hieuluat

Quyết định 1552/QĐ-BTNMT bổ sung thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực bản đồ và thông tin địa lý

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1552/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành:21/06/2019Hết hiệu lực:15/02/2022
    Áp dụng:21/06/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    --------

    Số: 1552/QĐ-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    -----------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

     

    Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc bản và bản đồ;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố bổ sung thủ tục hành chính được thay thế ban hành kèm theo Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Các Thứ trưởng;
    - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
    - Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VP.

    BỘ TRƯỞNG




    Trần Hồng Hà

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số       /QĐ-BTNMT ngày     tháng   năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    PHẦN I

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính được thay thế

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    I

    Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1

    BTM-265167

    Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

    Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

    Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

    Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

    II

    Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1

    B-BTM-264814-TT

    Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

    Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

    Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

    Sở Tài nguyên và Môi trường

     

    Phần II

    NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

     

    A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    I. Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1. Nộp hồ sơ:

    + Trường hợp tổ chức, cá nhân trong nước: Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (số 02, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội) theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.

    - Bước 2. Kiểm tra và trả kết quả: Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.

    2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua đường bưu chính hoặc trực tuyến.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:

    - Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.

    - Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

    a.2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến:

    Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4. Thời hạn giải quyết:

    Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm  (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    8. Phí: Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

    - Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

    - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

     

    Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    CƠ QUAN (Cấp Cục hoặc tương đương) CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    …………, ngày …… tháng …… năm ……

     

    BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Số: ………………

    (Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)………………

    Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)

    Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm...

    Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:

    STT

    Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

    Khu vực

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Mục đích sử dụng

    (Ghi rõ tên đề án, dự án)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    PHIẾU YÊU CẦU

    CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Số: ………………

    Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □

    Kính gửi (1):……………………

    Họ và tên:…………………… ………………………………………... ….……

    Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu …………. cấp ngày… ........ ……. tháng…….năm … tại: ……… Quốc tịch (đối với người nước ngoài):…… .... ..........

    Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ………………………………………….

    Địa chỉ: ………………………………………………………………………....

    theo công văn, giấy giới thiệu số:……………………………………………....

    Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:

    STT

    Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

    Khu vực

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Mục đích sử dụng

    (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:

    - Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;

    - Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;

    - Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

     

    DUYỆT CUNG CẤP(2)
    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

    ………., ngày …. tháng ….. năm ……….
    BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
    (Ký, họ tên)

     

    Ghi chú:

    (1)- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

    (2)  Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.

     

    BIỂU MỨC THU PHÍ

    KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

    Đơn vị tính: Đồng

    Số TT

    Loại tư liệu

    Đơn vị tính

    Mức thu

    (đồng)

    Ghi chú

    I

    Bản đồ in trên giấy

     

     

     

    1

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn

    tờ

    120.000

     

    2

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

    tờ

    130.000

     

    3

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

    tờ

    140.000

     

    4

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn

    tờ

    170.000

     

    5

    Bản đồ hành chính Việt Nam

    bộ

    900.000

     

    6

    Bản đồ hành chính cấp tỉnh

    bộ

    300.000

     

    7

    Bản đồ hành chính cấp huyện

    bộ

    150.000

     

    II

    Bản đồ số dạng Vector

     

     

     

    1

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

    mảnh

    400.000

    Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

    a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

    b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh

    2

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    440.000

    3

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    670.000

    4

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

    mảnh

    760.000

    5

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    950.000

    6

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000

    mảnh

    2.000.000

    7

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000

    mảnh

    3.500.000

    8

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000

    mảnh

    5.000.000

    9

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000

    mảnh

    8.000.000

    10

    Bản đồ hành chính Việt Nam

    mảnh

    4.000.000

    11

    Bản đồ hành chính tỉnh

    mảnh

    2.000.000

     

    12

    Bản đồ hành chính cấp huyện

    mảnh

    1.000.000

    III

    Bản đồ số dạng Raster

    Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ

    IV

    Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay

     

     

     

    1

    File chụp ảnh kỹ thuật số

    file

    250.000

     

    2

    Phim quét độ phân giải 16 μm

    file

    250.000

     

    3

    Phim quét độ phân giải 20 μm

    file

    200.000

     

    4

    Phim quét độ phân giải 22 μm

    file

    150.000

     

    5

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000

    mảnh

    60.000

     

    6

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    60.000

     

    7

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    70.000

     

    8

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000

    mảnh

    70.000

     

    9

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    70.000

     

    V

    Giá trị điểm tọa độ

     

     

     

    1

    Cấp 0

    điểm

    340.000

     

    2

    Hạng I

    điểm

    250.000

     

    3

    Hạng II

    điểm

    220.000

     

    4

    Hạng III, hạng IV

    điểm

    200.000

     

    5

    Địa chính cơ sở

    điểm

    200.000

     

    VI

    Giá trị điểm độ cao

     

     

     

    1

    Hạng I

    điểm

    160.000

     

    2

    Hạng II

    điểm

    150.000

     

    3

    Hạng III

    điểm

    120.000

     

    4

    Hạng IV

    điểm

    110.000

     

    VII

    Giá trị điểm trọng lực

     

     

     

    1

    Điểm cơ sở

    điểm

    200.000

     

    2

    Điểm hạng I

    điểm

    160.000

     

    3

    Điểm tựa

    điểm

    140.000

     

    4

    Điểm chi tiết

    điểm

    80.000

     

    VIII

    Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực

    tờ

    20.000

     

    IX

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý

     

     

     

    1

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000

    mảnh

    400.000

    Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

    a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

    b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh

    2

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    500.000

    3

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    850.000

    4

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    1.500.000

    5

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ

    mảnh

    8.000.000

    6

    Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    200.000

     

    7

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    80.000

     

    8

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    170.000

     

    9

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    2.550.000

     

    10

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    300.000

     

    11

    Cơ sở dữ liệu địa danh

    địa danh

    20.000

     

    B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    I. Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1. Nộp hồ sơ:

    + Trường hợp tổ chức, cá nhân trong nước: Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.

    - Bước 2. Kiểm tra và trả kết quả: Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.

    2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua đường bưu chính hoặc trực tuyến.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:

    - Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.

    - Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

    a.2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến:

    Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4. Thời hạn giải quyết:

    Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm  (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    8. Phí: Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

    - Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

    - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

     

    Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    CƠ QUAN (Cấp Sở hoặc tương đương) CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    …………, ngày …… tháng …… năm ……

     

    BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Số: ………………

    (Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)………………

    Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)

    Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm...

    Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:

    STT

    Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

    Khu vực

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Mục đích sử dụng

    (Ghi rõ tên đề án, dự án)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    PHIẾU YÊU CẦU

    CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Số: ………………

    Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □

    Kính gửi (1):……………………

    Họ và tên:…………………… ………………………………………... ….……

    Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu …………. cấp ngày… ........ ……. tháng…….năm … tại: ……… Quốc tịch (đối với người nước ngoài):…… .... ..........

    Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ………………………………………….

    Địa chỉ: ………………………………………………………………………....

    theo công văn, giấy giới thiệu số:……………………………………………....

    Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:

    STT

    Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

    Khu vực

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Mục đích sử dụng

    (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:

    - Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;

    - Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;

    - Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

     

    DUYỆT CUNG CẤP(2)
    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

    ………., ngày …. tháng ….. năm ……….
    BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
    (Ký, họ tên)

     

    Ghi chú:

    (1) - Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

    (2)   Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.

     

    BIỂU MỨC THU PHÍ

    KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

    Đơn vị tính: Đồng

    Số TT

    Loại tư liệu

    Đơn vị tính

    Mức thu

    (đồng)

    Ghi chú

    I

    Bản đồ in trên giấy

     

     

     

    1

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn

    tờ

    120.000

     

    2

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

    tờ

    130.000

     

    3

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

    tờ

    140.000

     

    4

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn

    tờ

    170.000

     

    5

    Bản đồ hành chính Việt Nam

    bộ

    900.000

     

    6

    Bản đồ hành chính cấp tỉnh

    bộ

    300.000

     

    7

    Bản đồ hành chính cấp huyện

    bộ

    150.000

     

    II

    Bản đồ số dạng Vector

     

     

     

    1

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

    mảnh

    400.000

    Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

    a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

    b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh

    2

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    440.000

    3

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    670.000

    4

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

    mảnh

    760.000

    5

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    950.000

    6

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000

    mảnh

    2.000.000

    7

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000

    mảnh

    3.500.000

    8

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000

    mảnh

    5.000.000

    9

    Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000

    mảnh

    8.000.000

    10

    Bản đồ hành chính Việt Nam

    mảnh

    4.000.000

    11

    Bản đồ hành chính tỉnh

    mảnh

    2.000.000

     

    12

    Bản đồ hành chính cấp huyện

    mảnh

    1.000.000

    III

    Bản đồ số dạng Raster

    Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ

    IV

    Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay

     

     

     

    1

    File chụp ảnh kỹ thuật số

    file

    250.000

     

    2

    Phim quét độ phân giải 16 μm

    file

    250.000

     

    3

    Phim quét độ phân giải 20 μm

    file

    200.000

     

    4

    Phim quét độ phân giải 22 μm

    file

    150.000

     

    5

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000

    mảnh

    60.000

     

    6

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    60.000

     

    7

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    70.000

     

    8

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000

    mảnh

    70.000

     

    9

    Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    70.000

     

    V

    Giá trị điểm tọa độ

     

     

     

    1

    Cấp 0

    điểm

    340.000

     

    2

    Hạng I

    điểm

    250.000

     

    3

    Hạng II

    điểm

    220.000

     

    4

    Hạng III, hạng IV

    điểm

    200.000

     

    5

    Địa chính cơ sở

    điểm

    200.000

     

    VI

    Giá trị điểm độ cao

     

     

     

    1

    Hạng I

    điểm

    160.000

     

    2

    Hạng II

    điểm

    150.000

     

    3

    Hạng III

    điểm

    120.000

     

    4

    Hạng IV

    điểm

    110.000

     

    VII

    Giá trị điểm trọng lực

     

     

     

    1

    Điểm cơ sở

    điểm

    200.000

     

    2

    Điểm hạng I

    điểm

    160.000

     

    3

    Điểm tựa

    điểm

    140.000

     

    4

    Điểm chi tiết

    điểm

    80.000

     

    VIII

    Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực

    tờ

    20.000

     

    IX

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý

     

     

     

    1

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000

    mảnh

    400.000

    Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

    a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng  1/7  mức  thu  theo  mảnh nhân với hệ số 1,2;

    b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh

    2

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    500.000

    3

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    850.000

    4

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    1.500.000

    5

    Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000

    mảnh

    8.000.000

    6

    Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    200.000

     

    7

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

    mảnh

    80.000

     

    8

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000

    mảnh

    170.000

     

    9

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    2.550.000

     

    10

    Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

    mảnh

    300.000

     

    11

    Cơ sở dữ liệu địa danh

    địa danh

    20.000

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 15/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14
    Ban hành: 14/06/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 27/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 13/03/2019 Hiệu lực: 01/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 196/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 08/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 818/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 03/04/2019 Hiệu lực: 01/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 4108/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 30/09/2019 Hiệu lực: 30/09/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1552/QĐ-BTNMT bổ sung thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực bản đồ và thông tin địa lý

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:1552/QĐ-BTNMT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/06/2019
    Hiệu lực:21/06/2019
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Hồng Hà
    Ngày hết hiệu lực:15/02/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X