hieuluat

Thông tư 01/2021/TT-NHNN về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:539&540-04/2021
    Số hiệu:01/2021/TT-NHNNNgày đăng công báo:14/04/2021
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Hồng
    Ngày ban hành:31/03/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2021Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

    VIỆT NAM

    ________

    Số: 01/2021/TT-NHNN

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2021

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định về phát hànhkỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

    ___________

     

    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

    Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

    Căn cứ Nghị địnhsố 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủquy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;

    Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

    Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về phát hànhkỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định việc phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi; phát hành, chào bán trái phiếu (sau đây gọi là phát hành trái phiếu) trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để huy động vốn trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Đối tượng phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu (sau đây gọi là giấy tờ có giá) theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.

    2. Đối tượng mua giấy tờ có giá theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

    3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    Điều 3. Đối tượng phát hành giấy tờ có giá

    Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành giấy tờ có giá theo Giấy phép thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm:

    1. Ngân hàng thương mại.

    2. Ngân hàng hợp tác xã.

    3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    4. Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.

    Điều 4. Đối tượng mua giấy tờ có giá

    1. Đối tượng mua giấy tờ có giá là các tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

    2. Đối tượng mua giấy tờ có giá do công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phát hành là tổ chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài.

    3. Đối tượng mua trái phiếu phải phù hợp với Luật Chứng khoán, các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan.

    Điều 5. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    Kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếulà bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành đối với người mua giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.

    Điều 6. Hình thức phát hành

    1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành giấy tờ có giá theo hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ và các hình thức khác phù hợp với quy định tại Luật Chứng khoán, các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan.

    2. Trường hợpphát hành giấy tờ có giá theohình thức chứng chỉ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiphải thiết kế và in ấn để đảm bảo khả năng chống giả cao.

    3. Trường hợp phát hành giấy tờ có giá không theo hình thức chứng chỉ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp cho người mua chứng nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá.

    Điều 7. Đồng tiền phát hành và thanh toán

    Giấy tờ có giá được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam.

    Điều 8. Mệnh giá của giấy tờ có giá

    1. Mệnh giá của giấy tờ có giá là 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam.

    2. Mệnh giá của giấy tờ có giá (trừ trái phiếu) phát hành theo hình thức chứng chỉ được in sẵn hoặc theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành với người mua.

    3. Mệnh giá của trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ được in sẵn trên trái phiếu.

    4. Mệnh giá của giấy tờ có giá phát hành không theo hình thức chứng chỉ do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành thỏa thuận với người mua.

    Điều 9. Lãi suất

    1. Lãi suất giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định phù hợpvới quy định hiện hành về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) trong từng thời kỳ.

    2. Phương pháp tính lãi giấy tờ có giá thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

    Điều 10. Thời hạn, ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá

    1.Trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên, thời hạn cụ thể do tổ chức tín dụng quy định. Trái phiếu phát hành cùng một đợt và cùng thời hạn được ghi cùng ngày phát hành và cùng ngày đến hạn thanh toán.

    2.Thời hạn, ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán đối với kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định.

    Điều 11. Nguyên tắc phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi

    1.Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoàichủ độngtổ chức các đợt phát hànhkỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định tại Thông tư nàykhi tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 LuậtCác tổ chức tín dụng(đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

    2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi trực tiếp cho người mua tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    3. Kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửiphát hành theo hình thức chứng chỉhoặcchứng nhận quyền sở hữukỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi phảibao gồm các nội dung sau:

    a) Tên tổ chức phát hành;

    b) Tên gọi kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi;

    c) Ký hiệu, số sê-ri phát hành;

    d) Chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành và các chữ ký khác do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định;

    đ) Mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán;

    e) Lãi suất, phương thức trả lãi, thời điểm trả lãi, địa điểm thanh toán gốc và lãi;

    g) Họ tên, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, địa chỉ của người mua (nếu người mua là cá nhân); tên tổ chức mua, số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trong trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp), địa chỉ của tổ chức mua (nếu người mua là tổ chức);

    h)  Đối với kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi do công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phát hành, ghi rõ người sở hữu chỉ được chuyển quyền sở hữu cho tổ chức;

    i) Các nội dung khác của kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định.

    Điều 12. Nguyên tắc phát hành trái phiếu

    Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu phải tuân thủ các quy định tại Luật Chứng khoán,các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại Thông tư này. Riêng về điều kiện phát hành trái phiếu riêng lẻ quy định tại điểm e khoản 2 Điều 31 Luật Chứng khoán, tổ chức tín dụng tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

    Điều 13. Yêu cầu của việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền

    1. Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, trong phương án phát hành trái phiếu phải cónội dung về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiệnchứngquyền như sau:

    a)Người mua trái phiếu phảiđáp ứng quy định pháp luật hiện hành về giới hạn góp vốn, mua cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của nhà đầu tư nước ngoài khi thựchiệnchuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền;

    b) Việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiệnchứngquyền đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền chỉ được thực hiện sau khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tăng vốn điều lệ theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nướcvề hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ củatổ chức tín dụng.

    2. Khi thực hiệnchuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiệnchứngquyền đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền,tổ chức tín dụngvà người sở hữu trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyềnthực hiện theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nướcvề hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ củatổ chức tín dụng.

    Điều 14. Quy trình phát hành và thanh toán giấy tờ có giá

    Quy trình phát hành và thanh toán giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định phù hợp với đặc điểm, mô hình quản lý của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và cácquy định pháp luật có liên quan, đảm bảo việc phát hành và thanh toán giấy tờ có giá được chính xác và an toàn. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thông tin đầy đủ cho người mua giấy tờ có giá về quy trình phát hành và thanh toán giấy tờ có giá.

    Điều 15. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu

    Tổ chức tín dụng mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu theo quy định của Luật Chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan.

    Điều 16. Sử dụng giấy tờ có giá làm tài sản bảo đảm

    Giấy tờ có giá được sử dụng để làm tài sản bảo đảm theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

    Điều 17. Chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá và xử lý các trường hợp rủi ro khác

    1.Giấy tờ có giá được chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi, thừa kế và các hình thức khácphù hợpvới các quy định của pháp luật có liên quan.

    2. Giấy tờ có giá do công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phát hànhchỉđược chuyển quyền sở hữugiữa cáctổ chức.

    3.Thủ tục chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá, xử lý các trường hợp rủi ro (nhàu nát, rách, mất giấy tờ có giá và các trường hợp rủi ro khác) do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, đặc điểm điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sở hữu giấy tờ có giá.

    Điều 18. Thanh toán giấy tờ có giá

    1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệmthanh toán tiền gốc, lãi giấy tờ có giá đầy đủ và đúng hạn cho người mua giấy tờ có giá.

    2. Phương thức thanh toán gốc, lãi giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, được công bố cho người mua giấy tờ có giá trước khi phát hành giấy tờ có giá.

    3. Việc thanh toán trước hạn giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định trên cơ sở đề nghị của người mua giấy tờ có giá, bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Lãi suất áp dụng trong trường hợp thanh toán trước hạn giấy tờ có giá phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.

    Điều 19. Quy định nội bộ

    Căn cứ quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành Quy định nội bộ về phát hành giấy tờ có giá phù hợp với mô hình quản lý, đặc điểm, điều kiện kinh doanh, đảm bảo an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Quy định nội bộ phải quy định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc phát hành giấy tờ có giá.

    Điều 20. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 5 năm 2021.

    2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:

    a) Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

    b) Thông tư số 33/2019/TT-NHNN ngày 31/12/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    3. Đối với Phương án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng phê duyệt hoặc đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng tiếp tục thực hiện theo Phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt, chấp thuận; Riêng đối với trường hợp tại Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu có nội dung tổ chức tín dụng mua lại trái phiếu được tính vào vốn cấp 2 sau khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản thì nội dung này hết hiệu lực kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành và việc mua lại trước hạn trái phiếu được tính vào vốn cấp 2 phải phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

    Điều 21. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chứcthực hiệnThông tư này./.

       

    Nơi nhận:

    - Như Điều 21;

    - Ban Lãnh đạo NHNN;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

    - Công báo;

    - Lưu: VP, PC, CSTT (03).

    THỐNG ĐỐC

     

     

     

     

     

    Nguyễn Thị Hồng

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 16/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 17/2017/QH14
    Ban hành: 20/11/2017 Hiệu lực: 15/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Chứng khoán của Quốc hội, số 54/2019/QH14
    Ban hành: 26/11/2019 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 59/2020/QH14
    Ban hành: 17/06/2020 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 153/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
    Ban hành: 31/12/2020 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 34/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
    Ban hành: 31/12/2013 Hiệu lực: 14/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Thông tư 33/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 19/02/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 01/2021/TT-NHNN về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:01/2021/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/03/2021
    Hiệu lực:17/05/2021
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:14/04/2021
    Số công báo:539&540-04/2021
    Người ký:Nguyễn Thị Hồng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X