hieuluat

Quyết định 985a/QĐ-TTg Kế hoạch hành động QG về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:985a/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày ban hành:01/06/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/06/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 985a/QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2016
     
     
     KHÔNG KHÍ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
    --------------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
    Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
    Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát trin bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
    Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    a) Mục tiêu tổng quát
    Tăng cường công tác quản lý chất lượng không khí thông qua kiểm soát nguồn phát sinh khí thải và giám sát chất lượng không khí xung quanh nhằm cải thiện chất lượng môi trường không khí và bảo đảm sức khỏe cộng đồng.
    b) Mục tiêu cụ thể
    - Kiểm soát tốt các nguồn khí thải, tập trung vào nguồn khí thải công nghiệp, năng lượng lớn (tại Phụ lục của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu) và giao thông, đến năm 2020 đảm bảo:
    + 80% các cơ sở sản xuất thép, hóa chất và phân bón hóa học xử lý bụi và các khí thải SO2, NOx, CO đạt Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
    + 90% cơ sở sản xuất nhiệt điện, 80% cơ sở sản xuất xi măng, 70% cơ sở sản xuất thép, hóa chất và phân bón hóa học đầu tư lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục với các thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
    + Kiểm kê khí thải cho 90% cơ sở sản xuất nhiệt điện, 80% cơ sở sản xuất xi măng, 70% cơ sở sản xuất thép, hóa chất và phân bón hóa học;
    + Triển khai các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi PM10 và PM2.5 tại các nguồn thải chính (tập trung vào nguồn công nghiệp, năng lượng, giao thông và xây dựng);
    + Hoàn thành thực hiện Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố”; Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô 2 bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
    - Xác định hiện trạng ô nhiễm bụi PM10 và PM2.5 tại các đô thị đặc biệt và đô thị trực thuộc trung ương.
    - Tăng cường năng lực quốc gia về kiểm soát khí nhà kính, góp phần thực hiện cam kết quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính của Việt Nam.
    - Tăng cường công tác giám sát chất lượng không khí xung quanh thông qua việc tăng số lượng trạm quan trắc không khí xung quanh tự động liên tục tại các đô thị so với năm 2015 theo đúng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia; giám sát thường xuyên các thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và thông số VOCs, HC.
    a) Quản lý chất lượng không khí phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam để đảm bảo tính hiệu quả, lấy phòng ngừa ô nhiễm là chính, kết hợp với xử lý, khắc phục ô nhiễm, từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường không khí xung quanh.
    b) Quản lý chất lượng không khí phải dựa trên phân tích chi phí lợi ích, được tiến hành thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm và lộ trình quản lý phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
    c) Quản lý chất lượng không khí là trách nhiệm của chủ các nguồn phát thải và các cơ quan quản lý Nhà nước với sự giám sát của nhân dân.
    a) Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng không khí
    - Xây dựng và ban hành Nghị định của Chính phủ quy định về kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, đất và không khí.
    - Ban hành quy định pháp luật và hướng dẫn về xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng không khí của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    - Rà soát, bổ sung, sửa đổi và xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến quản lý chất lượng không khí, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải, mức phát thải khí nhà kính cho các ngành sản xuất.
    - Xây dựng, ban hành quy định pháp luật và hướng dẫn về kiểm kê khí thải công nghiệp; quản lý, vận hành các công trình, thiết bị xử lý khí thải; quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; cấp phép xả thải khí thải và xây dựng cơ sở dữ liệu về các nguồn khí thải công nghiệp lớn theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.
    - Giai đoạn 2019 - 2020, rà soát, sửa đổi bổ sung quy định pháp luật về lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải công nghiệp tự động liên tục; đăng ký, kiểm kê khí thải công nghiệp đối với các nguồn khí thải tại các cơ sở có quy mô vừa và nhỏ.
    - Xây dựng, ban hành các quy định pháp luật, hướng dẫn về đánh giá, xác định và kiểm soát nguồn thải bụi PM10 và PM2.5.
    - Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách pháp luật nhằm khuyến khích các cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu sạch, đổi mới công nghệ, áp dụng sản xuất sạch hơn để giảm phát thải khí thải.
    - Xây dựng, thực hiện cơ chế, chính sách nhằm phát triển ngành nghề truyền thống ít gây ô nhiễm không khí tại các làng nghề; chuyển đổi sản xuất đối với các làng nghề gây ô nhiễm không khí.
    - Rà soát, sửa đổi và bổ sung các quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng.
    - Xây dựng các quy định pháp luật về sử dụng nguồn thu từ Thuế Bảo vệ môi trường với các loại nhiên liệu đốt để phục vụ cho hoạt động quản lý chất lượng không khí.
    - Xây dựng quy định pháp luật và hướng dẫn về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục tình trạng ô nhiễm không khí.
    - Xây dựng và ban hành quy định pháp luật, hướng dẫn về áp dụng các biện pháp kỹ thuật tốt nhất hiện có (BAT) và kinh nghiệm quản lý môi trường tốt nhất (BEP) nhằm giảm thiểu phát sinh khí thải, khí nhà kính.
    - Xây dựng và ban hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành.
    - Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách quản lý, phát triển phương tiện giao thông cơ giới lắp động cơ điện.
    b) Kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực về quản lý chất lượng không khí
    - Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất lượng không khí; chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng không khí.
    - Hoàn thiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lượng không khí của cơ quan quản lý môi trường thuộc các Bộ, ngành và địa phương.
    c) Phòng ngừa, giảm thiểu phát thải khí thải
    - Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 177/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007, tập trung vào nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến kiến thức về nhiên liệu sinh học và đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng sử dụng nhiên liệu sinh học.
    - Tập trung kiểm soát bụi trong quá trình thi công, vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải tại các công trường xây dựng.
    - Đầu tư, thực hiện đổi mới công nghệ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm hạn chế phát sinh khí thải.
    - Tăng cường áp dụng sản xuất sạch hơn, hệ thống chứng nhận theo TCVN ISO 14001, thực hiện kiểm toán khí thải từ quá trình sản xuất.
    - Tiếp tục đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành các hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường không khí.
    - Thực hiện việc kiểm kê khí thải công nghiệp (bao gồm cả việc kiểm kê bụi PM10 và PM2.5); lắp đặt và vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục cho các cơ sở công nghiệp có nguồn khí thải lớn theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.
    - Đầu tư, lắp đặt và vận hành hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục từ cơ sở sản xuất theo danh mục tại Phụ lục Nghị định số 38/2015/NĐ-CP tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    - Tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí do các nguồn khí thải tại khu vực nông thôn, ưu tiên kiểm soát khí thải phát sinh từ các khu vực xử lý chất thải rắn nông thôn, làng nghề, cụm công nghiệp.
    - Khuyến khích sử dụng khí nén tự nhiên làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông, tăng số lượng taxi và xe buýt sử dụng nhiên liệu từ khí nén tự nhiên.
    - Tiếp tục triển khai các quy định của Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô 2 bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới; đề xuất lộ trình thắt chặt mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới đang lưu hành, xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng; xây dựng cơ chế chính sách quản lý phương tiện giao thông cơ giới lắp động cơ điện.
    - Từng bước thực hiện Đề án “Kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010, chú trọng vào kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố.
    - Hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống quan trắc môi trường không khí xung quanh tự động, liên tục; thiết lập các điểm quan trắc môi trường không khí theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường không khí xung quanh ở các đô thị đặc biệt và đô thị loại I trở lên.
    d) Hoàn thiện cơ chế tài chính, đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khí
    - Rà soát, bổ sung và hoàn thiện chính sách pháp luật về miễn giảm thuế nhập khẩu thiết bị xử lý khí thải và thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục.
    - Tăng cường nguồn ngân sách cho các cơ quan quản lý nhà nước về các hoạt động đầu tư trang thiết bị quan trắc, thiết bị vận hành cơ sở dữ liệu, quản lý dữ liệu về khí thải.
    - Ưu tiên nguồn vốn để tăng cường đầu tư lắp đặt bổ sung các trạm quan trắc tự động liên tục, bố trí các điểm quan trắc không khí xung quanh tại các đô thị đặc biệt, thành phố trực thuộc trung ương.
    - Huy động các nguồn lực đầu tư ngoài vốn ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác cho quản lý chất lượng không khí.
    đ) Hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học, công nghệ về quản lý chất lượng không khí
    - Tăng cường nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia và tổ chức quốc tế về xây dựng, ban hành các quy định pháp luật và tổ chức quản lý nhà nước về quản lý chất lượng không khí.
    - Khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhằm giảm thiểu phát sinh khí thải; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về phòng ngừa, giảm thiểu, xử lý, quan trắc khí thải, sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
    - Đẩy mạnh nghiên cứu, xây dựng hệ số phát thải cho các nguồn khí thải phù hợp với điều kiện Việt Nam làm cơ sở cho việc thực hiện kiểm kê khí thải; nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xác định sự đóng góp của các nguồn khí thải đối với bụi PM10 và PM2.5 phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng không khí.
    - Nghiên cứu, xây dựng mô hình đánh giá sự lan truyền ô nhiễm không khí và dự báo chất lượng không khí; nghiên cứu phương pháp tính toán sức chịu tải của môi trường không khí làm cơ sở cho việc ban hành quy định cấp hạn ngạch phát thải khí thải công nghiệp.
    - Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào việc giám sát chất lượng không khí xung quanh.
    e) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không khí
    - Đẩy mạnh thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường không khí tại các công trường xây dựng, cơ sở công nghiệp, năng lượng, y tế và giao thông vận tải.
    - Tăng cường công tác kiểm định khí thải đối với các phương tiện giao thông đường bộ, đảm bảo các phương tiện tham gia giao thông đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
    - Huy động sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, năng lượng, giao thông, xây dựng và các nguồn khí thải khác.
    g) Tuyên truyền, giáo dục và nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý chất lượng không khí
    - Công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí xung quanh tại các đô thị đặc biệt, đô thị loại I trên các phương tiện thông tin đại chúng.
    - Tập huấn, phổ biến thường xuyên các kiến thức về quản lý chất lượng không khí, các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không khí cho cán bộ quản lý môi trường các ngành, các cấp và các chủ cơ sở sản xuất.
    - Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin cho cộng đồng về tác hại của ô nhiễm không khí và lợi ích của việc sử dụng các phương tiện công cộng đối với môi trường không khí.
    Danh mục các chương trình, nhiệm vụ ưu tiên thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo tại Phụ lục của Quyết định này.
    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện Kế hoạch này; xây dựng Nghị định quy định về kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, đất và không khí, trình Chính phủ xem xét, ban hành trong Quý II năm 2017; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng không khí; bổ sung, sửa đổi các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường liên quan đến kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí; xây dựng và ban hành quy định về đăng ký, kiểm kê nguồn khí thải công nghiệp, quy định về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục.
    b) Bộ Nội vụ phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí của các bộ, ngành, các cấp.
    c) Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ liên quan tăng cường đảm bảo chất lượng nhiên liệu trong sản xuất, tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án “Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 177/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 và Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống dùng cho động cơ xăng và động cơ diesel của các phương tiện cơ giới đường bộ.
    d) Bộ Giao thông vận tải tiếp tục tổ chức thực hiện các Đề án liên quan đã nêu tại điểm c khoản 3 Điều này; tăng cường kiểm soát các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện giao thông; xây dựng, ban hành, tổ chức triển khai các văn bản quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách quản lý, phát triển phương tiện giao thông cơ giới lắp động cơ điện, cơ chế khuyến khích sử dụng khí tự nhiên làm nhiên liệu chạy xe trong các đô thị; phối hợp với Ủy ban nhân dân các thành phố, thị xã đầu tư phát triển giao thông công cộng trong các đô thị.
    đ) Bộ Xây dựng bổ sung, sửa đổi và ban hành các quy định bảo vệ môi trường không khí trong hoạt động của ngành xây dựng, tập trung ngăn chặn ô nhiễm bụi.
    e) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ liên quan hỗ trợ nghiên cứu khoa học công nghệ về kiểm soát chất lượng không khí; tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng nhiên liệu; đầu tư nghiên cứu khoa học cho các hoạt động về quản lý chất lượng không khí; rà soát, xây dựng và công bố các tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chất lượng không khí.
    g) Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng chương trình đào tạo bậc cao học, đại học, cao đẳng ngành công nghệ - kỹ thuật môi trường, trong đó có nội dung quản lý chất lượng không khí.
    h) Bộ Tài chính rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định sử dụng nguồn thu từ thuế bảo vệ môi trường cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khí; quy định miễn giảm thuế, hỗ trợ ưu đãi tài chính trong nhập khẩu phương tiện tiết kiệm nhiên liệu; cân đối, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về thuế, về ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
    i) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tài chính cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
    k) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tăng cường phổ biến thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh, những tác động xấu đến sức khỏe, đặc biệt là tại các đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 và những khu vực có chất lượng môi trường không khí thấp.
    l) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng cường thực hiện công tác quản lý nhà nước về kiểm soát ô nhiễm không khí với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý.
    m) Bộ Y tế thực hiện việc quan trắc các tác động đối với môi trường không khí từ hoạt động của ngành y tế; thực hiện các chương trình, dự án nghiên cứu ảnh hưởng ô nhiễm không khí tới sức khỏe; tăng cường kiểm soát ô nhiễm từ các lò đốt chất thải y tế.
    n) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ liên quan xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng không khí tại địa phương; tăng cường kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường các cơ sở phát sinh khí thải; nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường không khí; xây dựng hạ tầng kết nối phục vụ cho việc truyền dữ liệu về khí thải công nghiệp từ các cơ sở có lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    o) Các Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao chủ trì, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
    p) Các cơ sở sản xuất tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật về kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động sản xuất; chủ động thực hiện nâng cao năng lực, cải tiến đổi mới quy trình, trang thiết bị sản xuất, thiết bị xử lý khí thải đảm bảo không gây ô nhiễm không khí; thực hiện thường xuyên việc quan trắc, giám sát khí thải.
     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
    - Lưu: VT, KGVX (3b).KN 240
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Trịnh Đình Dũng
     
    PHỤ LỤC
     
     

    Nội dung chương trình
    Cơ quan chủ trìCơ quan chủ trì
    Cơ quan phối hợpCơ quan phối hợp
    Thi gian thc hinThi gian thc hin
    Chương trình 1: Hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng không khí tại Vit NamChương trình 1: Hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng không khí tại Vit NamChương trình 1: Hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng không khí tại Vit NamChương trình 1: Hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng không khí tại Vit NamChương trình 1: Hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng không khí tại Vit NamChương trình 1: Hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng không khí tại Vit NamChương trình 1: Hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng không khí tại Vit Nam
    a) Xây dựng, ban hành Nghị định của Chính phủ quy định về kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, đất và không khí
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ ngành khác có liên quanBộ Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ ngành khác có liên quan
    Quý II năm 2017Quý II năm 2017
    b) Xây dựng, ban hành quy định và hướng dẫn kỹ thuật về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2017Đến năm 2017
    c) Xây dựng, ban hành quy định về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngBộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2016Đến năm 2016
    d) Xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn về đánh giá, xác định và kiểm soát nguồn thải bụi PM10 và PM2.5
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các trường đại học, Trung tâm nghiên cứuỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các trường đại học, Trung tâm nghiên cứu
    Đến năm 2018Đến năm 2018
    đ) Xây dựng và ban hành quy định về cấp phép xả thải khí thải công nghiệp
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngBộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2017Đến năm 2017
    e) Xây dựng quy định, hướng dẫn công tác kiểm soát bụi tại các công trình xây dựng
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Xây dựngBộ Xây dựng
    Đến năm 2018Đến năm 2018
    g) Xây dựng, bổ sung quy định khuyến khích các cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu sạch, đổi mới công nghệ, áp dụng sản xuất sạch hơn, quản lý, vận hành các công trình, thiết bị xử lý khí thải; phát triển ngành nghề truyền thống ít gây ô nhiễm không khí tại các làng nghề; chuyển đổi sản xuất đối với các làng nghề gây ô nhiễm không khí
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công ThươngBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương
    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2020Đến năm 2020
    h) Rà soát, sửa đổi bổ sung quy định về lắp đặt thiết bị quan trắc tự động liên tục, đăng ký, kiểm kê khí thải công nghiệp đối với các nguồn khí thải tại các cơ sở có quy mô vừa và nhỏ
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Công ThươngBộ Công Thương
    Đến năm 2018Đến năm 2018
    i) Rà soát, bổ sung, sửa đổi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường, tiêu chuẩn môi trường liên quan
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ
      
    Đến năm 2020Đến năm 2020
    k) Rà soát, bổ sung các quy định về xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng; sử dụng nguồn thu từ Thuế Bảo vệ môi trường với các loại nhiên liệu đốt để phục vụ cho hoạt động quản lý chất lượng không khí
    Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủBộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Đến năm 2020Đến năm 2020
    l) Xây dựng quy định và hướng dẫn về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục tình trạng ô nhiễm không khí
    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốỦy ban nhân dân tỉnh, thành phố
    Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ Giao thông vận tảiBộ Tài nguyên và Môi trường Bộ Giao thông vận tải
    Đến năm 2019Đến năm 2019
    m) Xây dựng và ban hành quy định, hướng dẫn về áp dụng các biện pháp kỹ thuật tốt nhất hiện có (BAT) và kinh nghiệm quản lý môi trường tốt nhất (BEP) nhằm giảm thiểu phát sinh khí thải, khí nhà kính
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Các bộ ngành có liên quanCác bộ ngành có liên quan
    Đến năm 2019Đến năm 2019
    n) Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố
    Bộ Giao thông vận tảiBộ Giao thông vận tải
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốBộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
    Đến năm 2018Đến năm 2018
    o) Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về lộ trình nâng cao mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô đang lưu hành, xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng
    Bộ Giao thông vận tảiBộ Giao thông vận tải
    Các bộ ngành có liên quanCác bộ ngành có liên quan
    Đến năm 2018Đến năm 2018
    p) Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất lượng không khí
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Nội vụBộ Nội vụ
    Đến năm 2017Đến năm 2017
    q) Hoàn thiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ về quản lý chất lượng không khí của cơ quan quản lý môi trường các ngành, các cấp
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Nội vụBộ Nội vụ
    Đến năm 2017Đến năm 2017
    Chương trình 2: Đi mới, cải tiến công nghệ sản xuất và thiết bị xử lý khí thải công nghiệp nhằm hạn chế phát thải khí thảiChương trình 2: Đi mới, cải tiến công nghệ sản xuất và thiết bị xử lý khí thải công nghiệp nhằm hạn chế phát thải khí thảiChương trình 2: Đi mới, cải tiến công nghệ sản xuất và thiết bị xử lý khí thải công nghiệp nhằm hạn chế phát thải khí thảiChương trình 2: Đi mới, cải tiến công nghệ sản xuất và thiết bị xử lý khí thải công nghiệp nhằm hạn chế phát thải khí thảiChương trình 2: Đi mới, cải tiến công nghệ sản xuất và thiết bị xử lý khí thải công nghiệp nhằm hạn chế phát thải khí thảiChương trình 2: Đi mới, cải tiến công nghệ sản xuất và thiết bị xử lý khí thải công nghiệp nhằm hạn chế phát thải khí thảiChương trình 2: Đi mới, cải tiến công nghệ sản xuất và thiết bị xử lý khí thải công nghiệp nhằm hạn chế phát thải khí thải
    a) Đầu tư, thực hiện đổi mới công nghệ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm hạn chế phát sinh khí thảia) Đầu tư, thực hiện đổi mới công nghệ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm hạn chế phát sinh khí thải
    Cơ sở sản xuấtCơ sở sản xuất
    Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngBộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2020
    b) Đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành các hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường không khíb) Đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành các hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường không khí
    Cơ sở sản xuấtCơ sở sản xuất
    Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngBộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2018
    Chương trình 3: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dliệu về khí thải công nghiệpChương trình 3: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dliệu về khí thải công nghiệpChương trình 3: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dliệu về khí thải công nghiệpChương trình 3: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dliệu về khí thải công nghiệpChương trình 3: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dliệu về khí thải công nghiệpChương trình 3: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dliệu về khí thải công nghiệpChương trình 3: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dliệu về khí thải công nghiệp
    a) Đầu tư lắp đặt và vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục của các ngành công nghiệp có nguồn khí thải lớn theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2015/NĐ-CPa) Đầu tư lắp đặt và vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục của các ngành công nghiệp có nguồn khí thải lớn theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP
    Cơ sở sản xuấtCơ sở sản xuất
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2020
    b) Đầu tư, lắp đặt và vận hành hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục từ cơ sở sản xuất về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương và về Bộ Tài nguyên và Môi trườngb) Đầu tư, lắp đặt và vận hành hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục từ cơ sở sản xuất về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương và về Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngBộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Bộ Công ThươngBộ Công Thương
    Đến năm 2020
    c) Hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống quan trắc môi trường không khí tự động ở các đô thị đặc biệt và đô thị loại I trở lênc) Hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống quan trắc môi trường không khí tự động ở các đô thị đặc biệt và đô thị loại I trở lên
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2020
    Chương trình 4: Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và phổ biến thông tin về chất lượng không khíChương trình 4: Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và phổ biến thông tin về chất lượng không khíChương trình 4: Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và phổ biến thông tin về chất lượng không khíChương trình 4: Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và phổ biến thông tin về chất lượng không khíChương trình 4: Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và phổ biến thông tin về chất lượng không khíChương trình 4: Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và phổ biến thông tin về chất lượng không khíChương trình 4: Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và phổ biến thông tin về chất lượng không khí
    a) Thực hiện việc kiểm kê khí thải bao gồm kiểm kê bụi PM10 và PM2.5a) Thực hiện việc kiểm kê khí thải bao gồm kiểm kê bụi PM10 và PM2.5
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Các bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố liên quanCác bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố liên quan
    Đến năm 2020
    b) Công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí xung quanh tại các đô thị đặc biệt, đô thị loại I trên các phương tiện thông tin đại chúngb) Công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí xung quanh tại các đô thị đặc biệt, đô thị loại I trên các phương tiện thông tin đại chúng
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và truyền thông, các phương tiện truyền thôngBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và truyền thông, các phương tiện truyền thông
    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Đến năm 2017
    c) Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin cho cộng đồng về tác hại của ô nhiễm không khíc) Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin cho cộng đồng về tác hại của ô nhiễm không khí
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Bộ Thông tin và truyền thông; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngBộ Thông tin và truyền thông; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Từ năm 2017
    Chương trình 5: Tăng cường kim soát ô nhim không khí trong hoạt động giao thông vận tảiChương trình 5: Tăng cường kim soát ô nhim không khí trong hoạt động giao thông vận tảiChương trình 5: Tăng cường kim soát ô nhim không khí trong hoạt động giao thông vận tảiChương trình 5: Tăng cường kim soát ô nhim không khí trong hoạt động giao thông vận tảiChương trình 5: Tăng cường kim soát ô nhim không khí trong hoạt động giao thông vận tảiChương trình 5: Tăng cường kim soát ô nhim không khí trong hoạt động giao thông vận tảiChương trình 5: Tăng cường kim soát ô nhim không khí trong hoạt động giao thông vận tải
    a) Đề xuất lộ trình thắt chặt mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới đang lưu hành, xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụnga) Đề xuất lộ trình thắt chặt mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới đang lưu hành, xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng
    Bộ Giao thông vận tảiBộ Giao thông vận tải
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốBộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
    Đến năm 2017
    b) Xây dựng quy định quản lý phương tiện giao thông cơ giới lắp động cơ điệnb) Xây dựng quy định quản lý phương tiện giao thông cơ giới lắp động cơ điện
    Bộ Giao thông vận tảiBộ Giao thông vận tải
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốBộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
    Đến năm 2017
    c) Thực hiện Đề án “Kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 909/QĐ-TTgc) Thực hiện Đề án “Kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 909/QĐ-TTg
    Bộ Giao thông vận tảiBộ Giao thông vận tải
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
    Từ năm 2016 đến năm 2020
    Chương trình 6: Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ về quản lý chất lượng không khíChương trình 6: Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ về quản lý chất lượng không khíChương trình 6: Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ về quản lý chất lượng không khíChương trình 6: Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ về quản lý chất lượng không khíChương trình 6: Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ về quản lý chất lượng không khíChương trình 6: Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ về quản lý chất lượng không khíChương trình 6: Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ về quản lý chất lượng không khí
    a) Thực hiện đề tài nghiên cứu, đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng nhiên liệu trong các ngành công nghiệpa) Thực hiện đề tài nghiên cứu, đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng nhiên liệu trong các ngành công nghiệp
    Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ
    Các trường đại học, Trung tâm nghiên cứuCác trường đại học, Trung tâm nghiên cứu
    Đến năm 2018
    b) Nghiên cứu, xây dựng hệ số phát thải cho các nguồn khí thải phù hợp với điều kiện Việt Namb) Nghiên cứu, xây dựng hệ số phát thải cho các nguồn khí thải phù hợp với điều kiện Việt Nam
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Các trường đại học, Trung tâm nghiên cứuCác trường đại học, Trung tâm nghiên cứu
    Đến năm 2020
    c) Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xác định sự đóng góp của các nguồn khí thải đối với bụi PM10, PM2.5c) Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xác định sự đóng góp của các nguồn khí thải đối với bụi PM10, PM2.5
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Các trường đại học, Trung tâm nghiên cứuCác trường đại học, Trung tâm nghiên cứu
    Đến năm 2018
    d) Nghiên cứu, xây dựng mô hình đánh giá sự lan truyền ô nhiễm, mô hình xác định nguồn khí thảid) Nghiên cứu, xây dựng mô hình đánh giá sự lan truyền ô nhiễm, mô hình xác định nguồn khí thải
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Các trường đại học, Trung tâm nghiên cứuCác trường đại học, Trung tâm nghiên cứu
    Đến năm 2020
    đ) Nghiên cứu phương pháp tính toán sức chịu tải của môi trường không khíđ) Nghiên cứu phương pháp tính toán sức chịu tải của môi trường không khí
    Bộ Tài nguyên và Môi trườngBộ Tài nguyên và Môi trường
    Các trường đại học, Trung tâm nghiên cứuCác trường đại học, Trung tâm nghiên cứu
    Đến năm 2020
    Chương trình 7: Đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khíChương trình 7: Đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khíChương trình 7: Đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khíChương trình 7: Đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khíChương trình 7: Đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khíChương trình 7: Đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khíChương trình 7: Đa dạng hóa nguồn lực cho lĩnh vực quản lý chất lượng không khí
    a) Xây dựng các quy định về sử dụng nguồn thu từ Thuế Bảo vệ môi trường với các loại nhiên liệu đốt để phục vụ cho hoạt động quản lý chất lượng không khía) Xây dựng các quy định về sử dụng nguồn thu từ Thuế Bảo vệ môi trường với các loại nhiên liệu đốt để phục vụ cho hoạt động quản lý chất lượng không khí
    Bộ Tài chínhBộ Tài chính
    Các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngCác Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    Từ năm 2016 đến năm 2018
    b) Rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định về miễn giảm thuế nhập khẩu thiết bị xử lý khí thải và thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tụcb) Rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định về miễn giảm thuế nhập khẩu thiết bị xử lý khí thải và thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục
      
      
    Đến năm 2017
     
     
     
     
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
    Ban hành: 12/04/2012 Hiệu lực: 12/04/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
    Ban hành: 21/01/2014 Hiệu lực: 21/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu
    Ban hành: 24/04/2015 Hiệu lực: 15/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Công văn 1807/BTNMT-TCMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường công tác kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng ô nhiễm bụi, khí thải
    Ban hành: 19/04/2019 Hiệu lực: 19/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 2925/BTNMT-KHTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các Bộ ngành
    Ban hành: 20/06/2019 Hiệu lực: 20/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 11557/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ về việc bảo vệ, cải thiện môi trường không khí tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 19/12/2019 Hiệu lực: 19/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Chỉ thị 19/CT-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về các biện pháp khắc phục, hạn chế ô nhiễm, cải thiện Chỉ số chất lượng không khí (AQI) trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 25/12/2019 Hiệu lực: 25/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Công văn 1222/BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2021
    Ban hành: 18/02/2020 Hiệu lực: 18/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Công văn 2361/BTNMT-KHTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2021-2023 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Ban hành: 04/05/2020 Hiệu lực: 04/05/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 2046/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ bảo vệ môi trường mở mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo phục vụ xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2021
    Ban hành: 22/07/2020 Hiệu lực: 22/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Công văn 7442/BTNMT-TCMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải
    Ban hành: 30/12/2020 Hiệu lực: 30/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Chỉ thị 03/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí
    Ban hành: 18/01/2021 Hiệu lực: 18/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 177/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025”
    Ban hành: 20/11/2007 Hiệu lực: 12/12/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    16
    Quyết định 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 17/06/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    17
    Quyết định 49/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
    Ban hành: 01/09/2011 Hiệu lực: 18/10/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    18
    Quyết định 53/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống
    Ban hành: 22/11/2012 Hiệu lực: 15/01/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 985a/QĐ-TTg Kế hoạch hành động QG về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:985a/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:01/06/2016
    Hiệu lực:01/06/2016
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (9)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X