hieuluat

Quyết định 1459/QĐ-TCMT Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1459/QĐ-TCMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tài
    Ngày ban hành:12/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/11/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

    ----------------

    Số: 1459/QĐ-TCMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------------

    Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2019

     

                                                                                            

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật
    tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    ----------------
    TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

     

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 01 tháng 01 năm 2015;

    Căn cứ Nghi định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường. Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kỳ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định 878/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí.

    Điều 3. Chánh văn phòng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường. Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3:

    - Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;

    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

    - Lưu: VT, QLCLMT.

    TỔNG CỤC TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Nguyễn Văn Tài

     

     

    HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TÍNH TOÁN VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VIỆT NAM (VN_AQI)

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1459/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019
    của Tổng cục Môi trường)

     

    1. Quy định chung

    1.1 Mục đích

    Văn bản này hướng dẫn việc tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí (VN_AQI) từ dữ liệu quan trắc của trạm quan trắc không khí tự động, liên tục.

    1.2 Đối tượng sử dụng

    Đối tượng sử dụng văn bản này là các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các tổ chức, cá nhân có tham gia vào việc xây dựng, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng tại Việt Nam.

    1.3. Giải thích từ ngữ

    1.3.1 Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (viết tắt là VN_AQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí ở Việt Nam, nhằm cho biết tình trạng chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn qua một thang điểm.

    1.3.2 AQI ngày (AQId) là giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 ngày.

    1.3.3 AQI giờ (AQIh) là giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 giờ.

    1.3.4 AQI thông số (AQIx) là giá trị tính toán AQI cho từng thông số quan trắc. AQI thông số bao gồm AQI thông số theo ngày (AQIxd) AQI thông số theo giờ (AQIxh).

    1.3.5 Giá trị Nowcast là giá trị trung bình có trọng số được tính toán từ 12 giá trị trung bình 1 giờ gần nhất so với thời điểm tính toán. Giá trị Nowcast được tính toán cho thông số PM10 PM2.5.

    1.3.6 Trạm quan trắc không khí tự động liên tục là trạm quan trắc cố định hoặc di động và có khả năng đo tự động, liên tục các thông số về chất lượng không khí.

    1.4. Đánh giá chỉ số chất lượng không khí

    Chỉ số chất lượng không khí được tính theo thang điểm (khoảng giá trị AQI) tương ứng với biểu tượng và các màu sắc để cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe con người, cụ thể như sau:

    Bảng 1: Khoảng giá trị AQI và đánh giá chất lượng không khí

    Khoảng giá trị AQI

    Chất lượng không khí

    Màu

    sắc

    Mã màu RBG

    0 - 50

    Tốt

    Xanh

    0;228;0

    51 - 100

    Trung bình

    Vàng

    255;255;0

    101 - 150

    Kém

    Da cam

    255;126;0

    151 - 200

    Xấu

    Đỏ

    255;0;0

    201 - 300

    Rất xấu

    Tím

    143;63;151

    301-500

    Nguy hại

    Nâu

    126;0;35

     

    2. Hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí

    2.1. Yêu cầu đối với việc tính toán VN_AQI

    a. Yêu cầu đối với số liệu sử dụng để tính toán VN_AQI

    - Thiết bị quan trắc phải được kiểm soát chất lượng hệ thống và đo lường theo các quy định của pháp luật.

    - Dữ liệu quan trắc được đưa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo và kiểm soát chất lượng số liệu.

    b. Cách thức sử dụng số liệu để tính toán VN_AQI

    - VN_AQI được tính toán bao gồm AQI giờ và AQI ngày. Số liệu sử dụng để tính toán VN_AQI là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ, trung bình 8 giờ và trung bình 24 giờ.

    - VN_AQI được tính toán cho dữ liệu của từng trạm quan trắc không khí tự động liên tục đối với môi trường không khí xung quanh.

    - Đối với mỗi trạm quan trắc, AQIx được tính toán cho từng thông số quan trắc, giá trị AQI cuối cùng là giá trị lớn nhất trong các giá trị AQIx của mỗi thông số.

    - Các thông số được sử dụng để tính VN_AQI bao gồm: SO2, CO, NO2, O3, PM10, PM2.5.

    - Phương pháp tính toán VN_AQI yêu cầu bắt buộc phải có tối thiểu 01 trong 02 thông số PM10, PM2.5 trong công thức tính.

    2.2. Tính toán giá trị VN_AQI

    2.2.1. Tính toán giá trị AQI giờ (AQIh)

    Số liệu để tính toán AQI giờ là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ.

    a. Tính giá trị Nowcast đối với thông số PM2.5 PM10

    Gọi c1, c2, ...c12 là 12 giá trị quan trắc trung bình 1 giờ (với c1 là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ hiện tại, c12 là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ cách 12 giờ so với hiện tại).

    Tính giá trị trọng số:        Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Trong đó Cmin là giá trị nhỏ nhất trong số 12 giá trị trung bình 1 giờ

       Cmax là giá trị lớn nhất trong số 12 giá trị trung bình 1 giờ

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Chú ý:

    - Nếu Có ít nhất 2 trong 3 giá trị c1, c2, c3 có dữ liệu thì mới tính được giá trị NowCast, ngược lại coi như “không Có dữ liệu” (không tính được giá trị Nowcast).

    - Nếu ci không có giá trị thì lấy wi-1 = 0.

    b) Tính giá trị AQIh của từng thông số (AQIx)

    Giá trị AQIh của các thông số SO2, CO, NO2, O3 được tính toán theo công thức 1, giá trị AQIh của các thông số PM10, PM2.5 được tính toán theo công thức 2:

                  Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)


    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Trong đó:

    AQIx: Giá trị AQI thông số của thông số x

    BP­i: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i

    BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i+1

    Ii: Giá trị AQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi

    Ii+1: Giá trị AQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1

    Cx: Giá trị quan trắc trung bình 1 giờ của thông số x.

    Nowcastx: Giá trị Nowcast được tính toán ở phần a

    Bảng 2: Các giá trị BPi đối với các thông số

    i

    Ii

    Giá trị BPi quy định đối với từng thông số (Đơn vị: µg/m3)

    O3(1h)

    O3(8h)

    CO

    SO2

    NO2

    PM10

    PM­2.5

    1

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    2

    50

    160

    100

    10.000

    125

    100

    50

    25

    3

    100

    200

    120

    30.000

    350

    200

    150

    50

    4

    150

    300

    170

    45.000

    550

    700

    250

    80

    5

    200

    400

    210

    60.000

    800

    1.200

    350

    150

    6

    300

    800

    400

    90.000

    1.600

    2.350

    420

    250

    7

    400

    1.000

    -

    120.000

    2.100

    3.100

    500

    350

    8

    500

    ≥1.200

    -

    ≥150.000

    ≥2.630

    ≥3.850

    ≥600

    ≥500

     

    Ghi chú:

     - Tính toán AQI giờ (AQIh) của O3 sử dụng giá trị BPi cho O3 (1h)

    - Tính toán AQI ngày (AQId) của O3 sử dụng giá trị BPi cho O3 (1h) O3(8h)

    c. Giá trị AQI giờ tổng hợp

    Sau khi đã có giá trị AQIx của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn nhất của các thông số để lấy làm giá trị AQI giờ tổng hợp.

    AQIh = max(AQIx)

    Ghi chú: Giá trị AQI giờ được làm tròn thành số nguyên.

    2.2.2. Tính toán giá trị AQI ngày (AQId)

    Giá trị AQI ngày được tính toán dựa trên các giá trị như sau:

    - Thông số PM2.5 PM10: giá trị trung bình 24 giờ.

    - Thông số O3: giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày và giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày.

    - Thông số SO2, NO2 CO: giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày.

    a. Xác định giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày, giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày và giá trị trung bình 24 giờ

    - Giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị quan trắc trung bình 1 giờ.

    - Giá trị quan trắc trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị trung bình 8 giờ. Giá trị trung bình 8 giờ là trung bình cộng các giá trị trung bình 1 giờ trong 8 giờ liên tiếp.

    Ví dụ tính giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày: bảng số liệu trung bình 1 giờ của thông số O3 như sau:

    Giờ

     

    18:00

    19:00

    20:00

    21:00

    22:00

    23:00

    00:00

    1:00

    2:00

    3:00

    O3(TB1h)

     

     

    15,7

    14,2

    17,7

    18,9

    19,3

    15,7

    19,7

    22,6

    27,1

    29,0

    Giờ

    4:00

    5:00

    6:00

    7:00

    8:00

    9:00

    10:00

    11:00

    12:00

    13:00

    14:00

    O3(TB1h)

     

    31,9

    25,3

    34,7

    35,2

    41,6

    45,7

    49,2

    55,8

    69,6

    78,3

    91,5

    Giờ

    15:00

    16:00

    17:00

    18:00

    19:00

    20:00

    21:00

    22:00

    23:00

    0:00

     

    O3(TB1h)

     

    97,7

    81,2

    71,8

    43,5

    34,3

    21,5

    20,5

    19,4

    20,4

    21,3

     

     

    Tính giá trị trung bình 8h được tính toán trong bảng như sau: (mỗi ngày có 24 giá trị trung bình 8 giờ).

    Giờ

    1:00

    2:00

    3:00

    4:00

    5:00

    6:00

    7:00

    8:00

    9:00

    10:00

    11:00

    12:00

    O3(TB8h)

    18,0

    19,4

    21,2

    23,0

    23,8

    25,8

    28,2

    30,9

    33,8

    36,6

    39,9

    44,7

    Giờ

    13:00

    14:00

    15:00

    16:00

    17:00

    18:00

    19:00

    20:00

    21:00

    22:00

    23:00

    0:00

    3(TB8h)

    51,3

    58,4

    66,2

    71,1

    74,4

    73,7

    71,0

    65,0

    57,8

    48,7

    39,1

    31,6

     

     

    - Giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày là: 74,4

    - Giá trị trung bình 24 giờ: trung bình cộng các giá trị quan trắc trung bình 1 giờ trong 1 ngày (từ 01:00 giờ đến 00:00 hôm sau).

    b. Tính giá trị AQId của từng thông số (AQIx)

    Giá trị AQI ngày của các thông số SO2, CO, NO2, O­3, PM­10, PM2.5 được tính toán theo công thức 1 như sau:

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Trong đó:

    Bảng giá trị BPi và Ii lấy trong bảng 2.

    AQIx: Giá trị AQId thông số của thông số x

    BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i

    BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2 tương ứng với mức i+1

    Ii: Giá trị AQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi

    Ii+1: Giá trị AQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1

     Cx: được quy định cụ thể như sau:

    - Đối với thông số PM2.5 và PM10: Cx là giá trị trung bình 24 giờ

    - Đối với thông số O3: Cx là giá trị lớn nhất trong giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày và giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày.

    Lưu ý: Không tính toán AQI thông số O3 khi giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày cao hơn 400 µg/m3 (lúc này chỉ tính toán AQI đối với trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày).

    - Đối với thông số SO2, NO2 và CO: Cx giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày.

    c. Giá trị AQI ngày tổng hợp

    Sau khi đã có giá trị AQIx ngày của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn nhất của các thông số để lấy làm giá trị AQI ngày tổng hợp.

    AQId = max(AQIx)

    Ghi chú: Giá trị AQI ngày được làm tròn thành số nguyên.

    2.3. Tính toán mẫu

    a. Tính giá trị Nowcast

    Giả sử có bảng số liệu quan trắc PM2.5 như sau:

    09:00

    10:00

    11:00

    12:00

    13:00

    14:00

    15:00

    16:00

    17:00

    18:00

    19:00

    20:00

    26,9

    24,7

    20,5

    23,5

    19,5

    16,5

    19,0

    16,5

    20,3

    22,4

    19,6

    20,6

     

    Tính giá trị


    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Do w*=0,61 > 0,5 vì vậy lấy w=w*=0,61

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    b. Tính giá trị AQI giờ

    Giả sử có bảng số liệu quan trắc trung bình 1 giờ như sau:

    O3 (µg/m3)

    NO2 (µg/m3)

    Nowcast (PM2.5) (µg/m3)

    136,1

    118,7

    20,3

     

    Tính toán các giá trị AQI thông số như sau:

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Như vậy giá trị AQIh = 60.

    c. Tính giá trị AQI ngày

    Giả sử có bảng số liệu quan trắc như sau:

     

     

    O3 (µg/m3 )

     

    O3 (µg/m3 )

    NO2 (µg/m3)

    PM2.5 (µg/m3)

    Trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày

    Trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày

    Trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày

    Trung bình 24 giờ

    89,3

    114,6

    130,8

    55,7

     

    Tính toán các giá trị AQI thông số như sau:

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI)

    Như vậy giá trị AQId =110.

    3. Hướng dẫn công bố chỉ số chất lượng không khí

    Chỉ thực hiện công bố thông tin về VN_AQI khi nguồn số liệu và kết quả tính toán đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 2 của Hướng dẫn này.

    Thông tin về VN_AQI được công bố cho cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền thanh, truyền hình, bảng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, ứng dụng trên thiết bị di động.

    Bảng 3: Yêu cầu đối với nội dung thông tin công bố về VN_AQI

    Nội dung công bố

    Báo chí

    Phát

    thanh

    Truyền

    hình

    Bảng điện tử

    Trang

    tin

    điện tử

    Thiết bị di động

    Màu sắc tương ứng mức cảnh báo

    X

    -

    X

    X

    X

    X

    Thông tin về trạm quan trắc

    Tên

    trạm rút

    gọn

    Tên

    trạm rút gọn

    Tên

    trạm rút gọn

    Tên

    trạm rút gọn

    Địa

    điểm, tọa độ

    Địa điểm, tọa độ

    Thông số quan trắc sử dụng để tính toán AQI.

    Thông

    số có

    (AQIx)

    cao

    nhất

    Thông

    số có

    (AQIx)

    cao

    nhất

    Thông

    số có

    (AQIx)

    cao

    nhất

    Thông

    số có

    (AQIx)

    cao

    nhất

    Tất cả các

    thông số. Chỉ rõ thông số có (AQIx) cao nhất

    Tất cả các thông số. Chỉ rõ thông số

    có (AQIx)

    cao nhất.

    Khuyến nghị, cảnh báo mức tác động tới sức khỏe

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    Pương pháp tính AQI sử dụng (VN_AQI)

    Rút gọn theo tên cơ quan ban

    Hành công

    thức AQI

    Rút gọn theo tên cơ quan ban

    Hành công

    thức AQI

    Rút gọn theo tên cơ quan ban

    Hành công

    thức AQI

    Rút gọn theo tên cơ quan ban

    Hành công

    thức AQI

    Trình bày chi tiết cách tính

    Trình bày chi tiết cánh tính

    Nguồn cung cấp dữ liệu để tính toán AQI

    X

    X

    X

    X

    X

    X

     

    Ghi chú: (x): thông tin bắt buộc; (-): không bắt buộc

    Bảng 4: Các mức VN_AQI tương ứng ảnh hưởng tới sức khỏe

    Khoảng giá trị AQI

    Ảnh hưởng tới sức khỏe con người

    0 - 50 (Tốt)

    Chất lượng không khí tốt, không ảnh hưởng tới sức khỏe

    51 - 100 (Trung bình)

    Chất lượng không khí ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, đối với những người nhạy cảm (người già, trẻ em, người mắc các bệnh hô hấp, tim mạch...) có thể chịu những tác động nhất định tới sức khỏe.

    101 - 150 (Kém)

    Những người nhạy cảm gặp phải các vấn đề về sức khỏe, những người bình thường ít ảnh hưởng.

    151 - 200 (Xấu)

    Những người bình thường bắt đầu có các ảnh hưởng tới sức khỏe, nhóm người nhạy cảm có thể gặp những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn.

    201 - 300 (Rất xấu)

    Cảnh báo hưởng tới sức khỏe: mọi người bị ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng hơn.

    301-500 (Nguy hại)

    Cảnh báo khẩn cấp về sức khỏe: Toàn bộ dân số bị ảnh hưởng tới sức khỏe tới mức nghiêm trọng.

     

    Bảng 5: Các mức VN_AQI và một số hoạt động khuyến nghị

    Khoảng giá trị AQI

    Khuyến nghị hoạt động cho những người bình thường

    Khuyến nghị hoạt động cho nhóm người nhạy cảm

    0 - 50 (Tốt)

    Tự do thực hiện các hoạt động ngoài trời

    Tự do thực hiện các hoạt động ngoài trời

    51 - 100

    (Trung bình)

    Tự do thực hiện các hoạt động ngoài trời

    Nên theo dõi các triệu chứng như ho hoặc khó thở, nhưng vẫn có thể hoạt động bên ngoài.

    101 - 150

    (Kém)

    Những người thấy có triệu chứng đau mắt, ho hoặc đau họng... nên cân nhắc giảm các hoạt động ngoài trời.

    Đối với học sinh, có thể hoạt động bên ngoài, nhưng nên giảm bớt việc tập thể dục kéo dài.

    Nên giảm các hoạt động mạnh và giảm thời gian hoạt động ngoài trời.

    Những người mắc bệnh hen suyễn có thể cần sử dụng thuốc thường xuyên hơn.

    151 - 200

    (Xấu)

    Mọi người nên giảm các hoạt động mạnh khi ở ngoài trời, tránh tập thể dục kéo dài và nghỉ ngơi nhiều hơn trong nhà.

    Nên ở trong nhà và giảm hoạt động mạnh. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn.

    201 - 300

    (Rất xấu)

    Mọi người hạn chế tối đa các hoạt động ngoài trời và chuyển tất cả các hoạt động vào trong nhà. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn.

    Nên ở trong nhà và giảm hoạt động mạnh.

    301-500

    (Nguy hại)

    Mọi người nên ở trong nhà, đóng cửa ra vào và cửa sổ. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 15/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 12/03/2018 Hiệu lực: 10/05/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 01/07/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 878/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI)
    Ban hành: 01/07/2011 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Công văn 7442/BTNMT-TCMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải
    Ban hành: 30/12/2020 Hiệu lực: 30/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1459/QĐ-TCMT Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Tổng cục Môi trường
    Số hiệu:1459/QĐ-TCMT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:12/11/2019
    Hiệu lực:12/11/2019
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Tài
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X