hieuluat

Thông tư 09/2010/TT-BTNMT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:447 & 448 - 08/2010
    Số hiệu:09/2010/TT-BTNMTNgày đăng công báo:07/08/2010
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hiển
    Ngày ban hành:01/07/2010Hết hiệu lực:15/02/2017
    Áp dụng:15/08/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    ----------------------
    Số: 09/2010/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------------------
    Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2010
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
    ------------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
     
    Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy phạm lưới trọng lực quốc gia;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
     
     
    QUY ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2010.
    Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, KH, PC, Cục ĐĐBĐVN.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Nguyễn Mạnh Hiển
     
     
     
     
     
     
     
    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
    XÂY DỰNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010
    của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
    Phần 1.
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng lưới trọng lực quốc gia được biên soạn cho các công việc sau:
    1.1. Chọn điểm;
    1.2. Đổ và chôn mốc;
    1.3. Xây tường vây (đổ bê tông);
    1.4. Kiểm nghiệm máy;
    1.5. Đo trọng lực;
    1.6. Tính toán bình sai.
    2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ lập, giao kế hoạch, tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho công tác xây dựng lưới trọng lực quốc gia bằng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 
    3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
    3.1. Định mức lao động công nghệ: Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
    3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
    3.1.2. Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc;
    3.1.3. Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;
    3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
    a) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
    - Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
    - Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
    b) Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số 0,25.
    3.2. Định mức vật tư và thiết bị
    3.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
    a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
    b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
    3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
    a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
    b) Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    3.2.3. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
    Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
    3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
    3.2.5. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
    Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
    4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:
     
    Chữ viết tắt
    Thay cho
    BHLĐ
    Bảo hộ lao động
    ĐVT
    Đơn vị tính
    LX3
    Lái xe bậc 3
    KT-KT
    Kinh tế - kỹ thuật
    KK1
    Khó khăn loại 1
    KTV10
    Kỹ thuật viên bậc 10
    KS2
    Kỹ sư bậc 2
    TT
    Thứ tự
     
    Phần 2.
    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
     
    1. Nội dung công việc
    1.1. Chọn điểm trọng lực:
    - Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
    - Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
    - Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;
    - Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
    - Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp thành quả.
    1.2. Đổ và chôn mốc:
    - Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
    - Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
    - Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;
    - Hoàn thiện ghi chú điểm;
    - Tháo dỡ côp pha, chụp ảnh mốc;
    - Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
    1.3. Xây tường vây (đổ bê tông):
    - Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
    - Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
    - Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
    - Bàn giao mốc cho địa phương;
    - Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
    1.4. Kiểm nghiệm máy:
    - Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
    - Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
    - Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
    - Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
    - Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
    1.5. Đo ngắm trọng lực:
    - Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
    - Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
    - Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
    - Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
    - Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
    1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực theo phương pháp tương đối:
    - Chuẩn bị tư tài liệu, số liệu khởi tính;
    - Kiểm tra tài liệu;
    - Tính toán khái lược;
    - Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
    - Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp.
    2. Phân loại khó khăn
    Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa
    Loại 2: Vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.
    Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá.
    Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.
    Loại 3: Vùng núi, đèo dốc, đường quanh co
    Loại 4: Vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi lại khó khăn.
     3. Định biên
     

    TT
    Công việc
    KTV8
    KS2
    KS5
    LX3
    Nhóm
    1
    Chọn điểm
    3
    1
    1
    5
    2
    Đổ và chôn mốc
    3
    1
    1
    5
    3
    Xây tường vây
    3
    1
    4
    4
    Kiểm nghiệm máy
    Bộ thiết đo theo phương pháp tuyệt đối
    2
    3
    1
    2
    8
    Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
    4
    1
    5
    Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
    5
    5
    1
    11
    5
    Đo ngắm
    Trọng lực cơ sở, hạng I đo theo phương pháp tuyệt đối
    2
    3
    1
    2
    8
    Trọng lực hạng I, vệ tinh đo phương pháp tương đối máy điện tử
    6
    2
    1
    9
    Trọng lực vệ tinh đo phương pháp tương đối máy quang cơ
    10
    9
    1
    2
    22
    6
    Trọng lực đường đáy đo phương pháp tương đối máy điện tử
    6
    2
    1
    9
    7
    Tính toán bình sai
    2
    2
     
    4. Định mức
     

    TT
    Danh mục công việc
    ĐVT
    KK1
    KK2
    KK3
    KK4
    1
    Chọn điểm trọng lực
    công nhóm/điểm
    Trọng lực cơ sở
    1,38
    1,00
    1,67
    1,00
    2,00
    1,50
    2,40
    1,50
    Trọng lực hạng I
    1,25
    1,00
    1,50
    1,00
    1,80
    1,50
    2,06
    1,50
    Trọng lực vệ tinh
    0,88
    0,50
    1,05
    0,50
    1,26
    1,00
    1,50
    1,00
    Trọng lực đường đáy
    0,60
    0,50
    0,75
    0,50
    0,90
    0,75
    1,03
    0,75
    2
    Đổ và chôn mốc
    công nhóm/điểm
    Trọng lực cơ sở
    5,00
    3,00
    6,00
    3,50
    7,20
    4,00
    8,64
    4,50
    Trọng lực hạng I
    4,00
    2,00
    4,80
    2,50
    5,76
    3,00
    6,91
    3,50
    Trọng lực vệ tinh
    3,40
    2,00
    4,08
    2,50
    4,90
    3,00
    5,88
    3,50
    Trọng lực đường đáy
    5,00
    3,00
    6,00
    3,50
    7,20
    4,00
    8,64
    4,50
    3
    Xây dựng vây (đổ bê tông)
    công nhóm/điểm
    Hạng I và vệ tinh
    4,86
    2,00
    5,83
    2,50
    7,00
    3,00
    8,40
    3,50
    Trọng lực đường đáy
    5,83
    2,50
    7,00
    3,00
    8,40
    3,50
    10,08
    4,00
    4
    Kiểm nghiệm máy
    Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
    công nhóm/bộ thiết bị 
    6,35
    6,00
    Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
    công nhóm/4 máy
    4,12
    4,00
    Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
    công nhóm/5 máy
    3,60
    4,00
    5
    Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô)
    Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối
    công nhóm/điểm
    12,70
    8,00
    15,24
    9,00
    18,28
    10,00
    21,94
    12,00
    Trọng lực hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối
    công nhóm/điểm
    6,35
    4,00
    7,62
    4,50
    9,14
    5,00
    10,97
    6,00
    Trọng lực hạng I bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
    công nhóm/cạnh
    7,93
    4,50
    9,52
    5,00
    11,42
    5,50
    13,71
    6,00
    Trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
    công nhóm/cạnh
    2,72
    3,00
    3,26
    3,50
    3,92
    4,00
    4,70
    4,50
    Trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ theo phương pháp tương đối
    công nhóm/cạnh
    3,99
    3,00
    4,79
    3,50
    5,75
    4,00
    6,89
    4,50
    Trọng lực đường đáy bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
    công nhóm/cạnh
    5,44
    6,00
    6,52
    7,00
    7,84
    8,00
    9,40
    9,00
    6
    Tính toán bình sai trọng lực đo theo tương đối
    công nhóm/điểm
    Trọng lực hạng I
    1,00
    Trọng lực vệ tinh
    0,80
    Trọng lực đường đáy
    1,20
     
    - Mức kiểm nghiệm tính cho 1 lần kiểm nghiệm 1 nhóm máy và cho thời gian đo 6 tháng. Kiểm nghiệm máy điện tử đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 4 máy. Kiểm nghiệm máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 05 máy.
    + Khi máy đo trên 6 tháng tính thêm mức kiểm nghiệm theo nguyên tắc trên.
    + Khi số lượng máy thay đổi, mức tính lại theo tỷ lệ thuận.
    - Trường hợp điểm trọng lực vệ tinh sử dụng mốc tọa độ cũ, mức chọn điểm theo quy định cho công việc Tiếp điểm của Lưới địa chính cơ sở tại Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc Bản đồ ban hành theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    - Trường hợp đo trọng lực theo phương pháp tương đối mà số máy chỉ có một nửa (4 máy điện tử hoặc 5 máy quang cơ) thì mức được tính theo hệ số 1,20 mức đo trọng lực trên.
     
    Phần 3.
    ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
     
    1. Dụng cụ
    1.1. Chọn điểm trọng lực: ca/điểm
     

    TT
    Danh mục công việc
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Trọng lực cơ sở
    Trọng lực hạng I
    Trọng lực vệ tinh
    Trọng lực đường đáy
    1
    Áo rét BHLĐ
    cái
    18
    4,00
    3,60
    2,52
    1,80
    2
    Áo mưa bạt
    cái
    18
    4,00
    3,60
    2,52
    1,80
    3
    Ba lô
    cái
    18
    8,00
    7,20
    5,04
    3,60
    4
    Bi đông nhựa
    cái
    12
    8,00
    7,20
    5,04
    3,60
    5
    Dao phát cây
    cái
    12
    0,10
    0,10
    0,10
    6
    Đèn pin
    bộ
    12
    0,25
    0,25
    0,20
    0,15
    7
    Địa bàn
    cái
    36
    0,03
    0,03
    0,03
    0,03
    8
    Ê ke (2 loại)
    bộ
    24
    0,02
    0,02
    0,02
    0,02
    9
    Găng tay bạt
    đôi
    6
    2,00
    1,80
    1,26
    0,90
    10
    Giầy cao cổ
    đôi
    12
    8,00
    7,20
    5,04
    3,60
    11
    Hòm sắt đựng tài liệu
    cái
    48
    1,60
    1,44
    1,00
    0,72
    12
    Mũ cứng
    cái
    12
    8,00
    7,20
    5,04
    3,60
    13
    Nilon gói tài liệu 1m
    cái
    9
    1,60
    1,44
    1,00
    0,72
    14
    Ống đựng bản đồ
    cái
    24
    1,60
    1,44
    1,00
    0,72
    15
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    9
    8,00
    7,20
    5,04
    3,60
    16
    Quy phạm
    Quyển
    48
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
    17
    Tất sợi
    đôi
    6
    8,00
    7,20
    5,04
    3,60
    18
    Thước cuộn vải 50m
    cái
    12
    0,10
    0,10
    0,05
    0,05
    19
    Thước 3 cạnh
    cái
    24
    0,05
    0,05
    0,03
    0,03
    20
    Com pa
    cái
    24
    0,05
    0,05
    0,03
    0,03
    21
    Atlats giao thông
    Quyển
    48
    0,03
    0,03
    0,03
    0,03
    22
    Máy chụp ảnh số
    cái
    48
    0,01
    0,01
    0,01
    0,01
     
    Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
     
    KK
    Hệ số
    1
    0,69
    2
    0,83
    4
    1,20
     
    1.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
     

    TT
    Danh mục dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Trọng lực cơ sở
    Trọng lực hạng I
    Trọng lực vệ tinh
    Trọng lực đường đáy
    1
    Áo rét BHLĐ
    cái
    18
    14,40
    11,52
    9,80
    14,40
    2
    Áo mưa bạt
    cái
    18
    14,40
    11,52
    9,80
    14,40
    3
    Ba lô
    cái
    18
    28,80
    23,04
    19,60
    28,80
    4
    Bi đông nhựa
    cái
    12
    28,80
    23,04
    19,60
    28,80
    5
    Compa
    cái
    24
    0,02
    0,02
    0,02
    0,02
    6
    Cuốc bàn
    cái
    12
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    7
    Đèn pin
    bộ
    12
    0,50
    0,50
    0,50
    0,50
    8
    Ê ke (2 loại)
    bộ
    24
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
    9
    Găng tay bạt
    đôi
    6
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    10
    Giầy cao cổ
    đôi
    12
    28,80
    23,04
    19,60
    28,80
    11
    Hòm sắt đựng tài liệu
    cái
    48
    5,76
    4,51
    3,92
    5,76
    12
    Mũ cứng
    cái
    12
    28,80
    23,04
    19,60
    28,80
    13
    Nilon gói tài liệu 1m
    tấm
    9
    5,76
    4,51
    3,92
    5,76
    14
    Ống đựng bản đồ
    tấm
    24
    5,76
    4,51
    3,92
    5,76
    15
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    9
    28,80
    23,04
    19,60
    28,80
    16
    Quy phạm
    quyển
    48
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
    17
    Tất sợi
    đôi
    6
    28,80
    23,04
    19,60
    28,80
    18
    Thước đo độ
    cái
    24
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
    19
    Thước 3 cạnh
    cái
    24
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
    20
    Xẻng
    cái
    12
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    21
    Xô tôn đựng nước
    cái
    12
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    22
    Cuốc bàn
    cái
    12
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    23
    Cuốc chim
    cái
    36
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    24
    Xà beng
    cái
    36
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    25
    Bay
    cái
    6
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    26
    Bàn xoa
    cái
    3
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    27
    Kìm cắt sắt
    cái
    36
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    28
    Máy bơm nước 0,125
    cái
    36
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
    29
    Ống nhựa mềm 10m
    cái
    6
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
    30
    Bộ khắc chữ
    bộ
    35
    1,40
    1,15
    0,98
    1,40
    31
    Nivo
    cái
    24
    0,02
    0,02
    0,02
    0,02
    32
    Atlats giao thông
    quyển
    48
    0,02
    0,02
    0,02
    0,02
    33
    Máy chụp ảnh số
    cái
    48
    0,01
    0,01
    0,01
    0,01
    34
    Địa bàn
    cái
    36
    0,05
    0,05
    0,05
    0,05
     
    Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
     
    KK
    Hệ số
    1
    0,69
    2
    0,83
    4
    1,20
     
    1.3. Xây tường vây mốc trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: ca/điểm
     

    TT
    Danh mục dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Trọng lực hạng I, vệ tinh
    Trọng lực đường đáy
    1
    Áo rét BHLĐ
    cái
    18
    11,20
    13,44
    2
    Áo mưa bạt
    cái
    18
    11,20
    13,44
    3
    Ba lô
    cái
    18
    22,40
    26,88
    4
    Bi đông nhựa
    cái
    12
    22,40
    26,88
    5
    Compa
    cái
    24
    0,02
    0,02
    6
    Cuốc bàn
    cái
    12
    1,12
    1,34
    7
    Đèn pin
    bộ
    12
    0,50
    0,60
    8
    Ê ke (2 loại)
    bộ
    24
    0,05
    0,05
    9
    Găng tay bạt
    đôi
    6
    1,12
    1,34
    10
    Giầy cao cổ
    đôi
    12
    22,40
    26,88
    11
    Hòm sắt đựng tài liệu
    cái
    48
    5,76
    6,92
    12
    Mũ cứng
    cái
    12
    22,40
    26,88
    13
    Nilon gói tài liệu 1m
    tấm
    9
    5,60
    6,72
    14
    Ống đựng bản đồ
    tấm
    24
    5,60
    6,72
    15
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    9
    22,40
    26,88
    16
    Quy phạm
    quyển
    48
    0,05
    0,05
    17
    Tất sợi
    đôi
    6
    22,40
    26,88
    18
    Thước đo độ
    cái
    24
    0,05
    0,05
    19
    Thước 3 cạnh
    cái
    24
    0,05
    0,05
    20
    Xẻng
    cái
    12
    1,12
    1,34
    21
    Xô tôn đựng nước
    cái
    12
    1,12
    1,34
    22
    Cuốc bàn
    cái
    12
    1,12
    1,34
    23
    Cuốc chim
    cái
    36
    1,12
    1,34
    24
    Xà beng
    cái
    36
    1,12
    1,34
    25
    Bay
    cái
    6
    1,12
    1,34
    26
    Bàn xoa
    cái
    3
    1,12
    1,34
    27
    Kìm cắt sắt
    cái
    36
    1,12
    1,34
    28
    Máy bơm nước 0,125
    cái
    36
    0,05
    0,05
    29
    Ống nhựa mềm 10m
    cái
    6
    0,05
    0,05
    30
    Bộ khắc chữ
    bộ
    35
    1,12
    1,34
    31
    Nivo
    cái
    24
    0,02
    0,02
    32
    Atlats giao thông
    quyển
    48
    0,02
    0,02
    33
    Máy chụp ảnh số
    cái
    48
    0,01
    0,01
     
    Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
     
    KK
    Hệ số
    1
    0,69
    2
    0,83
    4
    1,20
    1.4. Kiểm nghiệm máy: ca/nhóm máy
     

    TT
    Danh mục
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối
    Máy điện tử đo phương pháp tương đối
    Máy quang cơ đo phương pháp tương đối
    1
    Đồng hồ vạn năng
    cái
    36
    0,02
    0,01
    2
    Mỏ hàn 40W
    cái
    24
    0,02
    0,01
    3
    Áp kế dạng hộp
    cái
    24
    0,02
    4
    Quạt cây 0,07 kW 
    cái
    36
    7,62
    5
    Quạt bàn 0,07 kW 
    cái
    36
    7,62
    6
    Hộp clê từ 7-22 mm
    hộp
    48
    0,05
    7
    Tuốc nơ vít chữ thập
    hộp
    48
    0,05
    8
    Tuốc nơ vít thường
    hộp
    48
    0,05
    0,02
    0,02
    9
    Kìm cắt dây thép
    cái
    36
    0,02
    10
    Kìm thông dụng
    cái
    36
    0,02
    0,01
    0,01
    11
    Nhiệt kế
    cái
    24
    0,01
    0,01
    0,01
    12
    Máy nạp ắc quy
    cái
    96
    0,50
    0,25
    13
    Ắc quy
    bộ
    60
    5,08
    1,83
    14
    Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
    cái
    12
    5,08
    1,83
    15
    Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
    cái
    12
    5,08
    1,83
    16
    Ống nước mềm 10
    m
    6
    0,05
    17
    Ống nước mềm 
    m
    6
    0,05
    18
    Áo rét BHLĐ
    cái
    18
    20,32
    8,23
    8,64
    19
    Ba lô
    cái
    18
    40,64
    16,46
    8,64
    20
    Bi đông nhựa
    cái
    12
    40,64
    16,46
    8,64
    21
    Đệm mút 40x40
    tấm
    6
    5,08
    1,83
    0,05
    22
    Đệm mút 1x1,2m
    tấm
    4
    5,08
    1,83
    1,44
    23
    Cao su chằng máy
    cái
    6
    5,08
    1,83
    1,44
    24
    Dao phát cây
    cái
    12
    0,05
    0,05
    25
    Đèn pin
    bộ
    12
    0,77
    0,31
    0,24
    26
    Ghế xếp ghi sổ
    cái
    6
    5,08
    13,8
    3,77
    27
    Giầy cao cổ
    đôi
    12
    16,46
    8,64
    28
    Hòm sắt đựng tài liệu
    cái
    48
    5,08
    1,83
    3,77
    29
    Mũ cứng
    cái
    12
    16,46
    8,64
    30
    Nilon che máy 5m
    tấm
    9
    1,83
    1,44
    31
    Nilon dài 1m
    tấm
    9
    5,08
    1,83
    7,54
    32
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    9
    40,64
    16,46
    8,64
    33
    Quy phạm
    quyển
    48
    0,05
    0,05
    0,05
    34
    Giá 3 chân
    cái
    36
    5,08
    35
    Tất sợi
    đôi
    6
    16,46
    8,64
     
    1.5. Đo trọng lực:
    - Đo trọng lực cơ sở, hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm.
    - Đo trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối: ca/cạnh.
     

    TT
    Danh mục dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Đo trọng lực Cơ sở theo phương pháp tuyệt đối
    Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
    Đo trọng lực hạng I máy điện tử theo phương pháp tương đối
    1
    Đồng hồ vạn năng
    cái
    36
    0,02
    0,02
    0,03
    2
    Mỏ hàn 40W
    cái
    24
    0,02
    0,02
    0,03
    3
    Khí áp kế dạng hộp
    cái
    24
    0,02
    0,02
    4
    Quạt cây 0,70 kW 
    cái
    36
    5,48
    2,74
    5
    Quạt bàn 0,70 kW 
    cái
    36
    5,48
    2,74
    6
    Hộp clê từ 7-22 mm
    hộp
    48
    0,05
    0,03
    7
    Tuốc nơ vít chữ thập
    hộp
    48
    0,05
    0,03
    8
    Tuốc nơ vít thường
    hộp
    48
    0,05
    0,03
    0,05
    9
    Kìm cắt dây thép
    cái
    36
    0,02
    0,01
    10
    Kìm thông dụng
    cái
    36
    0,02
    0,01
    0,03
    11
    Nhiệt kế
    cái
    24
    0,01
    0,01
    0,03
    12
    Máy nạp ắc quy
    cái
    96
    0,50
    0,50
    0,50
    13
    Ắc quy
    bộ
    60
    14,62
    7,31
    7,00
    14
    Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
    cái
    12
    14,62
    7,31
    7,00
    15
    Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
    cái
    12
    14,62
    7,31
    7,00
    16
    Ống nước mềm 10
    m
    6
    0,05
    0,05
    17
    Ống nước mềm 
    m
    6
    0,05
    0,05
    18
    Áo rét BHLĐ
    cái
    18
    58,50
    29,25
    32,45
    19
    Ba lô
    cái
    18
    116,99
    58,50
    64,90
    20
    Bi đông nhựa
    cái
    12
    116,99
    58,50
    64,90
    21
    Đệm mút 40x40
    tấm
    6
    14,62
    7,31
    7,00
    22
    Đệm mút 1x1,2m
    tấm
    4
    14,62
    7,31
    7,00
    23
    Cao su chằng máy
    cái
    6
    14,62
    7,31
    7,00
    24
    Dao phát cây
    cái
    12
    0,05
    0,05
    25
    Đèn pin
    bộ
    12
    0,40
    0,31
    26
    Ghế xếp ghi sổ
    cái
    6
    14,62
    7,31
    46,20
    27
    Giầy cao cổ
    đôi
    12
    116,99
    58,50
    64,90
    28
    Hòm sắt đựng tài liệu
    cái
    48
    14,62
    7,31
    7,00
    29
    Mũ cứng
    cái
    12
    116,99
    58,50
    64,90
    30
    Nilon che máy 5m
    tấm
    9
    14,62
    7,31
    4,94
    31
    Nilon dài 1m
    tấm
    9
    14,62
    7,31
    7,00
    32
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    9
    116,99
    58,50
    64,90
    33
    Quy phạm
    quyển
    48
    0,05
    0,05
    0,05
    34
    Giá 3 chân
    cái
    36
    14,62
    7,31
    35
    Tất sợi
    đôi
    6
    116,99
    58,50
    64,90
    36
    Lều bạt
    cái
    24
    7,31
    37
    Máy bơm nước
    cái
    24
    0,05
    0,05
    38
    Dây đồng tiếp đất
    m
    24
    14,62
    7,31
    39
    Bóng điện 100W
    cái
    12
    14,62
    7,31
     

    TT
    Danh mục dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Đo trọng lực vệ tinh, máy điện tử theo phương pháp tương đối
    Đo trọng lực vệ tinh, máy quang cơ theo phương pháp tương đối
    Đo trọng đường đáy, máy điện tử theo phương pháp tương đối
    1
    Đồng hồ vạn năng
    cái
    36
    0,02
    0,04
    2
    Mỏ hàn 40W
    cái
    24
    0,02
    0,04
    3
    Tuốc nơ vít thường
    hộp
    48
    0,05
    0,05
    0,05
    4
    Kìm thông dụng
    cái
    36
    0,02
    0,02
    0,03
    5
    Nhiệt kế
    cái
    24
    0,01
    0,01
    0,03
    6
    Máy nạp ắc quy
    cái
    96
    0,50
    0,50
    7
    Ắc quy
    bộ
    60
    3,13
    6,26
    8
    Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
    cái
    12
    3,13
    6,26
    9
    Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
    cái
    12
    6,26
    10
    Áo rét BHLĐ
    cái
    18
    14,12
    41,40
    28,24
    11
    Ba lô
    cái
    18
    28,24
    82,80
    56,48
    12
    Bi đông nhựa
    cái
    12
    28,24
    82,80
    56,48
    13
    Đệm mút 40x40
    tấm
    6
    3,13
    4,60
    6,26
    14
    Đệm mút 1x1,2m
    tấm
    4
    3,13
    4,60
    6,26
    15
    Búa đóng cọc
    cái
    24
    0,05
    0,05
    16
    Cao su chằng máy
    cái
    6
    3,13
    4,60
    6,26
    17
    Dao phát cây
    cái
    12
    0,05
    0,05
    0,05
    18
    Đèn pin
    bộ
    12
    0,14
    5,06
    0,78
    19
    Ghế xếp ghi sổ
    cái
    6
    25,08
    41,40
    57,75
    20
    Giầy cao cổ
    đôi
    12
    28,24
    82,80
    56,48
    21
    Hòm sắt đựng tài liệu
    cái
    48
    3,13
    4,60
    6,26
    22
    Mũ cứng
    cái
    12
    28,24
    82,80
    56,48
    23
    Nilon che máy 5m
    tấm
    9
    3,13
    4,60
    6,26
    24
    Nilon dài 1m
    tấm
    9
    3,13
    4,60
    6,26
    25
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    9
    28,24
    82,80
    56,48
    26
    Quy phạm
    quyển
    48
    0,05
    0,05
    0,05
    27
    Tất sợi
    đôi
    6
    28,24
    82,80
    56,48
    Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
     
    KK
    Hệ số
    1
    0,69
    2
    0,83
    4
    1,20
     
    1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: ca/điểm
     

    TT
    Danh mục dụng cụ
    ĐVT
    Thời hạn (tháng)
    Trọng lực hạng I
    Trọng lực vệ tinh
    Trọng lực đường đáy
    1
    Máy tính tay casio
    cái
    36
    0,05
    0,05
    0,05
    2
    Ê ke (2 loại)
    bộ
    24
    0,05
    0,05
    0,05
    3
    Hòm sắt đựng tài liệu
    cái
    48
    0,80
    0,64
    0,96
    4
    Nilon gói tài liệu 1m
    tấm
    9
    0,80
    0,64
    0,96
    5
    Ống đựng bản đồ
    cái
    24
    0,80
    0,64
    0,96
    6
    Quần áo BHLĐ
    bộ
    9
    1,60
    1,28
    1,92
    7
    Quy phạm
    quyển
    48
    0,03
    0,03
    0,03
     
    Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
    2. Thiết bị
     

    TT
    Danh mục
    ĐVT
    KK1
    KK2
    KK3
    KK4
    1
    Chọn điểm
    ca/điểm
    1.1
    Trọng lực cơ sở
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,70
    0,85
    1,00
    1,20
    Xăng
    lít
    44,00
    44,00
    44,00
    44,00
    Dầu nhờn
    lít
    2,20
    2,20
    2,20
    2,20
    1.2
    Trọng lực hạng I
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,50
    0,60
    0,72
    0,86
    Xăng
    lít
    33,00
    33,00
    33,00
    33,00
    Dầu nhờn
    lít
    1,65
    1,65
    1,65
    1,65
    1.3
    Trọng lực vệ tinh
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,35
    0,42
    0,50
    0,60
    Xăng
    lít
    22,00
    22,00
    22,00
    22,00
    Dầu nhờn
    lít
    1,10
    1,10
    1,10
    1,10
    1.4
    Trọng lực đường đáy
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,25
    0,30
    0,36
    0,43
    Xăng
    lít
    16,50
    16,50
    16,50
    16,50
    Dầu nhờn
    lít
    0,83
    0,83
    0,83
    0,83
    2
    Đổ và chôn mốc
    ca/điểm
    2.1
    Trọng lực cơ sở
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,70
    0,85
    1,00
    1,20
    Xăng
    lít
    44,00
    44,00
    44,00
    44,00
    Dầu nhờn
    lít
    2,20
    2,20
    2,20
    2,20
    2.2
    Trọng lực hạng I
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,50
    0,60
    0,72
    0,86
    Xăng
    lít
    33,00
    33,00
    33,00
    33,00
    Dầu nhờn
    lít
    1,65
    1,65
    1,65
    1,65
    2.3
    Trọng lực vệ tinh
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,35
    0,42
    0,50
    0,60
    Xăng
    lít
    22,00
    22,00
    22,00
    22,00
    Dầu nhờn
    lít
    1,10
    1,10
    1,10
    1,10
    2.4
    Trọng lực đường đáy
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,25
    0,30
    0,36
    0,43
    Xăng
    lít
    16,50
    16,50
    16,50
    16,50
    Dầu nhờn
    lít
    0,83
    0,83
    0,83
    0,83
    3
    Xây tường vây
    ca/điểm
    3.1
    Trọng lực hạng I, vệ tinh
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,35
    0,42
    0,50
    0,60
    Xăng
    lít
    22,00
    22,00
    22,00
    22,00
    Dầu nhờn
    lít
    1,10
    1,10
    1,10
    1,10
    3.2
    Trọng lực đường đáy
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,25
    0,30
    0,36
    0,43
    Xăng
    lít
    16,50
    16,50
    16,50
    16,50
    Dầu nhờn
    lít
    0,83
    0,83
    0,83
    0,83
    4
    Kiểm nghiệm máy
    4.1
    Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
    ca/bộ thiết bị
    Bộ thiết bị đo
    bộ
    5,72
    Ô tô 9-12 chỗ 2 cái
    2 cái
    2,00
    Xăng ô tô 22 lít/100 km
    lít
    15,00
    Dầu nhờn
    lít
    0,75
    Dao động ký
    cái
    3,0
    Năng lượng
    kw
    2.58
    4.2
    Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
    ca/nhóm máy
    Máy điện tử
    4 cái
    1,83
    Ô tô 9-12 chỗ
    2 cái
    2,00
    Xăng ô tô 22 lít/100 km
    lít
    33,00
    Dầu nhờn
    lít
    1,65
    4.3
    Máy cơ quang đo theo phương pháp tương đối
    ca/nhóm máy
    Máy cơ quang
    5 cái
    2,88
    Ô tô 9-12 chỗ
    2 cái
    2,00
    Xăng
    lít
    16,50
    Dầu nhờn
    lít
    0,83
    5
    Đo ngắm
    5.1
    Trọng lực cơ sở đo theo phương pháp tuyệt đối
    ca/điểm
    Bộ thiết bị 
    bộ
    7,62
    9,14
    10,96
    13,16
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,70
    0,85
    1,00
    1,20
    Xăng ô tô (22 lít/100 km)
    lít
    44,00
    44,00
    44,00
    44,00
    Dầu nhờn
    lít
    2,20
    2,20
    2,20
    2,20
    Dao động ký
    cái
    7,62
    9,14
    10,96
    13,16
    Máy quang cơ
    2 cái
    7,62
    9,14
    10,96
    13,16
    Năng lượng
    kw
    2.60
    2.60
    2.60
    2.60
    5.2
    Trọng lực hạng I
    -
    Đo theo phương pháp tuyệt đối:
    ca/điểm
    Bộ thiết bị
    bộ
    3,81
    4,57
    5,48
    6,58
    Ô tô 9-12 chỗ
    cái
    0,50
    0,60
    0,72
    0,86
    Xăng ô tô 22 lít/100 km
    lít
    33,00
    33,00
    33,00
    33,00
    Dầu nhờn
    lít
    1,65
    1,65
    1,65
    1,65
    Máy phát điện 3,5 l/h
    cái
    3,81
    4,57
    5,48
    6,58
    Xăng chạy máy phát
    lít
    106,68
    127,96
    153,44
    184,24
    Dao động ký
    cái
    3,81
    4,57
    5,48
    6,58
    Máy quang cơ
    2 cái
    3,81
    4,57
    5,48
    6,58
    -
    Đo theo phương pháp tương đối
    ca/cạnh
    Máy điện tử
    8 cái
    4,76
    5,71
    6,85
    8,22
    Ôtô 9-12 chỗ
    2 cái
    0,50
    0,60
    0,72
    0,86
    Xăng
    lít
    66,00
    66,00
    66,00
    66,00
    Dầu nhờn
    lít
    3,30
    3,30
    3,30
    3,30
    5.3
    Trọng lực vệ tinh
    -
    Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
    ca/cạnh
    Máy điện tử
    8 cái
    1,63
    1,96
    2,36
    2,82
    Ôtô 9-12 chỗ
    2 cái
    0,35
    0,42
    0,50
    0,60
    Xăng
    lít
    44,00
    44,00
    44,00
    44,00
    Dầu nhờn
    lít
    2,20
    2,20
    2,20
    2,20
    -
    Máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối
    ca/cạnh
    Máy quang cơ
    10 cái
    2,39
    2,87
    3,45
    4,13
    Ôtô 9-12 chỗ
    2 cái
    0,35
    0,42
    0,50
    0,60
    Xăng
    lít
    44,00
    44,00
    44,00
    44,00
    Dầu nhờn
    lít
    2,20
    2,20
    2,20
    2,20
    5.4
    Trọng lực đường đáy đo bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
    ca/cạnh
    Máy điện tử
    8 cái
    3,26
    3,92
    4,72
    5,64
    Ôtô 9-12 chỗ
    2 cái
    0,25
    0,30
    0,36
    0,43
    Xăng
    lít
    16,50
    16,50
    16,50
    16,50
    Dầu nhờn
    lít
    0,83
    0,83
    0,83
    0,83
    6
    Tính toán bình sai
    ca/điểm
    6.1
    Trọng lực hạng I
    Máy vi tính 0,4 kW
    cái
    1,20
    Máy in laser 0,4 kW
    cái
    0,01
    Máy fotocopy 1,5 kW
    cái
    0,01
    Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
    cái
    0,27
    Điện năng
    kW
    9,18
    Phần mềm
    bản quyền
    1,20
    6.3
    Trọng lực vệ tinh
    Máy vi tính 0,4 kW
    cái
    0,96
    Máy in laser 0,4 kW
    cái
    0,01
    Máy fotocopy 1,5 kW
    cái
    0,01
    Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
    cái
    0,21
    Điện năng
    kW
    7,23
    Phần mềm
    bản quyền
    0,96
    6.3
    Trọng lực đường đáy
    Máy vi tính 0,4 kW
    cái
    1,44
    Máy in laser 0,4 kW
    cái
    0,01
    Máy fotocopy 1,5 kW
    cái
    0,01
    Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
    cái
    0,32
    Điện năng
    kW
    11,00
    Phần mềm
    bản quyền
    1,44
     
    Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
    3. Vật liệu
    3.1. Chọn điểm trọng lực: tính cho 1 điểm

    TT
    Danh mục vật liệu
    ĐVT
    Trọng lực cơ sở
    Trọng lực hạng I
    Trọng lực vệ tinh
    Trọng lực đường đáy
    1
    Bản đồ địa chính
    tờ
    1,00
    1,00
    1,00
    1,00
    2
    Sơn đỏ hộp nhỏ 0,3 kg
    hộp
    0,10
    0,10
    0,10
    0,10
    3
    Bút lông viết sơn
    cái
    1,00
    1,00
    1,00
    1,00
    4
    Sổ ghi chép
    quyển
    0,10
    0,10
    0,10
    0,10
    5
    Pin đèn
    đôi
    0,20
    0,20
    0,20
    0,20
    6
    Cọc gỗ (4x4x30) cm
    cái
    1,00
    1,00
    1,00
     
    Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn
    3.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
     

    TT
    Danh mục vật liệu
    ĐVT
    Trọng lực cơ sở
    Trọng lực hạng I
    Trọng lực vệ tinh
    Trọng lực đường đáy
    1
    Dấu đồng
    cái
    1,00
    1,00
    1,00
    1,00
    2
    Pin đèn
    đôi
    0,20
    0,20
    0,20
    0,20
    3
    Biên bản bàn giao thành quả
    tờ
    3,00
    3,00
    3,00
    3,00
    4
    Sổ ghi chép
    quyển
    0,10
    0,10
    0,10
    0,10
    5
    Cát đen
    m3
    1,50
    1,20
    1,20
    1,50
    6
    Cát vàng
    m3
    0,95
    0,70
    0,70
    0,95
    7
    Dây thép buộc
    kg
    0,55
    0,40
    0,40
    0,55
    8
    Đá 1x2
    m3
    1,30
    1,00
    1,00
    1,30
    9
    Đá 4x6
    m3
    0,20
    0,20
    0,20
    0,20
    10
    Đinh ≤ 10 cm
    kg
    1,00
    0,80
    0,80
    1,0
    11
    Đá granit đỏ hạt mịn
    m2
    2,64
    12
    Gạch ceramic 30x30
    viên
    28,00
    13
    Ván khuôn
    m3
    0,04
    0,04
    0,04
    0,04
    14
    Gỗ đà nẹp
    m3
    0,01
    0,01
    0,01
    0,01
    15
    Thép tròn f10
    kg
    19,50
    13,00
    13,00
    19,50
    16
    Thép tròn f12
    kg
    9,80
    8,00
    8,00
    9,80
    17
    Xi măng P400
    kg
    650,00
    436,00
    436,00
    650,00
    18
    Xi măng trắng
    kg
    1,20
    19
    Nước
    m3
    0,50
    0,30
    0,30
    0,50
    20
    Dầu nhờn in chữ
    lít
    0,25
    0,25
    0,25
    0,25
    21
    Xăng
    lít
    0,50
    0,50
    0,50
    0,50
     
    3.3. Xây tường vây điểm trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: tính cho 1 điểm
     

    TT
    Danh mục vật liệu
    ĐVT
    Mức
    1
    Pin đèn
    đôi
    0,20
    2
    Sổ ghi chép
    quyển
    0,10
    3
    Cát đen
    m3
    1,09
    4
    Cát vàng
    m3
    0,30
    5
    Đá 1x2
    m3
    0,37
    6
    Đá 4x6
    m3
    0,05
    7
    Đinh ≤ 10 cm
    kg
    0,72
    8
    Ván khuôn
    m3
    0,04
    9
    Gỗ đà nẹp
    m3
    0,01
    10
    Xi măng P400
    kg
    176,50
    11
    Nước
    m3
    0,13
    12
    Dầu nhờn in chữ
    lít
    0,25
    13
    Cọc chống lún F6 dài 2m
    cái
    53
    14
    Xăng
    lít
    0,50
     
    - Mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
    - Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực hạng I và vệ tinh: tính bằng 1,00 mức quy định trên.
    - Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực đường đáy: tính bằng 1,50 mức quy định trên.
    3.4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực: tính cho 1 nhóm máy
     

    TT
    Danh mục vật liệu
    ĐVT
    Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối
    Máy điện tử đo phương pháp tương đối
    Máy quang cơ đo phương pháp tương đối
    1
    Sổ ghi chép
    quyển
    1,00
    1,00
    2
    Ghi chú điểm đường đáy
    tờ
    8,00
    8,00
    3
    Phiếu kết quả đường đáy
    tờ
    2,00
    2,00
    4
    Giấy A4
    gam
    0,01
    0,01
    0,01
    5
    Xăng rửa chân cân bằng
    lít
    1,00
    0,50
    0,50
    6
    Thiếc hàn
    cuộn
    1,00
    1,00
    7
    Nhựa thông
    kg
    0,05
    0,05
    8
    Dây chão nilon
    m
    5,00
    3,00
    3,00
    9
    Sổ tính kết quả đo
    quyển
    1,00
    1,00
    10
    Phiếu kết quả căn chỉnh
    tờ
    2,00
    2,00
    1,00
    11
    Đĩa CD-ROOM
    cái
    1,00
    12
    Cồn 900
    lít
    0,50
    13
    Axeton
    lít
    0,50
    14
    Xăng máy bay
    lít
    0,50
    15
    Băng dính loại vừa
    cuộn
    0,10
    16
    Dầu nhờn đặc biệt
    lít
    0,30
    17
    Nước làm mát
    lít
    10,00
     
    3.5. Đo ngắm trọng lực
    3.5.1. Đo trọng lực theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 1 điểm
     

    TT
    Danh mục vật liệu
    ĐVT
    Trọng lực cơ sở
    Trọng lực hạng I
    1
    Bản đồ địa hình
    tờ
    1,00
    1,00
    2
    Đĩa CD-ROOM
    cái
    1,00
    1,00
    3
    Bảng tính toán
    tờ
    0,1
    0,1
    4
    Thiếc hàn
    cuộn
    0,25
    0,20
    5
    Nhựa thông
    hộp
    0,25
    0,20
    6
    Cồn 900
    lít
    0,50
    0,40
    7
    Axeton
    lít
    0,50
    0,40
    8
    Xăng máy bay A5
    lít
    0,50
    0,40
    9
    Băng dính loại vừa
    cuộn
    0,10
    0,10
    10
    Dầu nhờn đặc biệt
    lít
    0,30
    0,20
    11
    Ghi chú điểm độ cao
    tờ
    1,00
    1,00
    12
    Ghi chú điểm tọa độ
    tờ
    1,00
    1,00
    13
    Nước làm mát
    lít
    10,00
    10,00
    14
    Xăng rửa chân cân bằng
    lít
    1,00
    1,00
     
    3.5.2. Đo trọng lực theo phương pháp tương đối: tính cho 1 cạnh
     

    TT
    Danh mục vật liệu
    ĐVT
    Trọng lực hạng I
    Trọng lực vệ tinh
    Trọng lực đường đáy
    1
    Phiếu căn chỉnh
    tờ
    2,00
    2,00
    3,00
    2
    Pin đại
    đôi
    0,20
    3
    Giấy trắng A4
    tờ
    0,10
    0,10
    0,15
    4
    Bản đồ địa hình
    tờ
    1,00
    1,00
    1,00
    5
    Thiếc hàn
    cuộn
    1,00
    1,00
    1,00
    6
    Nhựa thông
    kg
    0,05
    0,05
    0,05
    7
    Xăng rửa các chân cân bằng
    lít
    0,5
    0,5
    0,50
    8
    Ghi chú điểm trọng lực
    tờ
    2,00
    2,00
    2,00
    9
    Dây chão nilon
    m
    5,00
    5,00
    5,00
    10
    Sổ tính kết quả đo
    quyển
    1,00
    1,00
    1,00
    11
    Sổ ghi chép
    quyển
    1,00
    12
    Đĩa CD-ROOM
    cái
    1,00
    1,00
    1,00
     
    3.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: tính cho 1 điểm
     

    TT
    Danh mục vật liệu
    ĐVT
    Mức
    1
    Bản đồ địa hình
    tờ
    1,00
    2
    Bảng tổng hợp thành quả
    tờ
    0,20
    3
    Bảng tính toán
    tờ
    0,10
    4
    Sổ tính kết quả đo
    quyển
    0,10
    5
    Biên bản bàn giao thành quả
    tờ
    0,30
    6
    Sổ đánh giá kết quả đo
    quyển
    0,10
    7
    Tập sơ đồ vòng khép đa giác
    tờ
    0,10
    8
    Mực in laze
    hộp
    0,001
    9
    Băng dính loại vừa
    cuộn
    0,10
    10
    Giấy A4
    gam
    0,05
     
    Mức vật liệu tính như nhau cho các loại điểm trọng lực.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 12/2002/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 22/01/2002 Hiệu lực: 06/02/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2008 Hiệu lực: 02/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 47/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia
    Ban hành: 28/12/2016 Hiệu lực: 15/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 235/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến ngày 23/01/2018
    Ban hành: 23/01/2018 Hiệu lực: 23/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 24/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết
    Ban hành: 03/09/2013 Hiệu lực: 21/10/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 09/2010/TT-BTNMT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:09/2010/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:01/07/2010
    Hiệu lực:15/08/2010
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:07/08/2010
    Số công báo:447 & 448 - 08/2010
    Người ký:Nguyễn Mạnh Hiển
    Ngày hết hiệu lực:15/02/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X