hieuluat

Quyết định 04/2018/QĐ-UBND kinh phí ngân sách NN hoàn thiện hệ thống PL tỉnh An Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:04/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Nưng
    Ngày ban hành:31/01/2018Hết hiệu lực:15/05/2023
    Áp dụng:12/02/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH AN GIANG
    --------

    Số: 04/2018/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    An Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2018

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

    -------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

    Căn cứ Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 144/TTr-STC ngày 31 tháng 01 năm 2018.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    Quyết định này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm các văn bản sau:

    1. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

    2. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

    Điều 2. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

    Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang (đính kèm Nghị quyết).

    Điều 3. Nội dung chi và mức chi

    Nội dung và mức chi đối với kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết quyết này.

    Điều 4. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang

    1. Lập dự toán:

    a) Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:

    Hàng năm, căn cứ văn bản chấp thuận đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Điều 1 Quyết định này, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị gửi gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    b) Đối với cơ quan thẩm định, thẩm tra và hoàn thiện hệ thống pháp luật:

    Căn cứ số lượng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trong Chương trình, Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong năm và Chương trình, Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung trong năm được cấp thẩm quyền ban hành, căn cứ nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 3 Quyết định này và các chế độ chi tiêu hiện hành để lập dự toán kinh phí thẩm định, thẩm tra và hoàn thiện hệ thống pháp luật tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    2. Phân bổ dự toán:

    Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao, các cơ quan, đơn vị thực hiện phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc, trong đó ghi rõ kinh phí xây dựng, thẩm định, thẩm tra và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

    Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được phân bổ vào kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ.

    3. Việc thanh toán và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.

    4. Đối với kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo phương thức khoán trên sản phẩm hoàn thành. Chứng từ thanh toán gồm:

    a) Văn bản chấp thuận đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền.

    b) Tờ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

    c) Văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành.

    Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về nội dung chi, mức chi tại Điều 3 Quyết định này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật.

    5. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên (kinh phí thực hiện chế độ tự chủ) đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

    Điều 5. Điều khoản thi hành

    1. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018 và thay thế quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tại Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.

    3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     Nơi nhận:
    - Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Vụ 4 – Văn phòng Chính phủ;
    - TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
    - Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
    - TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
    - Báo AG, Đài PT-TH AG, Phân xã AG;
    - Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
    - Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Văn Nưng

     

    PHỤ LỤC

    NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
    (Kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

    Số TT

    Nội dung chi

    Đơn vị tính

    Mức chi

    Cấp tỉnh

    Cấp huyện

    Cấp xã

    I

    Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn bản

    1

    Văn bản mới hoặc thay thế

    đồng/đề cương

    950.000

    750.000

    550.000

    2

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

    đồng/đề cương

    650.000

    500.000

    400.000

    II

    Chi soạn thảo văn bản

     

     

     

     

    1

    Văn bản mới hoặc thay thế

    đồng/dự thảo văn bản

    3.200.000

    2.500.000

    2.000.000

    2

    Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều

    đồng/dự thảo văn bản

    2.700.000

    2.000.000

    1.600.000

    III

    Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện văn bản

    1

    Báo cáo tổng hợp ý kiến; Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý

    a

    Văn bản mới hoặc thay thế

     

     

     

     

     

    - Báo cáo tổng hợp ý kiến

    đồng/báo cáo

    250.000

    200.000

    150.000

     

    - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý

    đồng/báo cáo

    350.000

    300.000

    250.000

    b

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

     

     

     

     

     

    - Báo cáo tổng hợp ý kiến

    đồng/báo cáo

    150.000

    120.000

    100.000

     

    - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý

    đồng/báo cáo

    250.000

    200.000

    150.000

    2

    Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo

    a

    Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, Quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân

    đồng/báo cáo

    350.000

    300.000

    250.000

    b

    Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung

    đồng/báo cáo

    200.000

    150.000

    100.000

    3

    Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật

    a

    Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề

    đồng/báo cáo

    5.000.000

    3.000.000

    2.000.000

    b

    Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất

    đồng/báo cáo

    3.000.000

    2.000.000

    1.000.000

     

    Báo cáo tổng hợp theo dõi

     

     

     

     

    c

    tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp

    đồng/báo cáo

    3.400.000

    -

    -

    d

    Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp

    đồng/báo cáo

    1.700.000

    1.700.000

    -

    đ

    Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp

    đồng/báo cáo

    -

    900.000

    900.000

    IV

    Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản

    1

    Văn bản góp ý

    đồng/văn bản

    250.000

    200.000

    150.000

    2

    Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra

    đồng/báo cáo

    500.000

    400.000

    300.000

    V

    Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, Tờ trình văn bản, dự thảo văn bản

    đồng/lần chỉnh lý

    200.000

    150.000

    100.000

    6

    Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị và họp báo

    a

    Tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật

     

    - Chủ trì

    đồng/người/cuộc họp

    150.000

    120.000

    100.000

     

    - Các thành viên tham dự

    đồng/người/cuộc họp

    100.000

    80.000

    60.000

     

    - Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự

    đồng/văn bản

    200.000

    150.000

    100.000

    b

    Tham dự cuộc họp báo công bố các văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành:

     

    - Người chủ trì cuộc họp

    đồng/người/cuộc họp

    150.000

    120.000

    100.000

     

    - Các thành viên tham dự

    đồng/người/cuộc họp

    70.000

    50.000

    50.000

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 14/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 338/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
    Ban hành: 28/12/2016 Hiệu lực: 15/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 29/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
    Ban hành: 03/10/2012 Hiệu lực: 13/10/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 04/2018/QĐ-UBND kinh phí ngân sách NN hoàn thiện hệ thống PL tỉnh An Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
    Số hiệu:04/2018/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/01/2018
    Hiệu lực:12/02/2018
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Văn Nưng
    Ngày hết hiệu lực:15/05/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X