hieuluat

Quyết định 18/QĐ-TANDTC công khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Toà án nhân dân tối caoSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:18/QĐ-TANDTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Du
    Ngày ban hành:25/01/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/01/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
    -------

    Số: 18/QĐ-TANDTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

    --------------------------

    CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước; Luật Đầu tư công;

    Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Quyết định số 1897/QĐ-TTg ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019;

    Căn cứ Quyết định số 2118/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019;

    Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TANDTC-KHTC ngày 31/12/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch-Tài chính,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố công khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của Tòa án nhân dân tối cao như sau:

    1. Tổng mức vốn đầu tư được Nhà nước giao theo kế hoạch trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2019:

    Đơn vị: triệu đồng

    STT

    Danh mc

    Kế hoạch đầu tư vốn NSNN 2019 (vốn trong nước)

     

    Tng s

    691.783

    1

    Đầu tư theo ngành, lĩnh vực

    682.000

    -

    Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

    9.950

    -

    Quản lý nhà nước

    (Thực hiện Nghị quyết số 49/2005/NQ-TW)

    672.050

    2

    Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

    9.783

    2. Chi tiết phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 cho từng dự án (Xem tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

    Điều 2. Chủ đầu tư dự án xây dựng trụ sở làm việc các đơn vị thuộc hệ thống Tòa án nhân dân phải thực hiện công khai tài chính các nội dung thuộc quyền quản lý theo quy định tại Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chủ đầu tư dự án xây dựng trụ sở làm việc các đơn vị thuộc hệ thống Tòa án nhân dân trong danh mục kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Đ/c Chánh án TANDTC (để b/c);
    - Đ/c Ngu
    yễn Văn Du PCA TANDTC (để chỉ đạo);
    - Các PCA TANDTC (để biết);
    - Bộ Tài chính;
    - Cổng TTĐT TANDTC;
    - Lưu VP, Cục KHTC.

    KT. CHÁNH ÁN
    PHÓ CHÁNH ÁN




    Nguyễn Văn Du

     

    Tòa án nhân dân tối cao

    Biểu mẫu : 01/CKTC-ĐTXD

     

    CÔNG KHAI VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC GIAO VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2019

    (Kèm theo Quyết định số 18/QĐ/TANDTC-KHTC ngày 25 tháng 01 năm 2019)

     

    ĐVT: triệu đồng

    STT

    Nội dung

    Kế hoạch nhà nước giao

    Phân bổ vốn đầu tư

    Ghi chú

    1

    2

    3

    4

    5

     

    Tổng số

    691.783

    691.783

     

     

    Trong đó : Vốn Trong nước

    691.783

    691.783

     

     

    Vốn ngoài nước

     

     

     

    A

    Vốn thiết kế quy hoạch

    0

    0

     

    1

    Dự án ...

     

     

     

    B

    Vốn chuẩn bị đầu tư

    0

    0

     

    1

    Dự án ...

     

     

     

    C

    Vốn thực hiện dự án

    691.783

    691.783

     

    I

    LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO:

    9.950

    9.950

     

     

    D án chuyển tiếp:

    9.950

    9.950

     

     

    Mở rộng Học viện Tòa án (GĐ 3)

    9.950

    9.950

     

    II

    NGÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

    681.833

    681.833

     

     

    THỰC HIỆN DỰ ÁN

    681.833

    681.833

     

    1

    Dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2018

    84.900

    84.900

     

     

    Nhóm B

    79.600

    79.600

     

    1

    TPT TATC Hà Nội

    34.635

    34.635

     

    2

    TAND quận Gò Vấp

    3.600

    3.600

     

    3

    TAND tỉnh Đồng Tháp

    50

    50

     

    4

    TAND tỉnh Quảng Ninh

    3.244

    3.244

     

    5

    TAND quận Hoàng Mai

    1.189

    1.189

     

    6

    TAND tỉnh Hậu Giang

    782

    782

     

    7

    TAND tnh Hòa Bình

    200

    200

     

    8

    TAND tỉnh Yên Bái

    300

    300

     

    9

    TAND huyện Bình Chánh

    800

    800

     

    10

    TAND qun Bình Thạnh

    50

    50

     

    11

    TAND TP Vũng Tàu

    1.300

    1.300

     

    12

    TAND quận Cầu Giấy

    6.000

    6.000

     

    13

    TAND tỉnh Tây Ninh

    150

    150

     

    14

    TPT TATC Hồ Chí Minh

    27.300

    27.300

     

     

    Nhóm C

    5.300

    5.300

     

    1

    TAND huyện Gò Dầu

    100

    100

     

    2

    TAND huyện Củ Chi

    50

    50

     

    3

    TAND huyện Thuận Nam

    200

    200

     

    4

    TAND huyện Krông Buk

    50

    50

     

    5

    TAND tỉnh Quảng Bình

    50

    50

     

    6

    TAND huyện Ba Tri

    150

    150

     

    7

    TAND huyện Châu Thành

    200

    200

     

    8

    TAND huyện Tây Sơn

    4.500

    4.500

     

    2

    Dự án dự kiến hoàn thành năm 2019

    241.100

    241.100

     

     

    Nhóm B

    135.100

    135.100

     

    1

    TAND TP Hồ Chí Minh

    20.300

    20.300

     

    2

    TAND tỉnh Bắc Giang (XM)

    13.900

    13.900

     

    3

    TAND TP Cần Thơ (mới)

    31.400

    31.400

     

    4

    TAND tỉnh Long An

    24.900

    24.900

     

    5

    TAND tỉnh Nam Định

    3.800

    3.800

     

    6

    TAND tnh Ninh Bình

    3.400

    3.400

     

    7

    TAND tỉnh Bình Phước

    18.400

    18.400

     

    8

    TAND tnh Thanh Hóa (mới)

    19.000

    19.000

     

     

    Nhóm C

    106.000

    106.000

     

    1

    TAND huyện Bắc Tân Uyên

    6.500

    6.500

     

    2

    TAND huyện Bầu Bàng

    6.500

    6.500

     

    3

    TAND huyện Bù Gia Mập

    5.200

    5.200

     

    4

    TAND huyện Hớn Qun

    5.200

    5.200

     

    5

    TAND huyện la H'Drai

    2.500

    2.500

     

    6

    TAND huyện Cờ Đỏ

    6.500

    6.500

     

    7

    TAND huyện Hồng Ngự

    5.500

    5.500

     

    8

    TAND huyện Giang Thành

    5.500

    5.500

     

    9

    TAND huyện Mộc Hóa

    5.500

    5.500

     

    10

    TAND huyện Vân Hồ

    2.500

    2.500

     

    11

    TAND TX Cai Lậy

    12.500

    12.500

     

    12

    TAND huyện Tân Phú Đông

    5.500

    5.500

     

    13

    TAND huyện Yên Sơn

    3.450

    3.450

     

    14

    TAND huyện Lâm Bình

    3.450

    3.450

     

    15

    TAND TP Cm Phả

    19.000

    19.000

     

    16

    TAND huyện Sông Lô

    9.950

    9.950

     

    17

    TAND huyện Hàm Tân

    750

    750

     

    3

    Dự án chuyển tiếp:

    249.350

    249.350

     

     

    Nhóm B

    112.800

    112.800

     

    1

    TAND quận Lê Chân

    33.000

    33.000

     

    2

    TAND huyện Phú Quốc

    33.000

    33.000

     

    3

    Trùng tu TTATC tại 48 Lý Thường Kiệt (GĐ2)

    18.100

    18.100

     

    4

    TAND tỉnh Bắc Ninh

    13.900

    13.900

     

    5

    TAND quận Hải Châu

    9.900

    9.900

     

    6

    TAND TP Vinh

    4.900

    4.900

     

     

    Nhóm C

    136.550

    136.550

     

    1

    TAND TX Hoàng Mai

    18.700

    18.700

     

    2

    TAND huyện Qung Trạch

    14.400

    14.400

     

    3

    TAND huyện Mường Ảng

    14.400

    14.400

     

    4

    TAND huyện Nậm Pồ

    9.500

    9.500

     

    5

    TAND huyện Nậm Nhùn

    9.500

    9.500

     

    6

    TAND huyện Tân Uyên

    9.500

    9.500

     

    7

    TAND huyện Kỳ Anh

    9.500

    9.500

     

    8

    TAND huyện Chư Pưh

    9.500

    9.500

     

    9

    TAND huyện Kông ChRo

    9.500

    9.500

     

    10

    TAND huyện Phú Riềng

    9.500

    9.500

     

    11

    TAND huyện Trần Đề

    11.050

    11.050

     

    12

    TAND huyện Sơn Tịnh

    700

    700

     

    13

    TAND tỉnh Yên Bái (GĐ 2)

    9.900

    9.900

     

    14

    TAND TP Đồng Hới

    150

    150

     

    15

    TAND huyện Na Rì

    750

    750

     

    4

    Dự án khởi công mới năm 2019

    106.483

    106.483

     

     

    Nhóm B

    43.700

    43.700

     

    1

    TAND quận Thủ Đức

    1.900

    1.900

     

    2

    TAND quận Tân Bình

    1.900

    1.900

     

    3

    Tu bổ bảo tồn TAND TP Hồ Chí Minh

    39.900

    39.900

     

     

    Nhóm C

    53.000

    53.000

     

    1

    TAND huyện Duyên Hải

    18.500

    18.500

     

    2

    TAND huyện Long Mỹ

    11.200

    11.200

     

    3

    TAND huyện Mỹ Xuyên

    9.700

    9.700

     

    4

    TAND TP Việt Trì

    13.600

    13.600

     

     

    Các dự án sử dụng vốn bán trụ Sở

    9.783

    9.783

     

    1

    Cải tạo, sửa chữa trụ sở hệ thống TAND tỉnh Lào Cai

    4.203

    4.203

     

    2

    Cải tạo, sửa chữa trụ sở hệ thống TAND tỉnh Lạng Sơn

    5.580

    5.580

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 10/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
    Ban hành: 02/02/2005 Hiệu lực: 16/03/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 49/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Tòa án nhân dân của Quốc hội, số 62/2014/QH13
    Ban hành: 24/11/2014 Hiệu lực: 01/06/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 21/12/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 18/QĐ-TANDTC công khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước 2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Toà án nhân dân tối cao
    Số hiệu:18/QĐ-TANDTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/01/2019
    Hiệu lực:25/01/2019
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Du
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X