hieuluat

Quyết định 05/2020/QĐ-TTg quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:179&180-02/2020
    Số hiệu:05/2020/QĐ-TTgNgày đăng công báo:04/02/2020
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày ban hành:31/01/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:20/03/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    ----------

    Số: 05/2020/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------

    Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ
    trên các sông thuộc phạm vi cả nước

    -----------------

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

    Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn trên các sông phục vụ công tác phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quyết định này áp dụng đối với hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; các cơ quan phòng chống thiên tai từ trung ương đến địa phương; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.

    Điều 3. Nguyên tắc phân cấp báo động lũ

    1. Cấp báo động lũ là sự phân định cấp độ của lũ. Mỗi cấp độ lũ được xác định thông qua một giá trị mực nước tương ứng quy định tại các trạm thủy văn trên sông, suối, phản ánh mức độ nguy hiểm của lũ cũng như mức độ ngập lụt do lũ gây ra.

    2. Cấp báo động lũ được phân thành ba cấp căn cứ vào đặc điểm, độ lớn mực nước lũ và mức độ tác động của lũ lụt đến an toàn đê điều, bờ, bãi sông, công trình và dân sinh, kinh tế - xã hội trên khu vực.

    Điều 4. Quy định chi tiết mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn trên các sông

    1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn chính trên các sông thuộc phạm vi cả nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

    2. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đối với các vị trí thuộc địa bàn quản lý của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà chưa được quy định tại khoản 1 Điều này sẽ do y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này quy định. Đối với các vị trí nằm trên các đoạn sông giáp ranh giữa các tỉnh, y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan phải trao đổi, thống nhất để ban hành một quy định chung về, mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại vị trí đó.

    Điều 5. Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

    a) Tiếp nhận, tổng hợp thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng cấp báo động lũ trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội;

    b) Định kỳ 5 năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, sửa đổi, bổ sung danh sách các trạm thủy văn được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hợp với thực tế; gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 của năm thực hiện rà soát, đánh giá.

    2. Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương

    a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đảm bảo hiệu quả;

    b) Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp.

    3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    a) Tổ chức xây dựng, ban hành quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí thuộc địa bàn quản lý chưa được quy định trong Quyết định này;

    b) Tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đảm bảo hiệu quả;

    c) Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp.

    Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

    Các hoạt động khí tượng thủy văn, phòng, chống thiên tai và phát triển kinh tế - xã hội đang sử dụng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông theo Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước tiếp tục thực hiện cho đến khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2020.

    2. Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 8. Trách nhiệm thi hành

    1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng, cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;

    - Ủy ban Quốc gia ƯPSCTT&TKCN;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;              ~

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Toà án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ngân hàng Chính sách xã hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, NN (2b). Tuynh.

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trịnh Đình Dũng

     

     

     

    Phụ lục I

    MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN

    CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI CẢ NƯỚC

    (Kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020

    của Thủ tướng Chính phủ)

    ------------------------------------------

     

    TT

    Tên tỉnh

    Tên sông

    Trạm thủy văn

    Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m)

    I

    II

    III

    1

    Lai Châu

    Nậm Bum

    Nà Hừ

    338,5

    339,0

    339,5

    2

    Điện Biên

    Nậm Rốm

    Mường Thanh

    473,0

    474,5

    476,0

    3

    Nậm Nưa

    Bản Yên

    474,0

    475,0

    476,0

    4

    Son La

    Nậm Pàn

    Hát Lót

    511,5

    512,5

    513,5

    5

    Xã Là

    279,5

    280,5

    281,5

    6

    Hòa Bình

    Đà

    Hòa Bình

    20,0

    21,0

    22,0

    7

    Bùi

    Lâm Sơn

    21,5

    22,5

    23,5

    8

    Bôi

    Hưng Thi

    10,0

    11,0

    13,0

    9

    Hà Giang

    Hà Giang

    99,0

    101,0

    103,0

    10

    Vĩnh Tuy

    47,0

    49,0

    50,0

    11

    Bắc Quang

    69,0

    71,0

    72,0

    12

    Gâm

    Bắc Mê

    121,0

    123,0

    124,0

    13

    Tuyên Quang

    Hàm Yên

    32,0

    33,0

    34,0

    14

    Tuyên Quang

    22,0

    24,0

    26,0

    15

    Gâm

    Na Hang

    53,0

    55,0

    57,0

    16

    Gâm

    Chiêm Hóa

    36,5

    37,5

    38,5

    17

    Cao Bằng

    Gâm

    Bảo Lạc

    196,0

    197,0

    198,0

    18

    Giang

    Bằng Giang

    180,5

    181,5

    182,5

    19

    Bắc Kạn

    Cầu

    Bắc Kạn

    132,0

    133,0

    134,0

    20

    Cầu

    Chợ Mới

    56,0

    57,0

    58,0

    21

    Cầu

    Thác Giềng

    96,5

    97,5

    98,5

    22

    Thái Nguyên

    Cầu

    Gia Bảy

    25,0

    26,0

    27,0

    23

    Cầu

    Chã

    8,0

    9,0

    10,0

    24

    Lào Cai

    Ngòi Nhù

    Ngòi Nhù

    88,5

    89,5

    90,5

    25

    Hồng

    (Thao)

    Lào Cai

    80,0

    82,0

    83,5

    26

    Chảy

    Long Phúc (Bảo Yên)

    71,0

    73,0

    75,0

    27

    Hồng

    Bảo Hà

    55,0

    56,0

    57,0

    28

    Nghĩa Đô

    Vĩnh Yên

    129,5

    130,5

    131,5

    29

    Yên Bái

    Nậm Kim

    Mù Căng Chải

    939,0

    939,5

    940,0

    30

    Ngòi Thia

    Ngòi Thia

    44,5

    45,5

    46,5

    31

    Ngòi Hút

    Ngòi Hút

    52,5

    53,5

    54,5

    32

    Chảy

    Thác Bà

    21,0

    21,5

    22,0

    33

    Hồng

    (Thao)

    Yên Bái

    30,0

    31,0

    32,0

    34

    Phú Thọ

    Hồng

    (Thao)

    Phú Thọ

    17,5

    18,2

    19,0

    35

    Vụ Quang

    18,3

    19,5

    20,5

    36

    Việt Trì

    13,7

    14,9

    15,9

    37

    Bứa

    Thanh Sơn

    23,0

    24,5

    26,0

    38

    Vĩnh Phúc

    Phó Đáy

    Quảng Cư

    28,5

    29,0

    29,5

    39

    Lạng Sơn

    Kỳ Cùng

    Lạng Sơn

    252,0

    254,0

    256,0

    40

    Trung

    Hữu Lũng

    17,0

    18,0

    19,0

    41

    Bắc Giang

    Văn Mịch

    187,0

    188,0

    190,0

    42

    Quảng Ninh

    Đá Bạch

    Đồn Sơn

    2,0

    2,2

    2,4

    43

    Tiên Yên

    Bình Liêu

    79,5

    80,5

    81,5

    44

    Kinh Thầy

    Bến Triều

    2,2

    2,4

    2,6

    45

    TP. Hải Phòng

    Bạch Đằng

    Do Nghi

    2,0

    2,2

    2,4

    46

    Lạch Tray

    Kiến An

    1,7

    1,9

    2,1

    47

    Cấm

    Cửa Cấm

    1,9

    2,0

    2,1

    48

    Cấm

    Cao Kênh

    1,9

    2,1

    2,2

    49

    Luộc

    Chanh Chử

    2,5

    3,0

    3,5

    50

    Văn Úc

    Trung Trang

    2,0

    2,3

    2,6

    51

    Văn Úc

    Quang Phục

    1,9

    2,1

    2,3

    52

    Thái Bình

    Đông Xuyên

    1,9

    2,1

    2,3

    53

    Mới

    Tiên Tiến

    2,0

    2,2

    2,4

    54

    Bắc Giang

    Thương

    Cầu Sơn

    14,0

    15,0

    16,0

    55

    Thương

    Phủ Lạng Thương

    4,3

    5,3

    6,3

    56

    Lục Nam

    Lục Nam

    4,3

    5,3

    6,3

    57

    Lục Nam

    Chũ

    11,0

    12,0

    13,0

    58

    Cẩm Đàn

    Cẩm Đàn

    41,0

    43,0

    45,0

    59

    Bắc Ninh

    Cầu

    Phúc Lộc Phương

    6,0

    7,0

    8,0

    60

    Cầu

    Đáp Cầu

    4,3

    5,3

    6,3

    61

    Đuống

    Bến Hồ

    6,8

    7,5

    8,4

    62

    TP. Hà Nội

    Hồng

    Sơn Tây

    12,4

    13,4

    14,4

    63

    Hồng

    Hà Nội (Long Biên)

    9,5

    10,5

    11,5

    64

    Đà

    Trung Hà

    15,0

    16,0

    17,0

    65

    Đuống

    Thượng Cát

    9,0

    10,0

    11,0

    66

    Đáy

    Ba Thá

    5,5

    6,5

    7,5

    67

    Hải Dương

    Thái Bình

    Phả Lại

    4,0

    5,0

    6,0

    68

    Thái Bình

    Phú Lương

    2,5

    3,5

    4,0

    69

    Thái Bình

    Cát Khê

    3,5

    4,5

    5,0

    70

    Kinh Thầy

    Bến Bình

    2,5

    3,5

    4,5

    71

    Kinh Môn

    An Phụ

    2,2

    2,6

    2,9

    72

    Gùa

    Bá Nha

    2,0

    2,4

    2,7

    73

    Rạng

    Quảng Đạt

    2,1

    2,5

    2,9

    74

    Hưng Yên

    Hồng

    Hưng Yên

    5,5

    6,3

    7,0

    75

    Luộc

    La Tiến

    4,2

    4,7

    5,4

    76

    Hà Nam

    Đáy

    Phủ Lý

    3,0

    3,5

    4,0

    77

    Thái Bình

    Luộc

    Triều Dương

    4,9

    5,4

    6,1

    78

    Trà Lý

    TP. Thái Bình

    2,2

    2,8

    3,5

    79

    Trà Lý

    Quyết Chiến

    2,7

    3,3

    3,9

    80

    Trà Lý

    Đông Quý

    2,0

    2,3

    2,5

    81

    Hồng

    Ba Lạt

    2,0

    2,3

    2,6

    82

    Hồng

    Tiến Đức

    4,8

    5,6

    6,3

    83

    Nam Định

    Đào

    Nam Định

    3,2

    3,8

    4,3

    84

    Ninh Cơ

    Phú Lễ

    2,0

    2,3

    2,5

    85

    Ninh Cơ

    Trực Phương

    2,0

    2,3

    2,6

    86

    Ninh Bình

    Đáy

    Ninh Bình

    2,5

    3,0

    3,5

    87

    Đáy

    Như Tân

    1,6

    1,9

    2,2

    88

    Hoàng Long

    Bến Đế

    3,0

    3,5

    4,0

    89

    Hoàng Long

    Gián Khẩu

    2,5

    3,1

    3,7

    90

    Thanh Hóa

    Chu

    Bái Thượng

    15,0

    16,5

    18,0

    91

    Chu

    Xuân Khánh

    9,0

    10,4

    12,0

    92

    Chu

    Cửa Đạt

    28,0

    29,5

    31,0 .

    93

    Lý Nhân

    9,5

    11,0

    12,0

    94

    Mường Lát

    170,0

    171,5

    173,0

    95

    Giàng

    4,0

    5,5

    6,5

    96

    Hồi Xuân

    59,0

    62,0

    64,0

    97

    Cẩm Thủy

    17,5

    19,0

    20,2

    98

    Quảng Châu

    1,7

    1,9

    2,1

    99

    Bưởi

    Kim Tân

    10,0

    11,0

    12,0

    100

    Bưởi

    Thạch Quảng

    14,0

    15,0

    16,0

    101

    Yên

    Chuối

    2,0

    2,8

    3,5

    102

    Yên

    Ngọc Trà

    1,3

    1,5

    1,7

    103

    Lèn

    Lèn

    4,0

    5,0

    6,0

    104

    Lèn

    Cụ Thôn

    2,5

    3,0

    3,5

    105

    Âm

    Lang Chánh

    48,5

    50,0

    51,5

    106

    Nghệ An

     

     

     

     

    Cả

    Nam Đàn

    5,4

    6,9

    7,9

    107

    Cả

    Đô Lương

    14,5

    16,5

    18,0

    108

    Cả

    Dừa

    20,5

    22,5

    24,5

    109

    Cả

    Con Cuông

    28,0

    29,0

    30,5

    110

    Cả

    Thạch Giám

    66,0

    67,5

    69,0

    111

    Hiếu

    Nghĩa Khánh

    38,0

    39,0

    40,0

    112

    Hiếu

    Quỳ Châu

    72,5

    74,5

    76,5

    113

    Nậm Mô

    Mường Xén

    138,0

    140,0

    142,0

    114

    Lam

    Chợ Tràng

    3,0

    4,0

    5,0

    115

    Lam

    Yên Thượng

    7,0

    8,0

    9,0

    116

    Lam

    Cửa Hội

    1,5

    1,7

    1,9

    117

    Hà Tĩnh

     

    La

    Linh Cảm

    4,5

    5,5

    6,5

    118

    Ngàn Phố

    Sơn Diệm

    10,0

    11,5

    13,0

    119

    Ngàn Sâu

    Hòa Duyệt

    7,5

    9,0

    10,5

    120

    Ngàn Sâu

    Chu Lễ

    11,5

    12,5

    14,0

    121

    Cửa Nhượng

    Cẩm Nhượng

    1,8

    2,3

    2,8

    122

    Rào Cái

    Thạch Đồng

    2,0

    2,5

    3,0

    123

    Quảng Bình

    Gianh

    Mai Hóa

    3,0

    5,0

    6,5

    124

    Gianh

    Đồng Tâm

    7,0

    13,0

    16,0

    125

    Gianh

    Tân Mỹ

    1,1

    1,3

    1,5

    126

    Kiến

    Giang

    Lệ Thủy

    1,2

    2,2

    2,7

    127

    Kiến Giang

    Kiến Giang

    8,0

    11,0

    13,0

    128

    Nhật Lệ

    Đồng Hới

    1,0

    1,5

    2,0

    129

    Quảng Trị

    Hiếu

    Đông Hà

    2,0

    3,0

    4,0

    130

    Thạch Hãn

    Thạch Hãn

    3,0

    4,5

    6,0

    131

    Cửa Việt

    Cửa Việt

    1,0

    1,5

    2,0

    132

    Bến Hải

    Gia Vòng

    5,0

    8,0

    11,0

    133

    Bến Hải

    Hiền Lương

    1,0

    2,0

    2,5

    134

    Thừa Thiên Huế

    Bồ

    Phú Ốc

    1,5

    3,0

    4,5

    135

    Hương

    Huế (Kim Long)

    1,0

    2,0

    3,5

    136

    Tả Trạch

    Thượng Nhật

    59,0

    61,0

    63,0

    137

    TP. Đà Nẵng

    Hàn

    Cẩm Lệ

    1,0

    2,0

    2,5

    138

    Quảng Nam

    Vu Gia

    Hội Khách

    14,5

    15,5

    16,5

    139

    Vu Gia

    Ái Nghĩa

    6,5

    8,0

    9,0

    140

    Thu Bồn

    Câu Lâu

    2,0

    3,0

    4,0

    141

    Thu Bồn

    Hội An

    1,0

    1,5

    2,0

    142

    Thu Bồn

    Hiệp Đức

    26,0

    28,0

    30,0

    143

    Thu Bồn

    Giao Thủy

    6,5

    7,5

    8,8

    144

    Thu Bồn

    Nông Sơn

    11,0

    13,0

    15,0 .

    145

    Cái

    Thành Mỹ

    15,0

    19,0

    22,0

    146

    Tam Kỳ

    Tam Kỳ

    1,7

    2,2

    2,7

    147

    Quảng Ngãi

    Trà Khúc

    Sơn Giang

    35,0

    36,0

    38,0

    148

    Trà Khúc

    Trà Khúc

    3,5

    5,0

    6,5

    149

    Vệ

    An Chỉ

    8,0

    8,6

    9,2

    150

    Bình Định

    An Lão

    An Hòa

    22,0

    23,0

    24,0

    151

    Lại Giang

    Bồng Sơn

    6,0

    7,0

    8,0

    152

    Kôn

    Bình Nghi

    15,5

    16,5

    17,5

    153

    Kôn

    Vĩnh Sơn

    71,0

    72,5

    74,0

    154

    Kôn

    Thạnh Hòa

    6,0

    7,0

    8,0

    155

    Phú Yên

    Kỳ Lộ

    Hà Bằng

    7,5

    8,5

    9,5

    156

    Ba

    Củng Sơn

    29,5

    32,0

    34,5

    157

    Đà Rằng

    Phú Lâm

    1,7

    2,7

    3,7

    158

    Khánh Hòa

    Dinh Ninh Hòa

    Ninh Hòa

    4,2

    5,0

    5,7

    159

    Cái Nha Trang

    Đồng Trăng

    8,0

    9,5

    11,0

    160

    Ninh Thuận

    Cái Phan Rang

    Tân Mỹ

    35,5

    36,5

    37,5

    161

    Cái Phan Rang

    Phan Rang

    2,5

    3,5

    4,5

    162

    Bình Thuận

    Lũy

    Sông Lũy

    26,5

    27,5

    28,5

    163

    Cà Ty

    Phan Thiết

    1,0

    1,5

    2,0

    164

    La Ngà

    Tà Pao

    119,0

    120,0

    121,0

    165

    Kon Tum

    Pô kô

    Đắk Mốt

    584,5

    585,5

    586,5

    166

    ĐắcTờ Kan

    Đắk Tô

    577,0

    578,0

    579,0

    167

    Đắk Bla

    Kon Plông

    592,5

    593,5

    594,5

    168

    Đắk Bla

    Kon Tum

    518,0

    519,5

    520,5

    169

    Gia Lai

    Ayun

    PơMơRê

    676,0

    677,5

    679,0

    170

    Ba

    An Khê

    404,5

    405,5

    406,5

    171

    Ba

    AyunPa

    153,0

    154,5

    156,0

    172

    Đắk Lắk

    KrôngBuk

    Cầu 42 (KrôngBuk)

    454,0

    455,0

    456,0

    173

    KrôngAna

    Giang Sơn

    420,0

    422,0

    424,0

    174

    SrêPốc

    Bản Đôn

    171,0

    173,0

    174,0

    175

    Đắk Nông

    Đắk Nông

    Đắk Nông

    589,0

    589,5

    590,5

    176

    Krôngnô

    Đức Xuyên

    424,7

    426,7

    428,7

    177

    Lâm Đồng

    Cam Ly

    Thanh Bình

    831,0

    832,0

    833,0

    178

    Đa Nhim

    Đại Ninh

    828,5

    830,0

    831,5

    179

    La Ngà

    Đại Nga

    739,0

    739,5

    740,0

    180

    Đồng Nai

    La Ngà

    Phú Hiệp

    104,5

    105,5

    106,5

    181

    Hồ Trị An

    Trị An

    61,4

    61,6

    61,8

    182

    Đồng Nai

    Tà Lài

    112,0

    112,5

    113,0

    183

    Đồng Nai

    Biên Hòa

    1,8

    2,0

    2,2

    184

    Bình Dương

    Phước Hòa

    28,0

    29,0

    30,0

    185

    Sài Gòn

    Dầu Tiếng

    2,0

    2,5

    3,0

    186

    Sài Gòn

    Thủ Dầu Một

    1,4

    1,5

    1,6

    187

    TP. Hồ Chí Minh

    Sài Gòn

    Phú An

    1,4

    1,5

    1,6

    188

    Đồng Điền

    Nhà Bè

    1,4

    1,5

    1,6

    189

    Tây Ninh

    Bến Đá

    Cần Đăng

    10,0

    11,0

    12,0

    190

    Vàm Cỏ Đông

    Gò Dầu Hạ

    1,0

    1,2

    1,4

    191

    Long An

    Vàm Cỏ Đông

    Bến Lức

    1,3

    1,4

    1,5

    192

    Vàm Cỏ Tây

    Tuyên Nhơn

    1,1

    1,3

    1,5

    193

    Vàm Cỏ Tây

    Kiến Bình

    1,4

    1,6

    1,8

    194

    Vàm Cỏ Tây

    Mộc Hóa

    1,2

    1,6

    2,0

    195

    Vàm Cỏ Tây

    Tân An

    1,2

    1,4

    1,6

    196

    Kênh

    Hồng Ngự

    Tân Hưng

    2,2

    2,8

    3,5

    197

    Đồng Tháp

    Tiền

    Cao Lãnh

    1,9

    2,1

    2,3                 ■

    198

    Kênh Phước

    Xuyên

    Trường Xuân

    1,5

    2,0

    2,5

    199

    Tiền Giang

    Kênh Xáng

    Long Định

    1,5

    1,6

    1,7

    200

    Kênh

    Hồng Ngự

    Hậu Mỹ Bắc

    1,6

    1,7

    1,8

    201

    Bà Rài

    Cai Lậy

    1,5

    1,65

    1,7

    202

    Cửa Tiểu

    Hòa Bình

    1,4

    1,5

    1,6

    203

    Cửa Tiểu

    Vàm Kênh

    1,4

    1,5

    1,6

    204

    Tiền

    Mỹ Tho

    1,4

    1,5

    1,6

    205

    Vĩnh Long

     

    Tiền

    Mỹ Thuận

    1,6

    1,7

    1,8

    206

    Trà Vinh

    Hậu

    Cầu Quan

    1,8

    1,9

    2,0

    207

    Cổ Chiên

    Trà Vinh

    1,7

    1,8

    1,9

    208

    Bến Tre

    Cổ Chiên

    Bến Trại

    1,65

    1,75

    1,85

    209

    Cửa Đại

    Bình Đại

    1,6

    1,7

    1,8

    210

    Hàm

    Luông

    An Thuận

    1,6

    1,7

    1,8

    211

    Hàm

    Luông

    Chợ Lách

    1,7

    1,8

    1,9

    212

    Hàm

    Luông

    Mỹ Hóa

    1,55

    1,65

    1,75

    213

    An Giang

    Rạch Ông Chưởng

    Chợ Mới

    2,0

    2,5

    3,0

    214

    Kênh

    Vĩnh Tế

    Xuân Tô

    3,0

    3,5

    4,0

    215

    Kênh Núi Chóc Năng Gù

    Vĩnh Hanh

    1,9

    2,3

    2,7

    216

    Kênh Tri Tôn

    Tri Tôn

    2,0

    2,4

    2,8

    217

    Kênh

    Vĩnh Tế

    Vĩnh Gia

    2,0

    2,4

    2,8

    218

    Kênh Tri Tôn

    Cô Tô

    1,4

    1,8

    2,2

    219

    Kênh Tám Ngàn

    Lò Gạch (Lương An Trà)

    1,7

    2,1

    2,5

    220

    Kênh Ba Thê

    Vọng Thê

    1,4

    1,8

    2,2

    221

    Kênh

    Rạch Giá – Long Xuyên

    Núi Sập

    1,4

    1,8

    2,2

    222

    Vàm Nao

    Vàm Nao

    2,5

    2,9

    3,3

    223

    Tiền

    Tân Châu

    3,5

    4,0

    4,5

    224

    Hậu

    Châu Đốc

    3,0

    3,5

    4,0

    225

    Hậu

    Long Xuyên

    1,9

    2,2

    2,5

    226

    Hậu

    Khánh An

    4,2

    4,7

    5,2

    227

    Cần Thơ

    Hậu

    Cần Thơ

    1,8

    1,9

    2,0

    228

    Sóc Trăng

    Hậu

    Trần Đề

    2,1

    2,2

    2,3

    229

    Hậu

    Đại Ngãi

    1,8

    1,9

    2,0

    230

    Hậu Giang

    Cái Côn

    Phụng Hiệp

    1,2

    1,3

    1,4

    231

    Xà No

    Vị Thanh

    0,55

    0,65

    0,75

    232

    Bạc Liêu

    Quản Lộ Phụng Hiệp

    Phước Long

    0,6

    0,75

    0,9

    233

    Gành Hào

    Gành Hào

    1,8

    2,0

    2,2

    234

    Kiên Giang

    Kênh Cái Sắn

    Tân Hiệp

    0,9

    1,2

    1,5

    235

    Kiên

    Rạch Giá

    0,7

    0,8

    0,9

    236

    Cái Lớn

    Xẻo Rô

    0,8

    0,9

    1,0

    237

    Kênh

    Vĩnh Tế

    Vĩnh Điều

    1,7

    2,0

    2,3

    238

    Kênh T3

    Vĩnh Phú

    1,5

    1,8

    2,1

    239

    Kênh T5

    Nông Trường

    1,6

    1,9

    2,2

    240

    Kênh Rạch Giá - Long

    Xuyên

    Tân Thành

    1,2

    1,5

    1,8

    241

    Kênh Tri Tôn

    Nam Thái Sơn

    0,9

    1,2

    1,5

    242

    Cà Mau

    Ông Đốc

    Sông Đốc

    0,75

    0,85

    0,95

    243

    Cửa Lớn

    Năm Căn

    1,4

    1,5

    1,6

    244

    Gành Hào

    Cà Mau

    0,65

    0,75

    0,85

     

     

     

    Phụ lục II

    (Kèm theo Quyết định số: 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020

    của Thủ tướng Chính phủ)

    -------------------------------------

     

    TÊN CƠ QUAN

    --------

    Số: …/BC-…

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------------

    …., ngày…tháng…năm…

     

     

    BÁO CÁO

    Kết quả thực hiện quy định cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước

    Năm ….

     

    1. Kết quả triển khai thực hiện Quyết định quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông

    (Đánh giá sự phù hợp về quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên địa bàn quản lý với tình hình thực tế trong quá trình triển khai công tác phòng chống thiên tai lũ, ngập lụt;...)

    2. Danh sách mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí do địa phương quy định (nếu có)

    3. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện

    4. Đề xuất, kiến nghị.

     

              

    Nơi nhận:

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - …..;

    - Lưu: VT.

     

    QUYN HẠN, CHỨC VỤ
    CỦA NGƯỜI KÝ

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Phòng chống thiên tai của Quốc hội, số 33/2013/QH13
    Ban hành: 19/06/2013 Hiệu lực: 01/05/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Khí tượng thủy văn của Quốc hội, số 90/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 632/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước
    Ban hành: 10/05/2010 Hiệu lực: 10/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Công văn 4315/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển Đề mục Khí tượng thủy văn
    Ban hành: 13/08/2020 Hiệu lực: 13/08/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 05/2020/QĐ-TTg quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:05/2020/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/01/2020
    Hiệu lực:20/03/2020
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:04/02/2020
    Số công báo:179&180-02/2020
    Người ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X