hieuluat

Quyết định 12798/QĐ-BCT định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí nhiệm vụ KHCN cấp Bộ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:12798/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Huy Hoàng
    Ngày ban hành:23/11/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/11/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
  • BỘ CÔNG THƯƠNG
    -------
    Số: 12798/QĐ-BCT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
    ------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
     
    Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
    Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Khoa học và Công nghệ,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Công Thương.
    Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tng cục trưởng Tng cục ng lượng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - TT Hồ Thị Kim Thoa;
    - TT Cao Quốc Hưng;
    - Cục TMĐT (để đăng lên Cổng TTĐT);
    - Lưu: VT, KHCN.
    BỘ TRƯỞNG




    Vũ Huy Hoàng
     
     
    QUY ĐỊNH
    MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 12798/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
     
    Phần I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    I. Phạm vi áp dụng
    Quy định này được áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ).
    II. Đối tượng áp dụng
    Các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chc, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    III. Nguyên tắc áp dụng
    1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quyết định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
    2. Căn cứ quy định tại Quyết định này, các tổ chức có hoạt động KH&CN có trách nhiệm hướng dẫn, ban hành các nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đthực hiện thống nhất trong phạm vi của tchức, đảm bảo phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động KH&CN của tổ chức và không vượt quá định mức dự toán quy định tại Quyết định này.
    3. Các định mức chi không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN) và các quy định hiện hành của nhà nước.
     
    Phần II
    NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
     
    I. Định mức hsố tiền công lao đng cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
    1. Định mức hệ số tiền công lao động theo chức danh được sử dụng để tính tiền công trực tiếp của các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tiền công lao động trực tiếp được tính theo ngày công theo chức danh của từng thành viên.
    2. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức quy định tại đim b, khon 1, Điều 7, Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
    3. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được quy định tại Bảng 1.
    Bảng 1. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
     

    STT
    Chức danh
    Hệ số tiền công theo ngày
    (Hstcn)
    1
    Chnhiệm nhiệm vụ
    0,71
    2
    Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
    0,43
    3
    Thành viên
    0,25
    4
    Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
    0,16
     
    II. Định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu trong khuôn khổ nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
    Định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu trong khuôn khổ nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ như sau:
    - Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo.
    - Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo.
    - Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo.
    - Báo cáo khoa học được cơ quan tchức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
    - Thành viên tham gia hội tho: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
    III. Định mức chi tiền công cho Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
    Định mức chi tiền công cho Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ (nếu có) được quy định tại Bảng 2.
    Bảng 2. Định mức chi tiền công cho Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
     

    STT
    Nội dung công việc/Chức danh
    Đơn vị tính
    Mc chi
    (x1000 đồng)
    1
    Chi họp Hội đồng
    Nhiệm vụ
    1.1
    Chủ tịch Hội đồng
    700
    1.2
    Thành viên Hội đồng (Phó chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phản biện, Ủy viên)
    500
    1.3
    Thư ký hành chính
    150
    1.4
    Đại biểu được mời tham dự
    100
    2
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét, đánh giá
    2.1
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
    300
    2.2
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
    200
     
    IV. Định mức chi tiền công cho hoạt động của các Hội đồng tư vấn
    1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
    Định mức chi tiền công cho Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được quy định tại Bảng 3.
    Bảng 3. Định mức chi tiền công cho Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
     

    STT
    Nội dung/Chức danh
    Đơn vị tính
    Mức chi cho Hội đồng có từ 1÷3 nhiệm vụ
    (x1000 đồng)
    Mức chi cho Hội đồng có từ 4 nhiệm vụ trở lên
    (x1000 đồng)
    1
    Chi họp Hội đồng
    Hội đồng
    1.1.
    Chủ tịch Hội đồng
    700
    1.000
    1.2.
    Thành viên Hội đồng (Phó chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phn biện, Ủy viên)
    500
    800
    1.3.
    Thư ký hành chính
    300
    300
    1.4.
    Đại biểu được mời tham dự
    200
    200
    2
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét, đánh giá
    2.1.
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
    300
    500
    2.2.
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
    200
    300
     
    2. Hội đồng tư vấn tuyn chọn, giao trực tiếp tchức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Tổ thm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Hội đng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
    Định mức chi cho các Hội đồng: Hội đồng tư vấn tuyn chọn, giao trực tiếp tchức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Tthẩm định nội dung, tài chính nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được quy định tại Bảng 4.
    Bảng 4. Định mức chi cho các Hội đồng.
     

    STT
    Nội dung công việc/Chức danh
    Đơn vị tính
    Mức chi
    (x1000 đồng)
    1
    Chi tiền công cho các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhim v KH&CN
    1.1
    Chi họp Hội đồng
    Hội đồng
    1.1.1
    Chủ tịch Hội đồng
    700
    1.1.2
    Thành viên Hội đồng (Phó chtịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phản biện, Ủy viên)
    500
    1.1.3
    Thư ký hành chính
    300
    1.1.4
    Đại biểu được mời tham dự
    200
    1.2
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét, đánh giá
    1.2.1
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
    500
    1.2.2
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
    300
    2
    Chi tiền công cho Tổ thẩm định nội dung, tài chính nhiệm vụ KH&CN
    Nhim v
    2.1
    Tổ trưởng Tổ thẩm định
    500
    2.2
    Thành viên Tthẩm định
    400
    2.3
    Thư ký hành chính
    300
    2.4
    Đại biểu được mời tham dự
    200
    3
    Chi tiền công cho Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cp Bộ
    3.1
    Chi họp Hội đồng
    Nhiệm vụ
    3.1.1
    Chủ tịch Hội đồng
    1.000
    3.1.2
    Thành viên Hội đồng (Phó chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học, Ủy viên phản biện, Ủy viên)
    700
    3.1.3
    Thư ký hành chính
    300
    3.1.4
    Đại biểu được mời tham dự
    200
    3.2
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét, đánh giá
    3.2.1
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
    700
    3.2.2
    Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
    400
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 12798/QĐ-BCT định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí nhiệm vụ KHCN cấp Bộ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:12798/QĐ-BCT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:23/11/2015
    Hiệu lực:23/11/2015
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Huy Hoàng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X