hieuluat

Quyết định 110/2002/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:110/2002/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
    Ngày ban hành:18/09/2002Hết hiệu lực:30/12/2002
    Áp dụng:03/10/2002Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 110/2002/Q Đ-BTC
    NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    - Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng và Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp ngày 22/5/1997;

    - Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

    - Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 17/4/1996 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;

    - Căn cứ Nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;

    - Thi hành Chỉ thị số 19/2002/CT-TTg ngày 13/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý thuế GTGT;

    - Để ngăn chặn các hành vi mua, bán, sử dụng hoá đơn bất hợp pháp trong khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT, khai tăng giá trị hàng hoá chiếm đoạt tiền của Ngân sách Nhà nước; theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1: Bổ sung Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng ban hành kèm theo Quyết định 885/1998/QĐ-BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

    1- Bổ sung Điều 10 như sau:

    1.1- Thủ tục mua hóa đơn lần đầu do Bộ Tài chính phát hành gồm:

    a- Đối với tổ chức, cá nhân mua hoá đơn:

    + Giấy giới thiệu mua hoá đơn do người đứng đầu tổ chức ký.

    + Công văn mua hóa đơn đối với tổ chức do người đứng đầu ký; đơn đề nghị mua hoá đơn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh do chủ hộ ký (theo mẫu đính kèm).

    + Xuất trình chứng minh nhân dân của người trực tiếp mua hoá đơn.

    + Giấy chứng nhận đăng ký thuế kèm theo bản photocopy.

    + Sơ đồ các địa điểm sản xuất, kinh doanh; văn phòng giao dịch do tổ chức, cá nhân tự vẽ có xác nhận và cam kết của người đứng đầu tổ chức, cá nhân về: Địa chỉ, số nhà (đối với thành phố, thị xã) và thôn, xã ... (đối với nông thôn) để có căn cứ theo dõi giao dịch, quản lý. Khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh, văn phòng giao dịch trong vòng 10 ngày tổ chức, cá nhân phải gửi cho cơ quan thuế sơ đồ địa điểm mới. Nếu tổ chức, cá nhân thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh, văn phòng giao dịch thì phải xuất trình hợp đồng thuê nhà (để đối chiếu) và bản photocopy cho cơ quan thuế lưu.

    b- Trách nhiệm của cơ quan thuế:

    - Cơ quan thuế sau khi nhận hồ sơ mua hoá đơn lần đầu của tổ chức, cá nhân trong vòng 05 ngày (ngày làm việc) phải có trách nhiệm kiểm tra sự tồn tại thực tế của tổ chức, cá nhân để thực hiện bán hoá đơn theo quy định; số lượng bán hoá đơn mua lần đầu không quá 02 quyển. Nội dung kiểm tra theo quy định tại tiết a, mục 1.1, điều này và nhân thân người đứng đầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.

    - Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế, đội trưởng Đội thuế các địa phương phải có trách nhiệm chỉ đạo cán bộ thuế tại địa phương kiểm tra trên địa bàn và phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế địa phương khác trong công tác quản lý, sử dụng hoá đơn.

    1.2- Thủ tục mua hóa đơn các lần sau:

    + Giấy giới thiệu (do người đứng đầu tổ chức ký) kèm theo công văn mua hóa đơn đối với tổ chức; đơn đề nghị mua hoá đơn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh do chủ hộ ký.

    + Xuất trình chứng minh nhân dân của người trực tiếp mua hoá đơn.

    + Phiếu mua hoá đơn do cơ quan thuế cấp.

    + Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra theo mẫu số: 02/GTGT kèm theo Thông tư số: 82 /2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính (kể cả tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp) có xác nhận đã kê khai thuế của bộ phận quản lý thuế. Căn cứ bảng kê về số lượng hoá đơn đã sử dụng, cơ quan thuế xác định số lượng hoá đơn cần bán cho tổ chức, cá nhân.

    Riêng đối với hộ sản xuất, kinh doanh mua lần đầu và các lần tiếp sau phải là chủ hộ trực tiếp mua hoá đơn.

    1.3- Đóng dấu tên, địa chỉ, mã số thuế trên hoá đơn:

    Cơ quan thuế tổ chức thực hiện đóng dấu tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân mua hoá đơn trên liên 2 của số hoá đơn trước khi mang ra khỏi trụ sở cơ quan thuế.

    2- Thay thế nội dung Điều 22 như sau:

    Cơ quan thuế có quyền từ chối việc bán hoá đơn hoặc ra quyết định đình chỉ việc sử dụng hoá đơn đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về sử dụng hoá đơn.

    2.1- Cơ quan thuế các cấp có quyền tạm dừng việc bán hoá đơn đối với tổ chức, cá nhân mua hoá đơn:

    a- Không đủ thủ tục, điều kiện theo quy định để bán hoá đơn tại điểm 1 điều này.

    b- Không kê khai thuế hoặc có kê khai thuế nhưng không có doanh thu sau 01 tháng mua hoá đơn.

    c- Không thực hiện báo cáo sử dụng hoá đơn theo quy định.

    2.2- Cơ quan thuế các cấp có quyền đình chỉ việc sử dụng hoá đơn đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong các trường hợp như sau:

    a- Đình chỉ ngay đối với các hành vi bán hoá đơn khống (hoá đơn trắng) và lập hoá đơn nhưng không có hàng hoá, dịch vụ.

    b- Có hành vi vi phạm dưới đây đã bị cơ quan thuế xử lý nhưng vẫn tiếp tục vi phạm như:

    - Tẩy xoá, ghi hoá đơn có giá trị hàng hoá, dịch vụ cao hơn giá trị thực tế của hàng hoá, dịch vụ.

    - Ghi hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ trên hoá đơn giao cho người mua (liên 2) khác với hoá đơn lưu tại cơ sở kinh doanh (liên 1).

    - Cơ sở kinh doanh mất hoá đơn nhưng không khai báo theo quy định hiện hành với cơ quan thuế.

    - Các trường hợp vi phạm chế độ quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ và thuế đã bị cơ quan thuế xử phạt.

    Các hành vi vi phạm nêu trên mà tổ chức, cá nhân đã khắc phục, sửa chữa thì tiếp tục được cơ quan thuế xem xét để bán hoá đơn. Trong những trường hợp cần thiết cơ quan thuế có thể kiến nghị với cơ quan cấp giấy phép kinh doanh đình chỉ rút giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân vi phạm Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn.

     

    Điều 2: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng trong ngành và địa phương.

     

    Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định và hướng dẫn thực hiện trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

     


     

    Đơn vị......

    Số:

    V/v đăng ký mua và cam kết sử dụng hoá đơn

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ..., ngày tháng năm 2002

     

    Kính gửi:

     

    1- Tên tổ chức xin mua hoá đơn ...............................................................

    Mã số thuế : .................................................................................................

    Số điện thoại: ........................ số fax .......................................................

    Địa chỉ giao dịch: số nhà............. đường phố...............................................

    Phường xã........................... Quận, huyện, thị xã........................................

    Tỉnh, thành phố ............................

    Địa chỉ nơi kinh doanh: số nhà ............. đường phố ....................................

    Phường xã..................................... Quận, huyện, thị xã..............................

    Tỉnh, thành phố ...........................................................................................

    Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................

    2- Họ và tên Thủ trưởng đơn vị mua hoá đơn: ....................................

    Ngày tháng năm sinh: ..................................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú .................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú ( nếu có)........................................................

    Chứng minh thư số :.... ...... cấp ngày ....... tháng ......... năm .........cấp tại .

    Số điện thoại cố định ........................

    Số điện thoại di động........................

    Đơn vị chúng tôi đã nghiên cứu đầy đủ, nghiêm túc Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng kèm theo Quyết định số: 885/1998/QĐ- BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đơn vị chúng tôi xin mua hoá đơn tại Cục Thuế................ loại hoá đơn............... số lượng...... quyển.

    3- Chúng tôi xin cam kết:

    - Các kê khai trên là đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan Thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.

    - Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước, không bán lại cho bất kỳ 1 tổ chức và cá nhân nào khác. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước.

    Thủ trưởng đơn vị

    ( ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu )

     

    * Mẫu này dùng cho các tổ chức đăng ký mua hoá đơn.

    CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ..., ngày tháng năm 2002

    ĐƠN MUA VÀ CAM KẾT SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN

     

    Kính gửi:

     

    - Tên hộ kinh doanh xin mua hoá đơn ...........................................................

    Mã số thuế : ........................................................................................................

    Số điện thoại: ......................... số fax ..............................................................

    Địa chỉ nơi kinh doanh: số nhà .................................. đường phố......................

    Phường xã..................................... Quận , huyện, thị xã......................................

    Tỉnh, thành phố ...................................................................................................

    Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................

    - Họ và tên chủ hộ xin mua hoá đơn : ...........................................................

    Ngày tháng năm sinh : .......................................................................................

    Thường trú tại: ..................................................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ...........................................................................

    Tạm trú tại : ..........................................................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú ................................................................................

    Mang chứng minh thư số:......... cấp ngày....... tháng......... năm ......... tại .........

    Số điện thoại cố định ............................

    Số điện thoại di động............................

    Tôi làm đơn này đề nghị Chi cục Thuế giải quyết cho tôi được mua hoá đơn loại hoá đơn ......................... số lượng.................... quyển.

    - Tôi xin cam kết:

    - Các kê khai trên là đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan Thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.

    - Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước, không bán lại cho bất kỳ 1 tổ chức và cá nhân nào khác. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước.

     

    Chủ hộ kinh doanh

    (ký ghi rõ họ và tên)

     

    * Mẫu này dùng cho các hộ cá thể đăng ký mua hoá đơn.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 02/03/1993 Hiệu lực: 02/03/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 178-CP của Chính phủ về Nhiệm vụ, Quyền hạn và Tổ chức bộ máy Bộ Tài Chính
    Ban hành: 28/10/1994 Hiệu lực: 28/10/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 22/CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
    Ban hành: 17/04/1996 Hiệu lực: 01/05/1996 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 57-L/CTN của Quốc hội
    Ban hành: 10/05/1997 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật thuế giá trị gia tăng số 57-L/CTN của Quốc hội
    Ban hành: 10/05/1997 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 49/1999/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
    Ban hành: 08/07/1999 Hiệu lực: 23/07/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Chỉ thị 19/2002/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 13/09/2002 Hiệu lực: 13/09/2002 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 110/2002/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:110/2002/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:18/09/2002
    Hiệu lực:03/10/2002
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trương Chí Trung
    Ngày hết hiệu lực:30/12/2002
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X