công nhân thuê tại xã Kim Chung huyện Đông Anh

    3.981.743.455

     

    Xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp để phát điện

    21.091.096.252

     

    Cải tạo thoát nước phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên

    57.000.000

     

    Sửa chữa, chống xuống cấp Trường Cao đẳng nghề Công

    nghệ cao Hà Nội

    2.420.878.431

    Đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực khảo cổ 18 Hoàng Diệu

    2.587.012.898

     

    Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến2) đoạn Nam Thăng

    Long - Trần Hưng Đạo.

    10.825.384.686

     

    Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

    2.005.620.507.376

     

    Tiếp nhận và chỉnh trang mặt bằng do Bộ quốc phòng và 02 hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao( thuộc Khu di tích Hoàng Thành Thăng Long)

    8.274.969.911

     

    Dự án bảo tồn Nhà cục tác chiến và tong bước cải tạo, hoàn trả không gian Điện Kính Thiên

    139.500.000

     

    Xây dựng tuyến đường số 1 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

    11.063.342.900

     

    Dự án đầu tư xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt)

    3.870.099.000

     

    Dự án Đầu tư XD nhà ở cho học sinh, sinh viên tại Mỹ Đình - Từ Liêm

    31.000.000.000

     

    Xây dựng tuyến đường số 3 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

    17.660.433.950

     

    Đường vành đai 2, đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng

    422.944.086.728

     

    Xây dựng đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục

    3.626 123.840

     

    Nâng cấp và xây dựng mô hình hiện đại hóa hệ thống tưới Hạ Dục huyện Chương Mỹ

    43.385.594.800

     

    Kiên cố hoá kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê

    16.086.256.000

     

    Cải tạo nâng cấp công trình đầu mối và kiên cố hoá hệ thống trạm bơm Hồng Vân

    82.164.206.000

     

    Dự án xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc xã Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

    687.651.000

     

    Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu trạm bơm tiêu Phú Thụ tại các huyện Phúc Thọ, Thạch Thất và thị xã Sơn Tây

    516.606.000

     

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

    413.000.000

     

    Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực xã Minh Quang huyện Ba Vì

    38.688.115.343

     

    Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì

    5.938.445.000

     

    Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà huyện Thường Tín TP Hà Nội

    21.403.901.000

     

    Xây dựng đường hành lang thượng lưu đê Hữu hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

    59.826.696.833

     

    Kè bờ tả sông Đuống đoạn thượng và hạ lưu cầu Đuống, huyện Gia Lâm và huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

    24.113.544.000

     

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới, tiêu trạm bơm Phương Nhị, huyện Thanh Oai

    350.000.000

     

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hồ Linh Quang

    40.939.434.952

     

    Hệ thống chiếu sáng tuyến đường 35 trên địa bàn huyện Sóc Sơn

    427.606.100

     

    Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ Giang Văn Minh đến ngã ba Liễu Giai - Đội Cấn)

    16.130.257.342

     

    Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy)

    82.000.000

     

    Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai

    4.499.043.000

     

    Xây dựng vườn ươm Song Phượng, huyện Đan Phượng

    101.782.917.222

     

    Cống hóa kênh Lạc Trung đoạn từ dốc Minh Khai đến sông Kim Ngưu

    9.969.000

     

    Nạo vét cột phun nước hồ tây

    2.013.600.000

     

    Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh

    4.605.060.000

     

    Dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn Văn Điển-Ngọc hồi (Km185-Km 189) huyện Thanh trì, TP Hà Nội

    123.625.681.728

     

    Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây

    46.466.640.713

     

    Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B - Giai đoạn I (Hà Nội - nghĩa trang Thanh Tước)

    1.836.891.500

     

    Xây dựng cầu Đầm Mơ

    8.485.908.961

     

    Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Đình Của ra đường Trường Chinh

    332.350.000

     

    Xây dựng cầu Nhật Tân và tuyến đường hai bên cầu

    6.855.339.910

     

    Đường vành đai 1 (đoạn Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái)

    10.671.385.903

     

    Cống hoá và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

    13.619.675.561

     

    Đường 5 kéo dài (Cầu Chui - Đông Trù - Phương Trạch - Bắc Thăng Long)

    32.442.943.952

     

    XD hoàn thiện nút GT Chùa Bộc - Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn

    131.784.000

     

    Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đư30/09/2017ờng Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông

    155.139.764.000

     

    Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm

    3.887.808.000

     

    Xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối Quốc lộ 1A với đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội

    8.000.000.000

     

    Xây dựng tuyến đường nối khu công nghiệp Bắc Thường Tín với tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín

    456.839.000

     

    Xây dựng tuyến đường vành đai 3 đi thấp qua hồ Linh Đàm và nhánh kết nối với đường vành đai 3

    478.477.000

     

    Mở rộng tuyến đường Phan Kế Bính theo quy hoạch

    124.819.000

     

    Xây dựng hầm chui nút giao giữa đường vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai

    2.503.011.000

     

    Đầu tư xd cầu Chiếc, tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín

    9.424.124.000

     

    Xây dựng cầu Ái Mộ

    11.930.347.000

     

    Cải tạo nâng cấp đường tỉnh Tản Lính đoạn từ Km2+400 đến Km 10+500

    47.084.000

     

    Xây dựng câu Bắc Linh Đàm trên địa phận quận Hoàng Mai và huyện Thanh Trì

    310.000.000

     

    ĐTXD công trình cầu Vân Từ, huyện Phú Xuyên

    2.538.000

     

    Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọ, huyện Phú Xuyên

    2.538.000

     

    Đầu tư XD công trình cầu Tây Ninh, huyện Phúc Thọ

    2538.000

     

    Đầu tư xây dựng công trình cầu Kim Quan 1, huyện Thạch Thất

    2.538.000

     

    ĐTXD công trình cầu chùa Dậu, huyện Đan phượng

    9.936.000

     

    ĐTXD công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai

    2.538.000

     

    Xây dựng cầu bắc qua sông Sét nối ngõ 553 - ngõ 543 đường Giải Phóng

    21.170.000

     

    Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt qua sông Cà Lồ, huyện Sóc Sơn

    24.792.000

     

    Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Bến Cốc, huyện Chương Mỹ

    2.538.000

     

    Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu ? La, quận Hà Đông

    2.538.000

     

    Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Là, huyện Thường Tín

    2.538.000

     

    Nâng cấp, cải tạo đường, hệ thống chiếu sáng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải Xuân Sơn

    414.362.000

     

    Xây dựng tuyến đường gom phía Nam khu công nghiệp Phú Nghĩa ra Quốc lộ 6 (đoạn qua điểm công nghiệp Tiên Phương và điểm công nghiệp Phú Nghĩa cũ)

    735.140.000

     

    Xây dựng cầu vượt nút giao giữa đường Hoàng Quốc Việt - đường Nguyễn Văn Huyên và hoàn thiện đường Nguyễn Văn Huyên theo quy hoạch (vành đai 2,5)

    78.937.000

     

    Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 419 từ xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức đến tiếp giáp xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

    745.069.000

     

    Cải tạo nút giao thông Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch

    33.894.417.000

     

    Cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Khoái (đoạn từ nút giao Lương Yên đến nút giao với đường Vành đai 1)

    791.215.000

     

    Hạ ngầm tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyển Cát Linh - La Thành

    5.048.725.000

     

    Xây dựng đường VĐI Kim Liên - Ô Chợ Dừa

    2.140.014.557

     

    Dự án phát triển hạ tầng đô thi Bắc Thăng Long Vân Trì- Dự án thành phần Khu di dân Hải Bối 1

    281.667.000

     

    Dự án phát triển hạ tầng đô thị Bắc Thãng Long Vân Trì- Dự án thành phần Khu di dân Hải Bối 2

    157.993.000

     

    Xây dựng cầu đi bộ qua dường khu nhà công nghiệp Bắc Thăng Long (Cầu số 2)

    814.871.129

     

    Hoàn thiện tuyến đường nối từ nút giao hầm Kim Liên đến tuyến đường Kim Liên mới

    722.803.589

     

    Hạ ngầm các tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Trần Phú, quận Hà Đông

    2.814.720.000

     

    Dự án cải tạo, nâng cấp trạm bơm dã chiến Xuân Phú huyện Phúc Thọ

    19.908.000

     

    Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thê - Tòng Bạt

    786.156.000

     

    Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng trên địa bàn thành phố Hà Nội (đoạn từ K2+030 đến K8+800 đê Vân Cốc, huyện Phúc Thọ, huyện Đan Phượng)

    10.063.911.849

     

    Xây dựng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Kim Liên

    1.010.914.600

     

    Đường tỉnh lộ 426 (ĐT 78 cũ) đoạn Km0-Km7+900

    1.205.653.345

     

    Xây dựng cầu Bầu tại Km 13+550 trên đường tỉnh 429 (73 cũ)

    273.329.000

     

    Xây dựng cầu Quảng Tái tại Km6+585 trên đường 428 (75 cũ)

    16.385.000

     

    Đầu tư xây dựng công trình đường tỉnh 414 (ĐT 87A cũ), từ Sen Tây đến khu di tích K9 Km 0-km20

    96.221.000

     

    Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất

    758.239.000

     

    Xây dựng Tòa nhà văn phòng các Hội và Hiệp hội tại ô đất D27 Khu đô thị mới Cầu Giấy

    81.022.000

     

    Mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn (đoạn từ đường Bạch Mai đến Kim Ngưu)

    109.248.839.347

     

    Giải phóng mặt bằng dự án Di dân GPMB chùa Vân Hồ

    1.197.788.539

     

    Xây dựng, mở rộng đoạn đường nối từ cuối phố Thể Giao đến cuối phố Lê Đại Hành quận Hai Bà Trưng

    1.241.000.000

     

    Xây dựng, cải tạo đồng bộ HTKT đường Bạch đằng - Lãng Yên, quận Hai Bà Trưng

    17.969.000.000

     

    Xây dựng đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài, phường Láng thượng, quận Đống Đa

    1.902.053.000

     

    Xây dựng tuyến đường từ Ngọc Thuỵ đi khu đô thi mới Thạch Bàn (đoạn từ đường Thạch Bàn đến khu Đô thi mới Thạch Bàn) quận Long Biên

    6.755.436.206

     

    Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu Đuống

    832.266.636

     

    Xây dựng tuyến đường nối từ quốc lộ 1 B vào khu đô thị mới Việt Hưng (bao gồm cả HTKT hai bên đường)

    184.864.658.424

     

    Xây dựng đường trên tuyến đê tả Hồng, hữu Đuống đoạn từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo dài

    9.874.000.000

     

    Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê Tả Ngạn Sông Hồng (đoạn 2, đường 40m)

    256.000.000.000

     

    Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn cầu Chui-Cầu Đuống (phố Ngô Gia Tự)

    3.949.164.520

     

    Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thuỵ

    10.555.702.000

     

    Xây dựng tuyến đường 25m từ đê sông Đuống đến tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang 40m (tiếp giáp với trường Pháp Alexandre Yersin)

    18.796.753.894

     

    Xây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đấu giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì

    584.702.000

     

    Xây dựng tuyến đường nối đường 70 chạy dọc mương Hoà Bình

    80.584.642.000

     

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An, huyện Thanh Trì

    53.070.000

     

    Xây dựng công trình quản lý và phòng cháy chữa cháy rừng huyện Sóc Sơn

    288.531.000

     

    Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ cầu Bãi, huyện Sóc Sơn

    162.854.000

     

    Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 - cụm công nghiệp tập trung

    27.231.385.390

     

    Nâng cấp trạm bơm Tân Phúc và một số tuyến kênh chính xã Hồng Kỳ

    3.000.000.000

     

    Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ Hàm Lợn, xã Nam Sơn .

    21.519.125.000

     

    Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới thôn Đông Hạ, thôn Hoa Sơn, xã Nam Sơn

    1.800.000.000

     

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn

    2.980.859.060

     

    Cải tạo, nâng cấp Đường từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường Bệnh viện Đông Anh đi Đền Sái, huyện Đông Anh

    629.721.000

     

    Đường nối từ đường Cao Lỗ đến nhà tang lễ huyện Đông Anh

    33.444.233

     

    Gia cố nền đê Sen Chiểu

    68.876.000

     

    Xử lý cấp bách kè hộ chân chống sạt lở sông Đà, sông Hồng, sông Đuống.

    5.065.202.000

     

    Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây

    2.106.855.000

     

    Xây dựng HTKT khu đất D6, D7, D9 nằm giữa đường Lạc Long Quân và đường vành đai 2

    1.627.628.000

     

    Lát mái kè bờ hữu sông Đuống phường Ngọc Thụy và bờ tả sông Hồng tổ 27 phường Ngọc Lâm quận Long Biên

    90.000.000

     

    Cải tạo, mở rộng theo quy hoạch phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

    5.336.409.000

     

    Xây dựng đường bảo tàng dân tộc học đến đường 32

    85.791.120.270

     

    Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch - cầu Thăng Long

    24.260.035.005

     

    Đường Trần Đăng Ninh kéo dài

    9.012.059.183

     

    Xây dựng ký túc xá Trường cao đẳng điện tử điện lạnh Hà nội

    658.758.000

     

    Xây dụng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng

    287.930.164.184

     

    Cải tạo, nâng cấp đường 179 đoạn từ dốc đê Văn Giang đến

    bến phà Văn Đức

    1.468.818.900

     

    Tuyến đường 30m đấu nối khu vực dự án Điểm thông quan

    nội địa TP Hà Nội tới đường Nguyễn Đức Thuận

    15.691.000.000

     

    Xây dựng tuyến đường Yên Viên - Đình Xuyên - Phù Đổng

    197.361.938.835

     

    XD tuyến đường Đông Dư - Dương xá

    240.905.382.028

     

    Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh

    138.896.654.709

     

    Tu bổ, nâng cấp đê bao hữu Bùi huyện Chương Mỹ

    29.715.139.740

     

    Cải thiện hệ thống tưới tiêu khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Xây dựng trạm bơm Yên Nghĩa)

    871.315.108.113

     

    Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

    459.669.953.558

     

    Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân, huyện Ba Vì

    8.248.000.000

     

    Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ

    13.243.000.000

     

    Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

    12.831.000.000

     

    Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy, huyện Thanh Oai

    15.779.000.000

     

    Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương Vân Tảo, Hà Hồi, Hồng Văn, Thư Phú, huyện Thường Tín

    23.756.959.158

     

    Dự án cấp nước sạch liên xã Trung Hòa, Trường Yên, huyện Chương Mỹ

    26.029.000.000

     

    Cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng huyện Mê Linh

    137.227.000

     

    Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cấn Hạ

    829.164.000

     

    Xây dựng các tuyến đường tiếp giáp các dự án liên quan khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông

    2.775.171.160

     

    Dự án các nhà tạm cư cưỡng chế GPMB khu đô thị Mỗ Lao

    53.197.000

     

    Hoàn thiện các tuyến đường xung quanh khu đất dự án xây dựng bệnh viện và trung tâm thuơng mại tại phường Dương Nội, quận Hà Đông

    2.859.736.000

     

    Nạo vét sông Giàng huyện Gia Lâm

    3.837.949.000

     

    XD công trình đường trục phát triển Thị xã Sơn Tây lý trình km13+740,6 đến km14+704

    2.786.597.673

     

    Đường 446 (từ Km 0+00 đến Km 15+300)

    1.283.668.600

     

    XD công trình cầu Trôi Km3+479 trên đường tỉnh 418(ĐT82 cũ)

    1.071.182.740

     

    Cầu Đồng Trằm trên đường 414C (86 cũ)

    35.157.000

     

    Đường tỉnh 419 đoạn qua thị trấn Liên quan, huyện Thạch Thất (K4+842-K5+587 và đoạn K6+874- K7+730)

    31.954.500

     

    Cầu Văn Phương Chương Mỹ

    485.000

     

    Đường Tỉnh lộ 425( 74 cũ)

    83.891.900

     

    Xây dựng hệ thống thoát nước Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn I)

    11.606.583.000

     

    Kè chống sạt lở và cống hóa mặt đê sông Lương, huyện Phú Xuyên

    1.473.233.000

     

    Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Phú Yên, xã Phúc Lâm đến thôn Vĩnh Xương xã Mỹ Thành huyện Mỹ Đức

    8.935.999.000

     

    Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã Phùng Xá, Mỹ Đửc

    5.463.879.000

     

    Cứng hóa mặt đê hữu Đáy từ chợ Lai đến thôn áng Hạ, xã Lê Thanh, huyện Mỹ Đức

    4.345.000.000

     

    Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ)

    3.344.000.000

     

    Nâng cấp, cải tạo xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419, đoạn Km44+00 đến Km60+00 huyện Mỹ Đức

    117.810.052.000

     

    Xây dựng trạm bơm cầu Đổ - Chân Chim

    519.270.000

     

    Dự án nâng cấp, cải tạo đê tả Đáy đoạn xã Đồng Tiến và thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa

    16.350.466.000

     

    Dự án KCH kênh N1 (kênh A trạm bơm Vân Đình) và cống hóa kênh kết hợp phát triển giao thông nội đồng huyện Ứng Hòa

    4.562.627.000

     

    DA Kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy xã Sơn Công huyện Ứng Hòa

    235.597.000

     

    Nạo vét, cứng hoà bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà

     

    6.728.143.000

     

     

    DA KCH kênh tưới Du đồng - Ngũ Luân kết hợp làm đường giao thông nội đồng xã Đại Hùng, huyện Ứng Hoà

    3.104.127.000

     

    Cải tạo, chỉnh trang sông Kim Ngưu, huyện Thường Tín

    2.133.521.000

     

    CT cải tạo lắp đặt HT chiếu sáng đường 429 qua khu tường niệm Hồ Chủ tịch, xã Nghiêm Xuyên; đường tỉnh lộ 427 qua địa phận Văn Phú-Hiền Giang

    12.472.347.000

     

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Nghiêm Xuyên

    546.000.000

     

    Cứng hóa mặt đê kênh kết hợp làm đường giao thông đoạn kênh Từ Vân đến Kiều Thụy, huyện Thường Tín

    502.492.000

     

    Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn tập trung xã Hà Hồi

    1.983.538.000

     

    Hồ chứa nước Đồng Bồ, xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

    16.803.279.000

     

    Dự án đầu tư xây dựng đường trục chính Bắc - Nam, đô thị Quốc Oai

    123.930.582.500

     

    Nâng cấp các tuyến bờ bao Sông Tích phục vụ công tác phòng chống lũ và nâng cao hệ số sử dụng đất trên địa bàn huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội

    24.056.903.000

     

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đê hữu Đáy tuyến đường tỉnh lộ 421A từ Liên Hiệp, Phúc Thọ đi Sài Sơn Yên Sơn - thị trấn (tình lộ 419) đi Tân Hòa

    16.384.129.000

     

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu Ngọc Liệp - Nghĩa Hương - Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

    300.000.000

     

    Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421A và 421B đoạn qua địa phận huyện Quốc Oai ( đoạn từ cầu vượt Sài Sơn đi chùa Thầy đến đường 421A giáp r

    65.107.004.812

     

    Trạm bơm tiêu Đông Yên, xã Đông Yên

    1.109.921.000

     

    Cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang tuyến đường quốc lộ 6, đoạn km 19+920 đến km 22+220, qua địa phận thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ

    60.644.768.295

     

    Xử lý sạt lở đê sông Đáy qua địa bàn xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ

    6.228.479.000

     

    Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Tùng Thiện, Km 2+700,2 đến Km 4+700,2 Quốc lộ 21A, Thị xã Sơn Tây

    8.571.735.811

     

    Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây

    46.164.587.869

     

    Đường tránh QL 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng

    14.229.509.200

     

    Cải tạo nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411C ( đoạn qua Đình Bảng - Yên Kỳ - Tòng Bạt) huyện Ba Vì

    363.491.000

     

    Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn K2+000 - K3+200

    xã Phong Vân, huyện Ba Vì

    7.550.766.500

     

    Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 411, đoạn qua địa phận huyện Ba Vì

    27.090.675.900

     

    Cải tạo, nâng cấp đê Minh Khánh

    148.208.000

     

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới Trung Hà thay thế nhiệm vụ tưới của hồ suối Hai huyện Ba Vì

    726.163.600

     

    Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường tỉnh 417 (tỉnh lộ 83 cũ) đoạn Km0 đến Km3+700, huyện Đan Phượng

    1.191.547.000

     

    Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng

    408.189.979

     

    Xây dựng tuyến đường VĐ3,5 (các đoạn Km1+700- Km2+50; Km2+550-Km3+340), huyện Hoài Đức

    57.131.412.800

     

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tả Đáy kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Hoài Đức

    6.380.928.000

     

    Đường Vành đai 3,5, các đoạn Km0+60016/05/2018- Km 1+700,Km2+050-Km 2+550, Km3+340-Km5+500, huyện Hoài Đức

    13.315.944.000

     

    Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421, đoạn qua

    địa phận huyện Phúc Thọ

    3.503.981.000

     

    Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 418 (tỉnh lộ 82 cũ) đoạn Km3-

    Km4+500, huyện Phúc Thọ

    50.000.000

     

    Cải tạo, nâng cấp đường 419 từ Km0+600 (ngã ba giao với quốc lộ 32) đến Km4+482

    2.260.000.000

     

    Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn (phần kênh và công trình trên kênh)

    31.235.425.610

     

    Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 21B, đoạn qua thị trấn Kim Bài (Km 10+3 5 0-Km 13+200) kết hợp XD quảng trường, công viên cây xanh H Thanh Oai

    30.199.677.000

     

    Dự án tu sửa, kéo dài kè Xuyên Dương đê tả Đáy huyện Thanh Oai

    2.447.000.000

     

    Dự án cải tạo, nâng cấp bờ hữu sông Nhuệ kết hợp giao thông huyện Thanh Oai

    13.422.827.000

     

    Cải tạo, chỉnh trang đường nối từ Quốc lộ 21B (ngã ba Thạch Bích) đi huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai

    733.328.000

     

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ sở giết mổ giai súc, gia cầm tập trung tại xã Bình Minh, huyện Thanh Oai

    265.567.000

     

    Xây dựng cầu Tả Mỹ Hưng - Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai

    1.445.892.000

     

    XD tuyến đường từ khu TT Hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông (Giai đoạn 2)

    442.709.000

     

    Cải tạo nâng cấp Đường 35 Huyện Mê Linh (từ Đại Thịnh đến Quang Minh)

    6.998.588.827

     

    Nạo vét kênh đầm Và xã Tiền Phong, huyện Mê Linh

    2.720.220.795

     

    Đầu tư xây dựng Đường từ Khu Trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh

    517.379.393

     

    Xây dựng tuyến đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long (nối từ đường Hoàng Quốc Việt kéo dài)

    2.105.256.372

     

    Xây dựng tuyến đường từ khu công nghiệp Nam Thăng Long đi vành đai 4, Quận Bắc Từ Liêm

    17.656.275.638

     

    Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo - Jica, Phần GPMB: Quận Bắc Từ Liêm

    228.104.220

     

    Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội - Phần GPMB do quận Bắc Từ Liêm thực hiện

    26.208.000

     

    Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

    298.309.479.254

     

    Cải tạo, nâng cấp mở rộng quốc lộ 32 đoạn Cầu Diễn - Nhổn (Km10+420 - Km 14+493,65)

    7.627.318.375

     

    Dự án Đầu tư xây dựng đường Lê Trọng Tấn

    243.082.019.300

     

    Dự án GPMB, tái định cư phục vụ xây dựng đường Lê Trọng Tấn

    25.150.121.300

    XI

    Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

    229.374.220.330

     

    Cải tạo mở rộng trụ sở Sở VHTTDL tại 47 Hàng Dầu .

    686.220.825

     

    Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

    103.651.000

     

    Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Hà Đông

    20.269.000

     

    Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm

    8.200.000

     

    Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Gia Lâm

    42.316.000

     

    Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Thanh Tri

    39.246.000

     

    Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 trực thuộc chi cụ quản lý thị trường Hà Nội

    460.155.000

     

    Dự án xây dựng Trụ sở cơ quan Thành ủy Hà Nội tại số 9

    phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

    112.534.881.000

     

    Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội

    147.509.000

     

    Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội

    45.969.000

     

    Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

    71.172.000

     

    Trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân Huyện Đông Anh

    30.750.000

     

    Xây dựng nhà kho tạm giữ hàng hóa, phương tiện vi phạm thuộc chi cục quản lý thị trường Hà Nội

    67.946.000

     

    Xây dựng trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 16 trực thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội

    13.085.407.000

     

    Trụ sở làm việc Quận uỷ-UBND-HĐND quận Hà Đông

    21.422.397.315

     

    Xây dựng trụ sở làm việc Phòng công chứng số 10

    168.963.600

     

    Xây dựng HTKT khu liên cơ quan quận Bắc Từ Liêm

    80.439.167.590

    XII

    Chi bảo đảm xã hội

    3.413.981.700

     

    Tăng cường cơ sở vật chất khu điều dưỡng tâm thần

    1.476.466.000

     

    Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội số IV Hà Nội

    463.450.500

     

    Cải tạo, nâng cấp trung tâm bảo trợ xã hội 3

    466.768.000

     

    Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số VIII (Trung tâm giáo dục lao động xã hội Hà Tây cũ)

    1.007.297.200

     
     
     
     

    Phụ lục 9.2

     

    QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Tên dự án

    Số quyết toán niên độ năm 2018

     

    Tổng số

    139.422.136

     

    Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    139.422.136

     

    Nhà trẻ 19/5 thị trấn Liên Quan

    139.422.136

     

     

    Phụ lục 9.3

     

    QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN XDCB VỐN NGÂN SÁCH GIẢI NGÂN QUA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    (Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)

     

    Đơn vị tính: Đồng

    STT

    Tên dự án

    Số quyết toán niên độ năm 2018

     

    Tổng số

    1.666.887.356.302

    I

    Các hoạt động kinh tế

    1.666.887.356.302

     

    Dự án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuẩn bị mặt bằng thực hiện dự án Xây dựng khu công viên phần mềm và nội dung số trọng điểm của thành phố Hà Nội

    339.276.143.574

     

    Thành phần đường trục trung tâm đô thị mới Mê Linh thuộc dự án cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (sử dụng vốn ODA Nhật Bản)

    2.374.922.000

     

    Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch để bàn giao cho BQL dự án 678-Bộ Quốc phòng xây dựng khu B nhà khách Bộ Quốc phòng tại xã Xuân Đỉnh, Từ Liêm

    18.300.000

     

    GPMB để Xây dựng tuyến đường số 1 vào trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây

    3.941.119.436

     

    GPMB tạo Quỹ đất sạch để xây dựng dự án Khu công nghệ cao

    sinh học Hà Nội

    1.320.768.000

     

    GPMB tạo quỹ đất xây dựng đường vào đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn-Ga HN)

    478.452.185

     

    Thực hiện công tác BTHT và TĐC theo quy hoạch tại ô đất ký hiệu 1H, khu liên hợp thể thao quốc gia, phường Phú Đô, quận Nam từ Liêm để bố trí xây dựng trung tâm thể thao quân đội thuộc Bộ Quốc phòng do di chuyển khỏi khu vực thành cổ Hà nội

    54.220.348.664

     

    GPMB tạo quỹ đất xây dựng đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn- Ga HN) quận Bắc Từ Liêm

    33.096.969

     

    Xây dựng tuyến đường số 3 vào trung tâm Khu ĐTM Tây Hồ Tây

    203.438.100

     

    GPMB khu đất 979,4m2 bên phải phía trước cổng Học viện Cảnh sát nhân dân tại phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm

    2.620.523.607

     

    GPMB, xây dựng HTKT trong và ngoài hàng rào khu TĐC phường Trần Phú, quận Hoàng Mai phục vụ công tác GPMB Công viên Tuổi trẻ Thủ đô

    125.000.000

     

    GBPM và san nền sơ bộ Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I theo địa giới hành chính huyện Thanh Trì

    3.119.156.000

     

    BTHT và TĐC theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén tại các xã Nam Sơn Bắc Sơn phục vụ triển khai thực hiện dự án đầu tư Khu LHXLCT Sóc Sơn

    2.774.308.000

     

    Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén nằm ngoài ranh giới dự án đầu tư khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn 2 tại thôn Lai Sơn, xã Bắc Sơn huyện Sóc Sơn

    2.392.129.574

     

    Công tác BTHT GPMB dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi và Bệnh viện Thận Hà Nội tại phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông

    20.549.927.579

     

    GPMB dự án tạo quỹ đất sạch khu đất 49 Trần Hưng Đạo

    12.314.834.800

     

    Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì.

    195.918.158.847

     

    GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy - GPMB

    647.868.610

     

    XD và đấu nối HTKT ô đất D20 khu đô thị mới Cầu Giấy - Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

    1.336.510.000

     

    XD và đấu nối HTKT ô đất D32 khu đô thị mới Cầu Giấy - Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

    131.517.800

     

    Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất D26 khu ĐTM Cầu Giấy

    140.676.600

     

    XD và đấu nối HTKT ô đất D28 khu đô thị mới Cầu Giấy - Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

    54.954.000

     

    XD và đấu nối HTKT ô đất D30 khu đô thị mới Cầu Giấy - Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

    23.026.000

     

    XD và đấu nối HTKT ô đất D34 khu đô thị mới Cầu Giấy - Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy

    41.025.000

     

    Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất E2 khu đô thị mới Cầu Giấy - Thuộc dự án thực hiện GPMB và xây dựng HTKT phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy

    36.040.000

     

    Hỗ trợ cho Hợp tác và các hộ xã viên HTX thủy sản xã Đại Thọ, huyện Đan Phượng, Hà Nội

    5.902.956.727

     

    GPMB tạo quỹ đất sạch để xây dựng dự án Bãi đỗ xe các cơ quan Trung ương tại khu vục tập thể Bảo tảng Hồ Chí Minh, quận Ba Đình

    1.040.196.928

     

    Bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các hộ dân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng nhà máy bia tại xã Vân Tảo, huyện Thường Tín

    148.964.601.000

     

    Đầu tư xây dựng HTKT khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông; bao gồm các hạng mục: San nền, cấp nước, thoát nước, giao thông nội bộ

    25.635.077.000

     

    Khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông

    12.110.000.000

     

    Dự án xây dựng HTKT khu đất dịch vụ thành đất đấu giá Xứ Đồng,

    chìa Quan, Ngõ cổng khu Đa Sỹ, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông (NGõ Cổng); HM: San nền, giao thông, cấp nước, thoát nước, HTcấp điện sinh hoạt và chiếu sáng

    64.000.000.000

     

    Hạ tầng Kỹ thuật khu đất dịch vụ thành đất đấu giá QSD đất xứ đồng Bo, đồng Chúc, Cửa cầu, đồng Men (khu B), phường Phú Lương, quận Hà Đông. Hạng mục: San nền; giao thông, cấp nước, thoát nước; hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng

    58.500.062.513

     

    Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB dải Bắc tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào khu công nghiệp HAPRO

    86.000.000

     

    Xây dựng HTKT khu TĐC tại phường Long Biên phục vụ GPMB xây dựng cầu Vĩnh Tuy (Dự án 1: Chuẩn bị mặt bằng và san nền tạm)

    684.610.505

     

    GPMB và san nền sơ bộ khu tái định cư phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh, quận Long Biên (THDA)

    20.143.877.791

     

    Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh (THDA)

    90.000.000

     

    Xây dựng khu công viên cây xanh, kết hợp di chuyển nghĩa trang Tầm Xá phục vụ GPMB đường 5 kéo dài và cầu Nhật Tân

    251.813.200

     

    Dự án xây dựng khu tái định cư X1 tại Đầm Diêm, quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá bờ Sông Hồng

    65.020.000

     

    Dự án xây dựng khu tái định cư phường Trần Phú quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá Sông Hồng

    100.000.000

     

    Khu di dân phường Láng Thượng

    74.785.000

     

    Cụm nhà ở cao tầng trên ô đất N3A,B), N4ABCD), N6ABCDE thuộc khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính

    6.440.000.000

     

    Khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa

    377.000.000

     

    Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X1 phường Hạ Đình

     

     

    Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X2 phường Hạ Đình

    226.000.000

     

    GPMB và san nền sơ bộ khu Công viên Mễ Trì (X3)

    252.067.753

     

    GPMB tạo quỹ đất xây dựng khu công nghệ cao sinh học Hà Nội

    16.658 202.426

     

    Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội

    270.929.500

     

    Khu tái định cư Xuân La phục vụ xây dựng khu đô thị mới Tây Hồ Tây

    215.327.700

     

    XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai

    16.874.000.000

     

    Xây dựng khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa

    100.000.000

     

    GPMB và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá QSD đất tại phường Thạch Bàn, quận Long Biên

    506.160.000

     

    Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì.

    119.983.594.642

     

    XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai

    3.389.943.050

     

    DA mở rộng HTCN quận Hà Đông cấp nước cho các huyện Hoài Đức, Thanh Oai, sử dụng nguồn nước sạch Sông Đà.

    145.771.852.465

     

    XD hệ thống cấp nước phần còn lại xã Tây Mỗ, từ Liêm HN

    20.031.561.000

     

    DA thí điểm lắp dựng giàn thép đỗ xe tại phố Nguyễn Công Hoan và Phố Trần NhậtDuật.

    108.671.840.080

     

    Dự án mở rộng bến xe Mỹ Đình.

    23.691.924.136

     

    DA Xây dựng mạng lưới cấp nước cho các xã Phù Lỗ, Phú Minh, Mai Đình - huyện Sóc Sơn

    4.589.883.300

     

    DA nâng công suất nhà máy nước Gia Lâm lên 60.000m3/ngđ

    7.332.257.057

     

    XD HTCN cho thị trấn Yên Viên và các xã lân cận thuộc khu vực Bắc Đuống - Huyện Gia Lâm.

    101.884.294.000

     

    XD HTCN các khu vực còn lại huyện Thanh Trì

    99.545.255.000

     

    XD trạm bơm tăng áp và đường ống cấp nước cho trại tạm giam số 2 tại xã Hòa Bình, huyện Thường Tín

    8.334.018.184

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2018

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
    Số hiệu:23/NQ-HĐND
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:04/12/2019
    Hiệu lực:04/12/2019
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X