hieuluat

Thông tư 01/2004/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Quyết định 1197/QĐ-TTg 2003

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:04 - 3/2004
    Số hiệu:01/2004/TT-NHNNNgày đăng công báo:04/03/2004
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Kim Phụng
    Ngày ban hành:20/02/2004Hết hiệu lực:20/10/2012
    Áp dụng:19/03/2004Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 01/2004/TT-NHNN
    NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2004 HUỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1197/QĐ-TTG NGÀY 05/11/2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    VỀ VIỆC XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG CỦA HỢP TÁC Xà PHI NÔNG NGHIỆP

     

    Để triển khai thực hiện Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 05/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của Hợp tác xã phi nông nghiệp; Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc xử lý các khoản nợ vay Ngân hàng của các Hợp tác xã phi nông nghiệp như sau:

    1. Đối tượng, phạm vi xử lý nợ

    Các khoản nợ của các Hợp tác xã phi nông nghiệp bao gồm: Hợp tác xã mua bán, Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh tổng hợp, Hợp tác xã thủy hải sản, hợp tác xã vận tải, Hợp tác xã xây dựng, các Hợp tác xã không thuộc đối tượng xử lý nợ tồn đọng tại Quyết định số 146/2001/QĐ-TTg ngày 02/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp tác xã), phát sinh từ 31/12/1999 trở về trước mà vẫn còn dư nợ đến 31/12/2003 tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước (sau đây gọi là tắt Ngân hàng thương mại).

    2. Nguyên tắc xử lý nợ

    2.1. Xoá nợ đổi với các khoản nợ phải trả của Hợp tác xã đã giải thể (kể cả trường hợp tự giải thể), hợp tác xã đã chuyển đổi và đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 16/CP ngày 12/02/1997 của Chính phủ về chuyển đổi, đăng ký Hợp tác xã và tổ chức hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã (gọi tắt là Hợp tác xã đang hoạt động) mà các Hợp tác xã này kinh doanh thua lỗ không có khả năng trả nợ do nguyên nhân khách quan.

    2.2. Trường hợp các hợp tác xã sử đụng các khoản tiền vay để chi tiêu không đúng quy định gây lãng phí, thất thoát thì các Ngân hàng thương mại phối hợp với chính quyền địa phương là cơ quan liên quan xác định rõ trách nhiệm cá nhân, yêu cầu bồi thường vật chất để hoàn trả cho Ngân hàng thương mại. Trường hợp không thể quy được trách nhiệm thì cho xoá nợ.

    2.3. Những Hợp tác xã đang hoạt động kinh doanh có lãi hoặc hoà vốn nhưng cố tình dây dưa không trả nợ, Ngân hàng cho vay phối hợp với chính quyền địa phương có biện pháp cưỡng chế để thu hồi nợ theo các quy định của pháp luật.

    3. Hồ sơ, thủ tục xử lý xoá nợ

    3.1. Đối với Hợp tác xã đã giải thể hoặc tự giải thể:

    - Bản sao Quyết định giải thể Hợp tác xã, nếu tự giải thể phải có biên bản của Uỷ ban Nhân dân cấp ra quyết định thành lập Hợp tác xã xác lập.

    Bản sao báo cáo tài chính và phương án xử lý tài sản (nếu có) đến ngày có quyết định giải thể hoặc tự giải thể, và báo cáo thuyết minh rõ nguyên nhân không trả được nợ vay Ngân hàng, được Uỷ ban Nhân dân cấp ra quyết định thành lập Hợp tác xã, cơ quan tài chính quận, huyện, Ngân hàng cho vay xác nhận.

    Bản sao khế ước có rút số dư đến ngày sao y do Ngân hàng cho vay lập, ký tên và đóng dấu.

    - Biểu tổng hợp đề nghị xoá nợ do chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập và phải có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (biểu 1).

    3.2. Đối với Hợp tác xã đang hoạt động không có khả năng trả nợ do nguyên nhân khách quan:

    - Đơn đề nghị xoá nợ của Hợp tác xã vay vốn Ngân hàng thương mại.

    - Báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2003 có thuyết minh rõ nguyên nhân không trả được nợ vay Ngân hàng thương mại; Bản sao các văn bản, hồ sơ, chứng từ, biên bản xác định thiệt hại chứng minh nguyên nhân khách quan, bất khả kháng dẫn đến việc không có khả năng trả nợ được Uỷ ban Nhân dân cấp ra quyết định thành lập Hợp tác xã, cơ quan tài chính quận, huyện, Ngân hàng cho vay xác nhận.

    - Bản sao khế ước có rút số dư đến ngày sao y do Ngân hang thương mại cho vay lập, ký tên và đóng dấu.

    - Biểu tổng hợp đề nghị xoá nợ do chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập là phải có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (biểu 1).

    3.3. Đối với Hợp tác xã đang hoạt động không có khả năng trả nợ do nguyên nhân chủ quan về phía hợp tác xã:

    a. Trên cơ sở xác định của cấp có thẩm quyền về trách nhiệm cá nhân, mức độ bồi thường vật chất để hoàn trả các khoản nợ cho Hợp tác xã, các Ngân hàng thương mại đôn đốc Hợp tác xã nhanh chóng thu nợ để hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng thương mại.

    b. Trường hợp cấp có thẩm quyền không quy được trách nhiệm hoặc cá nhân sau khi bị quy trách nhiệm bồi thường vật chất để hoàn trả các khoản nợ cho Hợp tác xã nhưng không có khả năng trả nợ do bị chết, mất tích, các Ngân hàng thương mại lập hồ sơ đề nghị xoá nợ như sau:

    - Đơn đề nghị xoá nợ của Hợp tác xã vay vốn Ngân hàng thương mại.

    - Báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2003 có thuyết minh rõ nguyên nhân không trả được nợ vay Ngân hàng thương mại được Uỷ ban Nhân dân cấp ra quyết định thành lập Hợp tác xã, cơ quan tài chính quận, huyện, Ngân hàng cho vay xác nhận.

    - Các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan đến việc xác định không thể quy được trách nhiệm đề nghị xoá nợ.

    Hoặc, xác nhận của cơ quan công an tại địa phương, Uỷ ban Nhân dân cấp ra quyết định thành lập Hợp tác xã về việc cá nhân sau khi bị quy trách nhiệm nhưng không có khả năng trả nợ Hợp tác xã do bị chết, mất tích. (Đính kèm văn bản của cấp có thẩm quyền xác định trách nhiệm cá nhân, mức độ bồi thường vật chất để hoàn trả các khoản nợ cho Hợp tác xã).

    - Bản sao khế ước có rút số dư đến ngày sao y do Ngân hàng thương mại cho vay lập, ký tên và đóng dấu.

    - Biểu tổng hợp đề nghị xoá nợ do chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập và phải có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (biểu l).

    4. Nguồn tài chính để xử lý xoá nợ

    Các Ngân hàng thương mại sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp các khoản xoá nợ (nợ gốc) cho Hợp tác xã phi nông nghiệp. Trường hợp dự phòng rủi ro không đủ để bù đắp số nợ (nợ gốc) được phép xoá cho các Hợp tác xã phi nông nghiệp thì Ngân hàng thương mại báo cáo để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    5. Tổ chức thực hiện

    5.1. Trên cơ sở phạm vi, đối tượng của Thông tư này, các Ngân hàng thương mại có trách nhiệm chỉ đạo chi nhánh Ngân hàng thương mại cho vay lập hồ sơ hoặc hướng dẫn các khách hàng lập hồ sơ đề nghị xoá nợ, đảm bảo đúng quy định; Tổng hợp báo cáo có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (biểu 1);

    5.2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị xoá nợ, các Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước tổ chức kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý hồ sơ của các khoản nợ đề nghị xoá đồng thời tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 15/04/2004 (biểu 2).

    5.3. Trên cơ sở báo cáo tổng hợp đề nghị xoá nợ do Ngân hàng thương mại gửi tới, Liên Bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Thanh tra Nhà nước sẽ tiến hành phúc tra hồ sơ đề nghị xoá nợ của các Ngân hàng thương mại. Căn cứ kết quả số liệu phúc tra, Đoàn công tác Liên Bộ tổng hợp báo cáo trình Liên Bộ quyết định.

    Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh, báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, giải quyết.


    Biểu 1

    Tên Ngân hàng thương mại tỉnh, TP ....

     

    BIỂU TỔNG HỢP CÁC KHOẢN ĐỀ NGHỊ XOÁ NỢ

     

    Đơn vị tính: 1000 đồng

     

    STT

    Đơn vị

    Số nợ đề nghị xoá

    Tổng số

    Chia ra các nguyên nhân

    Gốc

    Lãi

    Giải thể, tự tan rã, mất đối tượng thu nợ

    Thiên tai, bão lụt

    Kinh doanh thu lỗ

    Nguyên nhân khác

    Gốc

    Lãi

    Gốc

    Lãi

    Gốc

    Lãi

    Gốc

    Lãi

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    1

    Hợp tác xã A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Hợp tác xã B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    ............................

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Nợ của các HTX đã xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 thống kê riêng.

     

     

    Chủ tịch UBND tỉnh, TP

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Giám đốc NHNNVN chi nhánh tỉnh, TP

    (Ký tên, đóng dấu

    ........ Ngày ...... tháng ...... năm 2004

    Giám đốc Ngân hàng cho vay

    (Ký tên, đóng dấu)

     


    Biểu 2

    Tên Ngân hàng thương mại: ....

     

    BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC KHOẢN ĐỀ NGHỊ XOÁ NỢ

     

    Đơn vị tính: 1000 đồng

    STT

    Đơn vị

    Số nợ đề nghị xoá

    Tổng số

    Chia ra các nguyên nhân

    Gốc

    Lãi

    Giải thể, tự tan rã, mất đối tượng
    thu nợ

    Thiên tai, bão lụt

    Kinh doanh thu lỗ

    Nguyên nhân khác

    Gốc

    Lãi

    Gốc

    lãi

    Gốc

    Lãi

    Gốc

    Lãi

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    1

    Chi nhánh NHTM tỉnh A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Chi nhánh NHTM tỉnh B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    ............................

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Nợ của các HTX đã xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 thống kê riêng.

     

     

    LẬP BIỂU

     

    KIỂM SOÁT

    ........ Ngày ...... tháng ...... năm 2004

    TỔNG GIÁM ĐỐC

    (Ký tên, đóng dấu)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 1197/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã phi nông nghiệp
    Ban hành: 05/11/2003 Hiệu lực: 05/11/2003 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    02
    Nghị định 16/CP của Chính phủ về việc chuyển đổi, đăng ký Hợp tác xã và tổ chức hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã
    Ban hành: 21/02/1997 Hiệu lực: 09/03/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Quyết định 146/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn động của hợp tác xã nông nghiệp
    Ban hành: 02/10/2001 Hiệu lực: 02/10/2001 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 25/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
    Ban hành: 06/09/2012 Hiệu lực: 20/10/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    06
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 01/2004/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Quyết định 1197/QĐ-TTg 2003

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:01/2004/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:20/02/2004
    Hiệu lực:19/03/2004
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:04/03/2004
    Số công báo:04 - 3/2004
    Người ký:Nguyễn Thị Kim Phụng
    Ngày hết hiệu lực:20/10/2012
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X