hieuluat

Quyết định 2131/QĐ-TTg giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2018

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2131/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:29/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/12/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 2131/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

     

    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
    -----------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV: số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

    Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công; số 131/NQ-CP ngày 6 tháng 12 năm 2017 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2017;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 10440/TTr-BKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Giao 372.035,856 tỷ đồng (ba trăm bảy mươi hai nghìn, không trăm ba mươi lăm tỷ, tám trăm năm mươi sáu triệu đồng) cho các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) và danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2018 theo các Phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.

    Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ tổng số kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018, danh mục dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này:

    1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

    a) Tổng mức vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng chính sách xã hội, vốn điều lệ.

    b) Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước tổng số vốn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án phân theo ngành, lĩnh vực, chương trình và mức vốn từng dự án cụ thể.

    c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng số vốn ngân sách nhà nước, số vốn ngân sách trung ương bổ sung theo từng chương trình mục tiêu và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án cụ thể.

    d) Số vn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương của từng dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

    đ) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.

    2. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn các Bộ, ngành trung ương và địa phương giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài năm 2018 các dự án sử dụng vốn nước ngoài nhưng được quản lý theo cơ chế tài chính trong nước.

    3. Thông báo cho các bộ, ngành và địa phương danh mục dự án được giao kế hoạch năm 2018 nhưng chưa điều chỉnh quyết định đầu tư bảo đảm phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

    Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương năm 2018 được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

    1. Phân bvốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách, vốn điều lệ tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

    2. Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án theo quy định tại các điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này và gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 01 năm 2018 theo quy định.

    3. Các Bộ, ngành, địa phương có dự án chưa điều chỉnh quyết định đầu tư theo quy định khẩn trương hoàn thiện phê duyệt điều chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 6 năm 2018. Sau thời hạn nêu trên nếu Bộ, ngành, địa phương nào không gửi quyết định đầu tư điều chỉnh, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư tng hợp, đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án xử lý theo quy định.

    4. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo kết quả giải ngân của từng dự án đến hết thời gian quy định. Sau khi trừ số vốn thu hồi theo kết quả giải ngân, số vốn kế hoạch năm 2018 còn lại (nếu có) được tiếp tục thực hiện trong năm 2018 cho dự án đó.

    5. Giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) theo kế hoạch được giao tại Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định này.

    6. Định kỳ hàng tháng, hàng quý và cả năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.

    Điều 4. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch

    1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    a) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018.

    b) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.

    2. Bộ Tài chính:

    a) Hướng dẫn và bổ sung kinh phí phát sinh thêm do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá tính dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài.

    b) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước.

    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 6;
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Chủ tịch Hội đồng qun trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
    - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

    PHỤ LỤC
    TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
    (Phụ lục kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

    Đơn vị: Triệu đồng
    Trong đó:

    STT

    Bộ, ngành/địa phương

    Tổng kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2018

    Trong đó:

     

    Cân đối ngân sách địa phương:

    Kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) năm 2018

     

    Tng số

    Trong đó:

    Tổng số kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) giao năm 2018

     

    Trong đó:

     

    Cân đi ngân sách địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức

    Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

    Xsố kiến thiết

    Bội chi ngân sách địa phương

     

     

    Vn trong nước

    Vốn nước ngoài

     

    Tổng số

    Trong đó:

     

     

     

    Trái phiếu Chính phủ

    Htrợ nhà cho người có công với cách mạng

    Thu hồi các khoản ứng trước

    Thanh toán nợ XDCB

     

     

     

    TỔNG SỐ

    372.035.856

    212.700.000

    93.550.300

    80.900.000

    27.100.000

    11.149.700

    160.385.856

    107.817.449

    41.425.420

    8.035.723

    8.343.232

    813.105

    52.568.407

     

    I

    Bộ, ngành trung ương

    80.351.215

     

     

     

     

     

    81.401.215

    53.648.578

    15.173.115

     

    4.694.651

    338.497

    27.752.637

     

    1

    n phòng Quốc hội

    93.000

     

     

     

     

     

    93.000

    93.000

     

     

     

     

     

     

    2

    Văn phòng Trung ương Đảng

    232.000

     

     

     

     

     

    232.000

    232.000

     

     

     

     

     

     

    3

    Văn phòng chủ tịch nước

    18.270

     

     

     

     

     

    18.270

    18.270

     

     

     

     

     

     

    4

    Văn phòng Chính phủ

    293.000

     

     

     

     

     

    293.000

    293.000

     

     

     

     

     

     

    5

    Tòa án nhân dân tối cao

    620.000

     

     

     

     

     

    620.000

    620.000

     

     

     

     

     

     

    6

    Viện kiểm sát nhân dân tối cao

    584.900

     

     

     

     

     

    584.900

    584.900

     

     

    17.627

     

     

     

    7

    Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

    57.000

     

     

     

     

     

    57.000

    57.000

     

     

     

     

     

     

    8

    Bộ Quốc phòng

    10.609.500

     

     

     

     

     

    11.659.500

    11.659.500

    2.977.000

     

    705.600

     

     

     

    9

    Bộ Công an

    4.160.353

     

     

     

     

     

    4.160.353

    3.960.353

     

     

    597.200

     

    200.000

     

    10

    Bộ Ngoại giao

    227.768

     

     

     

     

     

    227.768

    227.768

     

     

     

     

     

     

    11

    Bộ Tư pháp

    459.000

     

     

     

     

     

    459.000

    459.000

     

     

    4.600

     

     

     

    12

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    496.655

     

     

     

     

     

    496.655

    284.000

     

     

     

     

    212.655

     

    13

    Bộ Tài chính

    209.000

     

     

     

     

     

    209.000

    209.000

     

     

     

     

     

     

    14

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    15.727.553

     

     

     

     

     

    15.727.553

    9.955.000

    7.655.000

     

    253.956

     

    5.772.553

     

    15

    Bộ Công thương

    220.065

     

     

     

     

     

    220.065

    220.065

     

     

    4.938

     

     

     

    16

    Bộ Giao thông vận tải

    21.229.532

     

     

     

     

     

    21.229.532

    8.444.115

    2.586.115

     

    2.530.530

    237.982

    12.785.417

     

    17

    Bộ Xây dựng

    291.415

     

     

     

     

     

    291.415

    192.000

     

     

    17.000

    19.100

    99.415

     

    18

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    118.000

     

     

     

     

     

    118.000

    118.000

     

     

     

     

     

     

    19

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    242.000

     

     

     

     

     

    242.000

    242.000

     

     

     

     

     

     

    20

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    1.356.508

     

     

     

     

     

    1.356.508

    339.000

     

     

     

     

    1.017.508

     

    21

    Bộ Y tế

    5.260.000

     

     

     

     

     

    5.260,000

    2.610.000

    1.955.000

     

     

     

    2.650.000

     

    22

    Bộ Văn hóa, Thể thao vả Du lịch

    750.206

     

     

     

     

     

    750.206

    310.000

     

     

     

     

    440.206

     

    23

    Bộ Nội vụ

    117.808

     

     

     

     

     

    117.808

    117.808

     

     

    4.261

     

     

     

    24

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    316.974

     

     

     

     

     

    316.974

    294.000

     

     

     

    4.950

    22.974

     

    25

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    1.483.000

     

     

     

     

     

    1.483.000

    397.000

     

     

     

     

    1.086.000

     

    26

    Thanh tra Chính ph

    33.000

     

     

     

     

     

    33.000

    33.000

     

     

     

     

     

     

    27

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    671.647

     

     

     

     

     

    671.647

    671.647

     

     

     

     

     

     

    28

    Ủy ban dân lộc

    61.000

     

     

     

     

     

    61.000

    61.000

     

     

     

     

     

     

    29

    Ban Qun lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

    82.000

     

     

     

     

     

    82.000

    82.000

     

     

    23.981

     

     

     

    30

    Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

    63.000

     

     

     

     

     

    63.000

    63.000

     

     

     

     

     

     

    31

    Viện Hàn lâm Khoa hc và Công nghệ Việt Nam

    1.356.830

     

     

     

     

     

    1.356.830

    210.000

     

     

    29.871

     

    1.146.830

     

    32

    Thông tn xã Việt Nam

    75.000

     

     

     

     

     

    75.000

    75.000

     

     

     

     

     

     

    33

    Đài tiếng nói Việt Nam

    196.000

     

     

     

     

     

    196.000

    196.000

     

     

    33

     

     

     

    34

    Đài Truyền hình Việt Nam

    101.000

     

     

     

     

     

    101.000

    101.000

     

     

     

     

     

     

    35

    Kiểm toán Nhà nước

    565.000

     

     

     

     

     

    565.000

    565.000

     

     

    242.541

     

     

     

    36

    UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam

    49.000

     

     

     

     

     

    49.000

    49.000

     

     

     

     

     

     

    37

    Tng liên đoàn lao động Việt Nam

    101.000

     

     

     

     

     

    101.000

    101.000

     

     

     

     

     

     

    38

    Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sn Hồ Chí Minh

    136.000

     

     

     

     

     

    136.000

    136.000

     

     

     

     

     

     

    39

    Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

    67.000

     

     

     

     

     

    67.000

    67.000

     

     

     

     

     

     

    40

    Hội nông dân Việt Nam

    92.000

     

     

     

     

     

    92.000'

    92.000

     

     

     

    28.465

     

     

    41

    Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    33.350

     

     

     

     

     

    33.350

    33.350

     

     

     

     

     

     

    42

    Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

    12.000

     

     

     

     

     

    12.000

    12.000

     

     

     

     

     

     

    43

    Hội Nhà văn Việt Nam

    10.000

     

     

     

     

     

    10.000

    10.000

     

     

     

     

     

     

    44

    Hội Nhà báo Việt Nam

    15.000

     

     

     

     

     

    15.000

    15.000

     

     

     

     

     

     

    45

    Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

    31.909

     

     

     

     

     

    31.909

    31.909

     

     

     

     

     

     

    46

    Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

    28.000

     

     

     

     

     

    28.000

    28.000

     

     

     

     

     

     

    47

    Đại học Quốc gia Hà Nội

    87.000

     

     

     

     

     

    87.000

    87.000

     

     

     

     

     

     

    48

    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    221.000

     

     

     

     

     

    221.000

    221.000

     

     

     

     

     

     

    49

    Ngân hàng Phát triển Việt Nam

    3.365.000

     

     

     

     

     

    3.365.000

    3.365.000

     

     

     

     

     

     

    50

    Ngân hàng ChÍnh sách xã hội

    5.715.629

     

     

     

     

     

    5.715.629

    4.715.629

     

     

    195.200

     

    1.000.000

     

    51

    Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

    51.200

     

     

     

     

     

    51.200

    51.200

     

     

     

     

     

     

    52

    Tập đoàn Điện lực Việt Nam

    212.000

     

     

     

     

     

    212.000

    212.000

     

     

    29.975

    48.000

     

     

    53

    Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

    321.000

     

     

     

     

     

    321.000

    321.000

     

     

    2.015

     

     

     

    54

    Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

    34.064

     

     

     

     

     

    34.064

    34.064

     

     

     

     

     

     

    55

    Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

    26.000

     

     

     

     

     

    26.000

    26.000

     

     

     

     

     

     

    56

    Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

    1.365.079

     

     

     

     

     

    1.365.079

    46.000

     

     

    35.323

     

    1.319.079

     

    II

    Địa phương

    291.684.641

    212.700.000

    93.550.300

    80.900.000

    27.100.000

    11.149.700

    78.984.641

    54.168.871

    26.252.305

    8.035.723

    3.648.581

    474.608

    24.815.770

     

     

    Miền núi phía Bắc

    31.462.447

    13.911.520

    8.501.920

    4.930.000

    287.500

    192.100

    17.550.927

    13.453.757

    8.007.285

    1.463.472

    638.769

    164.411

    4.097.170

     

    1

    Hà Giang

    1.982.464

    749.970

    668.970

    61.000

    20.000

     

    1.232.494

    910.700

    541.300

    16.400

    49.576

    104.863

    321.794

     

    2

    Tuyên Quang

    1.746.936

    713.100

    517.100

    176.000

    20.000

     

    1.033.836

    791.760

    523.500

    31.260

    38.71.8

     

    242.076

     

    3

    Cao Bằng

    2.308.938

    765.680

    676.680

    78.000

    11.000

     

    1.543.258

    1.236.360

    794.300

    255.060

    21.016

     

    306.898

     

    4

    Lạng Sơn

    1.991.134

    666.800

    535.800

    120.000

    11.000

     

    1.324.334

    1.075.420

    623.600

    122.820

    24.681

     

    248.914

     

    5

    Lào Cai

    2.786.012

    1.358.310

    678.810

    600.000

    24.500

    55.000

    1.427.702

    1.136.875

    630.000

    87.875

    111.782

    9.268

    290.827

     

    6

    Yên Bái

    1.695.627

    758.440

    439.440

    300.000

    19.000

     

    937.187

    715.240

    436.700

    41.540

    60.425

     

    221.947

     

    7

    Thái Nguyên

    3.498.225

    2.186.040

    754.040

    1.300.000

    12.000

    120.000

    1.312.185

    1.066.580

    605.000

    212.580

    32.389

     

    245.605

     

    8

    Bắc Kạn

    1.341.446

    487.390

    400.290

    55.000

    15.000

    17.100

    854.056

    692.200

    488.000

    32.200

    44.741

    27.708

    161.856

     

    9

    Phú Thọ

    2.519.132

    1.200.450

    578.450

    600.000

    22.000

     

    1.318.682

    1.094.163

    429.040

    232.123

    32.000

    10.955

    224.519

     

    10

    Bắc Giang

    3.329.795

    1.646.480

    621.480

    1.000.000

    25.000

     

    1.683.315

    1.171.773

    877.000

    67.773

    24.809

     

    511.542

     

    11

    Hòa Bình

    2.262.771

    787.390

    577.390

    200.000

    10.000

     

    1.475.381

    988.881

    565.500

    144.381

    36.754

     

    486.500

     

    12

    Sơn La

    2.446.030

    1.271.820

    919.820

    300.000

    52.000

     

    1.174.210

    881.020

    370.000

    176.020

    17.100

     

    293.190

     

    13

    Lai Châu

    1.734.603

    616.920

    540.920

    50.000

    26.000

     

    1.117.683

    847.340

    544.000

    2.340

    103.842

     

    270.343

     

    14

    Điện Biên

    1.819.334

    702.730

    592.730

    90.000

    20.000

     

    1.116.604

    845.445

    579.345

    41.100

    40.936

    11.617

    271.159

     

     

    Đồng bng sông Hồng

    80.188.266

    69.353.720

    28.254.520

    37.550.000

    659.500

    2.889.700

    10.834.546

    7.116.755

    2.671.760

    1.763.995

    814.855

    231.001

    3.717.791

     

    15

    Thành phố Hà Nội

    42.121.022

    40.521.150

    13.466.250

    25.500.000

    342.000

    1.212.900

    1.599.872

    303.264

     

    161.264

    142.000

     

    1.296.608

     

    16

    Thành ph Hi Phòng

    6.850.283

    5.473.270

    1.981.270

    2.700.000

    42.000

    750.000

    1.377.013

    769.640

     

    262.640

    116.134

    16.839

    607.373

     

    17

    Qung Ninh

    5.672.111

    4.820.400

    2.835.400

    1.700.000

    58.000

    227.000

    851.711

    499.312

     

    73.312

    91.375

    4.366

    352.399

     

    18

    Hi Dương

    1.759.136

    1.379.630

    649.630

    700.000

    30.000

     

    379.506

    339.094

    115.000

    32.094

    67.190

     

    40.412

     

    19

    Hưng Yên

    2.426.483

    1.536.990

    621.990

    850.000

    15.000

    50.000

    889.493

    515.442

    320.000

    53.442

    5.894

     

    374.051

     

    20

    Vĩnh Phúc

    5.958.069

    5.730.300

    4.727.200

    600.000

    25.000

    378.100

    227.769

    128.384

     

    60.384

    39.000

     

    99.385

     

    21

    Bc Ninh

    4.935.132

    4.582.700

    2.000.000

    2.300.000

    11.000

    271.700

    352.432

    184.832

     

    76.832

    20.000

     

    167.600

     

    22

    Hà Nam

    1.930.272

    855.990

    438.990

    400.000

    17.000

     

    1.074.282

    864.054

    520.000

    90.054

    41.746

    57.566

    210.228

     

    23

    Nam Định

    2.881.931

    1.626.270

    595.270

    1.000.000

    31.000

     

    1.255.661

    1.071.177

    577.080

    193.097

    121.397

    19.980

    184.484

     

    24

    Ninh Bình

    2.333.365

    996.860

    350.860

    600.000

    46.000

     

    1.336.505

    1.188.208

    889.680

    48.528

    101.529

    118.806

    148.297

     

    25

    Thái Bình

    3.320.462

    1.830.160

    587.660

    1.200.000

    42.500

     

    1.490.302

    1.253.348

    250.000

    712.348

    68.590

    13.444

    236.954

     

     

    Bắc Trung Bộ và Duyên hi miền Trung

    50.807.213

    30.646.920

    13.673.620

    13.870.000

    1.708.000

    1.395.300

    20.160.293

    13.270.522

    4.956.338

    2.930.980

    818.766

    57.778

    6.889.771

     

    26

    Thanh Hóa

    6.053.712

    3.900.460

    1.388.460

    2.500.000

    12.000

     

    2.153.252

    1.696.359

    470.000

    700.359

    114.703

    20.350

    456.893

     

    27

    Nghệ An

    4.761.040

    2.365.940

    1.040.940

    1.300.000

    25.000

     

    2.395.100

    1.723.801

    430.404

    738.397

    81.878

    22.980

    671.299

     

    28

    Hà Tĩnh

    3.057.898

    1.557.090

    596.090

    900.000

    13.000

    48.000

    1.500.808

    1.302.968

    565.000

    103.968

     

    2.227

    197.840

     

    29

    Quảng Bình

    3.103.077

    1.409.000

    455.400

    900.000

    40.000

    13.600

    1.694.077

    1.322.970

    650.000

    277.970

    28.200

    10.167

    371.107

     

    30

    Quảng Trị

    2.375.597

    810.810

    396.110

    370.000

    35.000

    9.700

    1.564.787

    679.294

    134.860

    136.230

    34.215

     

    885.493

     

    31

    Thừa Thiên Huế

    2.939.172

    1.225.420

    475.420

    650.000

    69.000

    31.000

    1.713.752

    788.934

    406.200

    89.734

    7.400

     

    924.818

     

    32

    Thành phố Đà Nng

    8.054.193

    6.074.960

    2.623.760

    2.500.000

    170.000

    781.200

    1.979.233

    592.152

    175.000

    79.152

    83.008

     

    1.387.081

     

    33

    Qung Nam

    3.184.337

    1.722.160

    869,860

    700.000

    76.000

    76.300

    1.462.177

    972.378

     

    450.378

    96.000

     

    489.799

     

    34

    Qung Ngãi

    3.933.974

    2.707.450

    1.932.450

    550.000

    70.000

    155.000

    1.226.524

    996.224

    550.000

    128.224

    63.300

     

    230.300

     

    35

    Bình Định

    3.418.630

    1.928.040

    571.540

    1.200.000

    110.000

    46.500

    1.490.590

    720.656

    352.000

    73.656

    67.400

     

    769.934

     

    36

    Phú Yên

    1.261.077

    810.310

    398.310

    300.000

    80.000

    32.000

    450.767

    435.525

    67.874

    93.651

    67.837

    2.054

    15.242

     

    37

    Khánh Hòa

    4.066.544

    3.721.720

    2.139.720

    1.200.000

    220.000

    162.000

    344.824

    236.944

     

    14.944

    23.323

     

    107.880

     

    38

    Ninh Thuận

    1.697.278

    465.380

    297.380

    100.000

    68.000

     

    1.231.898

    978.565

    640.000

    21.565

    1.000

     

    253.333

     

    39

    Bình Thuận

    2.900.684

    1.948.180

    488.180

    700.000

    720.000

    40.000

    952.504

    823.752

    515.000

    22.752

    150.502

     

    128.752

     

     

    Tây Nguyên

    12.643.174

    5.719.030

    3.174.030

    1.510.000

    990.000

    45.000

    6.924.144

    4.649.704

    2.417.085

    109.619

    379.697

    1.055

    2.274.440

     

    40

    Đắk Lk

    3.469.878

    1.557.910

    882.910

    500.000

    130.000

    45.000

    1.911.968

    1.011.968

    679.040

    17.928

    61.650

     

    900.000

     

    41

    Đk Nông

    1.964.806

    553.670

    384.670

    150.000

    19.000

     

    1.411.136

    984.968

     

    27.968

     

    1.055

    426.168

     

    42

    Gia Lai

    2.556.432

    1.212.720

    847.720

    250.000

    115.000

     

    1.343.712

    918.550

    594.000

    35.550

    77.547

     

    425.162

     

    43

    Kon Tum

    1.933.408

    670.920

    494.920

    110.000

    66.000

     

    1.262.488

    904.378

    597.645

    26.733

    123.273

     

    358.110

     

    44

    Lâm Đồng

    2.718.650

    1.723.810

    563.810

    500.000

    660.000

     

    994.840

    829.840

    546.400

    1.440

    117.227

     

    165.000

     

     

    Đông Nam Bộ

    70.348.841

    63.716.260

    30.042.060

    19.200.000

    8.862.000

    5.612.200

    6.632.581

    2.389.439

    904.190

    142.610

    348.390

     

    4.243.142

     

    45

    Tnh phHồ Chí Minh

    41.537.293

    37.830.270

    15.445.670

    14.500.000

    3.000.000

    4.884.600

    3.707.023

    843.023

     

    38.384

    285.817

     

    2.864.000

     

    46

    Đồng Nai

    7.325.252

    7.246.060

    3.993.860

    1.500.000

    1.454.000

    298.200

    79.192

    79.192

     

    26.192

     

     

     

     

    47

    Bình Dương

    8.775.218

    7.796.640

    4.667.240

    1.800.000

    1.290.000

    39.400

    978.578

    46.984

     

    5.984

     

     

    931.594

     

    48

    Bình Phước

    2.137.369

    1.570.290

    492.290

    600.000

    438.000

    40.000

    567.079

    549.790

    304.000

    11.790

    24.000

     

    17.289

     

    49

    Tây Ninh

    3.197.423

    2.197.090

    547.090

    200.000

    1.450.000

     

    1.000.333

    570.074

    418.550

    25.524

    18.556

     

    430.259

     

    50

    Bà Rịa Vũng Tàu

    7.376.286

    7.075.910

    4.895.910

    600.000

    1.230.000

    350.000

    300.376

    300.376

    181.640.

    34.736

    20.017

     

     

     

     

    Đồng bằng sông Cu Long

    46.234.700

    29.352.550

    9.904. 150

    3.840.000

    14.593.000

    1.015.400

    16.882.150

    13.288.694

    7.295.647

    1.625.047

    648.104

    20.363

    3.593.456

     

    51

    Long An

    3.633.501

    2.993.620

    1.013.620

    690.000

    1.200.000

    90.000

    639.881

    605.170

    300.000

    37.170

    16.600

     

    34.711

     

    52

    Tiền Giang

    2.774.535

    2.278.960

    588.960

    250.000

    1.440.000

     

    495.575

    399.924

    16.000

    111.924

    20.500

     

    95.651

     

    53

    Bến Tre

    2.988.961

    1.684.880

    399.680

    80.000

    1.200.000

    5.200

    1.304.081

    1.187.164

    770.000

    94.164

    85.388

    16.686

    116.917

     

    54

    Trà Vinh

    2.946.548

    1.589.730

    624.730

    115.000

    850.000

     

    1.356.818

    1.197.140

    500.000

    347.140

    52.994

     

    159.678

     

    55

    Vĩnh Long

    2.754.641

    2.098.010

    503.010

    200.000

    1.395.000

     

    656.631

    642.824

    355.000

    49.824

    26.375

     

    13.807

     

    56

    Thành phố Cần Thơ

    5.918.350

    3.897.200

    1.464.800

    330.000

    1.260.000

    842.400

    2.021.150

    1.166.341

    845.437

    7.904

    92.030

     

    854.809

     

    57

    Hậu Giang

    2.316.113

    1.340.280

    475.280

    200.000

    665.000

     

    975.833

    975.833

    515.000

    119.833

    42.450

     

     

     

    58

    Sóc Trăng

    3.028.303

    1.697.640

    774.840

    70.000

    826.000

    26.800

    1.330.663

    1.009.630

    560.910

    173.720

    51.799

     

    321.033

     

    59

    An Giang

    4.303.747

    2.750.880

    1.133.880

    250.000

    1.367.000

     

    1.552.867

    1.029.842

    670.300

    62.542

    11.752

     

    523.025

     

    60

    Đồng Tháp

    4.042.427

    2.538.780

    818.780

    450.000

    1.270.000

     

    1.503.647

    933.356

    624.500

    71.856

    45.752

     

    570.291

     

    61

    Kiên Giang

    5.517.293

    3.230.230

    1.040.230

    1.000.000

    1.190.000

     

    2.287.063

    2.043.838

    1.055.000

    199.838

    79.342

    3.677

    243.225

     

    62

    Bạc Liêu

    2.878.534

    1.595.550

    440.550

    55.000

    1.100.000

     

    1.282.984

    1.095.468

    651.500

    179.968

    60.000

     

    187.516

     

    63

    Cà Mau

    3.131.747

    1.656.790

    625.790

    150.000

    830.000

    51.000

    1.474.957

    1.002.164

    432.000

    169.164

    63.122

     

    472.793

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 49/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
    Ban hành: 10/09/2015 Hiệu lực: 01/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 70/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
    Ban hành: 03/08/2017 Hiệu lực: 03/08/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị quyết 49/2017/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018
    Ban hành: 13/11/2017 Hiệu lực: 13/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị quyết 50/2017/QH14 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2018
    Ban hành: 14/11/2017 Hiệu lực: 14/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị quyết 131/NQ-CP của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2017
    Ban hành: 06/12/2017 Hiệu lực: 06/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Công văn 1640/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc báo cáo đánh giá bổ sung kết quả thực hiện năm 2017 và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018
    Ban hành: 02/05/2018 Hiệu lực: 02/05/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 54/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2019-2021
    Ban hành: 08/06/2018 Hiệu lực: 23/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1871/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2018 (đợt 4)
    Ban hành: 30/12/2018 Hiệu lực: 30/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2131/QĐ-TTg giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2018

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:2131/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/12/2017
    Hiệu lực:29/12/2017
    Lĩnh vực:Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X