hieuluat

Thông tư 09/2017/TT-BTNMT về việc quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:477&478-07/2017
    Số hiệu:09/2017/TT-BTNMTNgày đăng công báo:03/07/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày ban hành:06/06/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/07/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  •  

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    -------
    Số: 09/2017/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2017
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
     
     
    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia; Quyết định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viên thám quốc gia;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
     
    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến việc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    2. Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan: Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
    Điều 3. Giải thích thuật ngữ
    Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Sản phẩm ảnh viễn thám là dữ liệu ảnh viễn thám đã được hiệu chỉnh bức xạ và hình học.
    2. Cơ sở dữ liệu viễn thám của các Bộ, ngành và địa phương là cơ sở dữ liệu viễn thám chứa dữ liệu ảnh viễn thám và siêu dữ liệu viễn thám do các Bộ, ngành và địa phương quản lý.
    3. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
    4. Hệ thống cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia là hệ thống bao gồm các thành phần: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia; phần mềm ứng dụng; chính sách và quy định quản lý, cập nhật, vận hành, khai thác sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    Điều 4. Nội dung cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia
    1. Cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia gồm 02 (hai) cơ sở dữ liệu thành phần là cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia và cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
    2. Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia chứa tập hợp các thông tin siêu dữ liệu viễn thám tại trạm thu ảnh viễn thám ở Việt Nam hoặc dưới hình thức mua, trao đổi, hợp tác, nhận viện trợ từ nước ngoài; siêu dữ liệu của sản phẩm ảnh thuộc các công trình, dự án sử dụng ngân sách Nhà nước.
    3. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia chứa dữ liệu ảnh thô và sản phẩm ảnh viễn thám giao nộp về cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    Điều 5. Nguyên tắc chung xây dựng và cập nhật
    1. Cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia phải phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
    2. Cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia phải được xây dựng, cập nhật thuận tiện cho việc vận hành, khai thác sử dụng, công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia và đảm bảo an toàn dữ liệu.
    3. Các loại dữ liệu ảnh viễn thám, siêu dữ liệu viễn thám được tích hợp vào cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia phải đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành về dữ liệu và sản phẩm ảnh viễn thám.
    Điều 6. Bảo đảm an toàn thông tin cho cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia
    1. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia được quản lý, lưu trữ trên hệ thống lưu trữ với dung lượng lớn nhằm đảm bảo nhu cầu truy cập và khai thác trực tuyến.
    2. Cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia phải được sao lưu dự phòng đầy đủ theo 03 (ba) phương thức: sao lưu đầy đủ, sao lưu gia tăng và sao lưu khác biệt.
    3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
     
    Chương II. QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
     
    Điều 7. Nội dung siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
    1. Đối với dữ liệu ảnh thô, sản phẩm ảnh mức 2A, 3A, bao gồm các thông tin:
    a) Tên vệ tinh;
    b) Tên bộ cảm;
    c) Tên cảnh ảnh;
    d) Chế độ chụp;
    đ) Mức xử lý;
    e) Ngày chụp;
    g) Giờ chụp;
    h) Độ che phủ mây;
    i) Góc tới;
    k) Cao độ mặt trời;
    l) Góc phương vị mặt trời;
    m) Độ chính xác hình học (nếu có);
    n) Độ phân giải mặt đất;
    o) Số lượng bit;
    p) Vĩ độ tâm ảnh;
    q) Kinh độ tâm ảnh;
    r) Vĩ độ góc Tây - Bắc; Kinh độ góc Tây - Bắc;
    s) Vĩ độ góc Đông - Bắc; Kinh độ góc Đông - Bắc;
    t) Vĩ độ góc Đông - Nam; Kinh độ góc Đông - Nam;
    u) Vĩ độ góc Tây - Nam; Kinh độ góc Tây - Nam;
    v) Sơ đồ vị trí ảnh;
    x) Ảnh xem nhanh;
    y) Cơ quan quản lý dữ liệu viễn thám (tên tổ chức/cá nhân, địa chỉ, điện thoại, thư điện tử).
    2. Đối với dữ liệu sản phẩm ảnh mức 3B, bao gồm các thông tin:
    a) Phiên hiệu mảnh;
    b) Phương pháp tổ hợp;
    c) Các kênh phổ sử dụng;
    d) Tỷ lệ;
    đ) Độ phân giải mặt đất (m);
    e) Định dạng ảnh;
    g) Số lượng bit:
    h) Độ chính xác hình học;
    i) Hệ quy chiếu;
    k) Múi chiếu;
    l) Kinh tuyến trục;
    m) Vĩ độ góc Tây - Bắc; Kinh độ góc Tây - Bắc;
    n) Vĩ độ góc Đông - Bắc; Kinh độ góc Đông - Bắc;
    o) Vĩ độ góc Đông - Nam; Kinh độ góc Đông - Nam;
    p) Vĩ độ góc Tây - Nam; Kinh độ góc Tây - Nam;
    q) Ảnh xem nhanh;
    r) Tên các cảnh ảnh sử dụng/ngày thu nhận;
    s) Cơ quan, tổ chức sản xuất;
    t) Ngày nghiệm thu;
    u) Cơ quan/tổ chức quản lý dữ liệu viễn thám (tên cơ quan/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, thư điện tử).
    Điều 8. Định dạng của tệp tin siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
    Siêu dữ liệu viễn thám dạng số phải được cung cấp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dưới định dạng của tệp tin *.xls hoặc *.xml.
    Điều 9. Thu nhận siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
    Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia sau khi tiếp nhận từ các cơ quan, tổ chức phải được kiểm tra, phân loại theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
    Điều 10. Cấu trúc cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
    Cấu trúc cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được quy định tại Phụ lục kèm theo của Thông tư này.
    Điều 11. Tạo lập nội dung cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
    Tạo lập nội dung cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia bao gồm các bước sau:
    Bước 1: Chuyển đổi dữ liệu vào cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia từ tệp tin định dạng *.xls hoặc *.xml.
    Bước 2: Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
    Điều 12. Kiểm tra
    Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia sau khi nhập vào cơ sở dữ liệu phải được kiểm tra nhằm đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và chính xác.
     
    Chương III. QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM QUỐC GIA
     
    Điều 13. Định dạng dữ liệu giao nộp về cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
    1. Định dạng dữ liệu ảnh thô giao nộp phải được giữ nguyên trạng như định dạng gốc của nhà sản xuất.
    2. Sản phẩm ảnh viễn thám được giao nộp với khuôn dạng TIFF/GEOTIFF hoặc một số khuôn dạng phổ biến khác cùng với tệp tin siêu dữ liệu.
    3. Đối với tệp dữ liệu sản phẩm ảnh chưa được tích hợp thông tin về tọa độ ảnh thì phải nộp thêm các tệp tin bổ trợ.
    Điều 14. Định dạng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
    1. Định dạng dữ liệu ảnh thô phải được lưu trữ nguyên trạng như định dạng của nhà sản xuất.
    2. Sản phẩm ảnh viễn thám phải được lưu trữ dưới định dạng TIFF/GEOTIFF cùng với file đi kèm có phần mở rộng là *.tfw.
    Điều 15. Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
    Dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia sau khi được giao nộp bởi các cơ quan, tổ chức phải được kiểm tra, đánh giá và phân loại trước khi tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
    Điều 16. Cấu trúc cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
    Cấu trúc cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia được quy định tại Phụ lục kèm theo của Thông tư này.
    Điều 17. Tạo lập nội dung cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
    Các tệp dữ liệu ảnh viễn thám sau khi kiểm tra, phân loại phải được chuyển thành nội dung cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo cấu trúc quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
    Điều 18. Kiểm tra
    Dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia sau khi nhập vào cơ sở dữ liệu phải được kiểm tra nhằm đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và chính xác.
     
    Chương IV. QUY ĐỊNH CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
     
    Điều 19. Cập nhật siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
    1. Việc cập nhật nội dung của cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia dựa trên kết quả thống kê, đánh giá dữ liệu giao nộp mới từ các cơ quan, tổ chức về cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    2. Sau khi thu nhận được siêu dữ liệu viễn thám quốc gia, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia phải tiến hành cập nhật siêu dữ liệu chậm nhất 01 (một) tháng.
    3. Việc cập nhật được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Thông tư này.
    Điều 20. Cập nhật dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
    1. Sau khi thu nhận được dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia phải tiến hành cập nhật siêu dữ liệu chậm nhất 01 (một) tháng.
    2. Việc cập nhật được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 và Điều 18 của Thông tư này.
     
    Chương V. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC XÂY DỰNG, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
     
    Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    2. Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
    a) Thực hiện các hoạt động tiếp nhận các nguồn dữ liệu ảnh viễn thám, siêu dữ liệu viễn thám và tích hợp vào cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    b) Cập nhật nội dung cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    c) Định kỳ bảo trì, bảo hành và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
    d) Thực hiện các giải pháp về an ninh, an toàn và bảo mật dữ liệu.
    Điều 22. Trách nhiệm của Bộ, ngành và địa phương
    Các Bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm giao nộp siêu dữ liệu viễn thám theo đúng nội dung và định dạng được quy định tại Thông tư này để tích hợp vào cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia.
     
    Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 23. Hiệu lực thi hành
    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2017
    Điều 24. Trách nhiệm thực hiện
    1. Cục Viễn thám quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
    2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét quyết định./.
     
    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
    - Lưu: VT, KHCN, PC, VTQG.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Linh Ngọc
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 81/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
    Ban hành: 13/12/2010 Hiệu lực: 15/02/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 76/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 81/2010/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
    Ban hành: 24/12/2014 Hiệu lực: 01/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Công văn 2189/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 13/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 05/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia
    Ban hành: 30/06/2022 Hiệu lực: 15/08/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 09/2017/TT-BTNMT về việc quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:09/2017/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:06/06/2017
    Hiệu lực:24/07/2017
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:03/07/2017
    Số công báo:477&478-07/2017
    Người ký:Nguyễn Linh Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X