hieuluat

Quyết định 16/2016/QĐ-UBND định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh tỉnh Vĩnh Long

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:16/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Quang
    Ngày ban hành:09/05/2016Hết hiệu lực:15/08/2020
    Áp dụng:19/05/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH VĨNH LONG
    -------
    Số: 16/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Vĩnh Long, ngày 09 tháng 05 năm 2016
     
    QUYẾT ĐỊNH
    --------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
    Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 192/TTr-SKHCN ngày 11/4/2016,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Quyết định có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký và đăng công báo tỉnh./.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 2;
    - Bộ Khoa học và Công nghệ;
    - Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
    - TTTU - HĐND tỉnh, VP Đoàn ĐBQH;
    - CT, các PCT.UBND tỉnh;
    - Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
    - Báo Vĩnh Long, Trung tâm Công báo tỉnh;
    - Phòng VHXH;
    - Sở Tư pháp; Sở KHCN;
    - Lưu: VT, 1.07.02
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Quang
     
    VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2016/QĐ-UBND ngày 09 /5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
     
    Chương I
     
    Quy định này quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
    Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
    cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại quyết định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
    2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
    1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách tỉnh là nhiệm vụ khoa học và công nghệ đáp ứng các tiêu chí sau đây:
    a) Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh;
    b) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi tỉnh;
    c) Có sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
    2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách tỉnh, bao gồm:
    a) Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
    b) Đề án khoa học cấp tỉnh;
    d) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;
    đ) Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
    e) Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
     
     
    1. Định mức chi tiền công lao động trực tiếp.
    a) Định mức chi tiền công trực tiếp đối với từng chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính như sau:
    Tc = Lcs x Hstcn x Snc, trong đó:
    Tc: Dự toán tiền công của chức danh
    Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
    Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
    Snc: Số ngày công của từng chức danh
    Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

    STT
    Chức danh
    Hệ số tiền công
    theo ngày (Hstcn)
    1
    Chủ nhiệm nhiệm vụ
    0.59
    2
    Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
    0.37
    3
    Thành viên
    0.19
    4
    Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
    0.12
    b) Định mức chi tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp của các chức danh gồm: Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học và thành viên.
    2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
    a) Thuê chuyên gia trong nước
    Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
    Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
    Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
    b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
    Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
    Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
    3. Định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
    Định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các đơn vị tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
    Ngoài ra, quy định này quy định định mức xây dựng dự toán chi thù lao chủ trì và tham gia hội thảo khoa học như sau:

    Nội dung chi
    Mức chi
    Người chủ trì
    1.125.000 đồng/buổi
    Thư ký hội thảo
    375.000 đồng/buổi
    Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
    1.500.000 đồng/báo cáo
    Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
    750.000 đồng/báo cáo
    Thành viên tham gia hội thảo
    150.000 đồng/thành viên/buổi
    4. Định mức chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê. Trong đó:
    - Chi nước uống, thuê hội trường, ... phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có); Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra; Chi tổ chức hội nghị công bố: thực hiện theo Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
    - Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có): thực hiện theo Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
    5. Định mức chi tiền công họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định cụ thể là:
    Đơn vị tính: 1.000 đồng

     
    Nội dung chi
    Đơn vị tính
    Mức chi
    1
    Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện đề tài (nghiệm thu tại cơ quan chủ trì):
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng nghiệm thu
    Đề tài
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    560
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên, thư ký hội đồng
     
    375
     
    Thư ký hành chính
     
    110
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    75
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên, thư ký Hội đồng
     
    185
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    260
    6. Định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
    Định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.
    1. Định mức chi tiền công của các Hội đồng.
    Đơn vị tính: 1.000 đồng

    STT
    Nội dung công việc
    Đơn vị tính
    Mức chi
    1
    Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
    Hội đồng
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    750
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    600
     
    Thư ký hành chính
     
    225
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    150
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    225
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    375
    2
    Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
    Hội đồng
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    1.125
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    750
     
    Thư ký hành chính
     
    225
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    150
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    375
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    525
    3
    Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
     
     
     
    Tổ trưởng tổ thẩm định
    Nhiệm vụ
    525
     
    Thành viên tổ thẩm định
    Nhiệm vụ
    375
     
    Thư ký hành chính
    Nhiệm vụ
    225
     
    Đại biểu được mời tham dự
    Nhiệm vụ
    150
    4
    Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
     
     
    a
    Chi họp Hội đồng nghiệm thu
    Nhiệm vụ
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    1.125
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
     
    750
     
    Thư ký hành chính
     
    225
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    150
    b
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
     
    375
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
     
    525
    2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
    Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
    Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) quyết định và chịu trách nhiệm.
    3. Định mức chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ.
    Đơn vị tính: 1.000 đồng

     
    Chi Hội đồng nghiệm thu đánh giá giữa kỳ
    Đơn vị tính
    Mức chi
    1
    Chi họp Hội đồng
    Đề tài
     
     
    Chủ tịch hội đồng
     
    560
     
    Phó chủ tịch hội đồng; thành viên, thư ký hội đồng
     
    375
     
    Thư ký hành chính
     
    110
     
    Đại biểu được mời tham dự
     
    75
    2
    Chi nhận xét đánh giá
    01 phiếu nhận xét đánh giá
     
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên, thư ký Hội đồng
     
    185
     
    Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong
    Hội đồng
     
    260
    Chương III
     
    1. Những quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, mà không quy định tại quy định này thì thực hiện theo đúng Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; và các quy định hiện hành của nhà nước.
    2. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (hoặc đã được Tổ thẩm định tài chính đề tài cấp Tỉnh xét duyệt và ký biên bản) trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt/xét duyệt tài chính.
    3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
    Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này.
    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Khoa học và công nghệ của Quốc hội, số 29/2013/QH13
    Ban hành: 18/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 22/04/2015 Hiệu lực: 08/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 24/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
    Ban hành: 04/08/2020 Hiệu lực: 15/08/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 16/2016/QĐ-UBND định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh tỉnh Vĩnh Long

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
    Số hiệu:16/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:09/05/2016
    Hiệu lực:19/05/2016
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Quang
    Ngày hết hiệu lực:15/08/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X