hieuluat

Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường TPHN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:04/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Hồng Khanh
    Ngày ban hành:12/03/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/03/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------
    Số: 04/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2015
     
     
    --------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
    Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2012;
    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
    Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
    Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công thương về việc quy định giá bán điện và hướng dẫn thực hiện.
    Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
    Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ;
    Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7949/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2014 về việc phê duyệt, ban hành Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 285/STP-VBPQ ngày 26/01/2015,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm:
    1. Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường không khí xung quanh.
    2. Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường tiếng ồn.
    3. Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước dưới đất.
    4. Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước mặt lục địa.
    5. Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước thải.
    6. Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường khí thải công nghiệp.
    7. Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường đất.
    (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
    Điều 2. Xử lý vấn đề phát sinh.
    Đối với hoạt động quan trắc và phân tích môi trường phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà các bên đã ký kết hợp đồng thì thực hiện theo hợp đồng, đảm bảo phù hợp với quy định của Pháp luật.
    Điều 3. Trách nhiệm cập nhật.
    Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thường xuyên cập nhật các quy định có liên quan của Nhà nước và Thành phố để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, bổ sung điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
    Điều 4. Hiệu lực thi hành.
    Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
    Điều 5. Trách nhiệm thi hành.
    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 5;
    - Văn phòng Chính phủ (để b/c)
    - Các Bộ: Tài chính, Tư pháp (để b/c);
    - TTTU, TT HĐND TP (để b/c);
    - Chủ tịch UBND TP (để b/c);
    - Các PCT UBND TP (để b/c);
    - Đoàn đại biểu Quốc hội TP;
    - Website Chính phủ;
    - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Các báo: HNM, KT&ĐT;
    - VPUBTP: CVP, các PCVP; các phòng: TH, KT, NC, TTTHCB, TNMT(b,Thạch);
    - Lưu: VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Vũ Hồng Khanh
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X