hieuluat

Thông tư 10/2012/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:639&640 - 10/2012
    Số hiệu:10/2012/TT-BTNMTNgày đăng công báo:29/10/2012
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Cách Tuyến
    Ngày ban hành:12/10/2012Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/12/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  •  

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    --------
    Số: 10/2012/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012
     
     
    THÔNG TƯ
    BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
     
     
    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
    Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hai (02) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
    1. QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
    2. QCVN 44:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển xa bờ.
    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2012.
    Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     
     
    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước; .
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
    - Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT,
    - Website của Bộ TN&MT;
    - Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Th (230).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Bùi Cách Tuyến
     
    QCVN 43 : 2012/BTNMT
    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH
    National Technical Regulation on Sediment Quality
    Lời nói đầu
    QCVN 43:2012/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
     
    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
    VỀ CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH
    National Technical Regulation on Sediment Quality
    1. QUY ĐỊNH CHUNG
    1.1. Phạm vi điều chỉnh
    1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng trầm tích nước ngọt, nước mặn và nước lợ.
    1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá, kiểm soát chất lượng trầm tích cho mục đích bảo vệ đời sống thủy sinh.
    1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng trầm tích.
    1.3. Giải thích thuật ngữ
    Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    Trầm tích là các hạt vật chất, nằm ở độ sâu không quá 15 cm tính từ bề mặt đáy của vực nước, các hạt có kích thước nhỏ hơn 2 mm hoặc lọt qua rây có đường kính lỗ 2 mm (US #10 sieve).
    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
    Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng trầm tích được quy định tại Bảng dưới đây.
    Bảng: Giá trị giới hạn của các thông số trong trầm tích
    TT
    Thông số
    Đơn vị (theo khối lượng khô)
    Giá trị giới hạn
    Trầm tích nước ngọt
    Trầm tích nước mặn, nước lợ
    1
    Asen (As)
    mg/kg
    17,0
    41,6
    2
    Cadimi (Cd)
    mg/kg
    3,5
    4,2
    3
    Chì (Pb)
    mg/kg
    91,3
    112
    4
    Kẽm (Zn)
    mg/kg
    315
    271
    5
    Thủy ngân (Hg)
    mg/kg
    0,5
    0,7
    6
    Tổng Crôm (Cr)
    mg/kg
    90
    160
    7
    Đồng (Cu)
    mg/kg
    197
    108
    8
    Tổng Hydrocacbon
    mg/kg
    100
    100
    9
    Chlordane
    mg/kg
    8,9
    4,8
    10
    DDD
    mg/kg
    8,5
    7,8
    11
    DDE
    mg/kg
    6,8
    374,0
    12
    DDT
    mg/kg
    4,8
    4,8
    13
    Dieldrin
    mg/kg
    6,7
    4,3
    14
    Endrin
    mg/kg
    62,4
    62,4
    15
    Heptachlor epoxide
    mg/kg
    2,7
    2,7
    16
    Lindan
    mg/kg
    1,4
    1,0
    17
    Tổng Polyclobiphenyl (PCB)*
    mg/kg
    277
    189
    18
    Dioxin và Furan
    ng/kg TEQ
    21,5
    21,5
    19
    Các hợp chất Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
     
     
     
    19.1
    Acenaphthen
    mg/kg
    88,9
    88,9
    19.2
    Acenaphthylen
    mg/kg
    128
    128
    19.3
    Athracen
    mg/kg
    245
    245
    19.4
    Benzo[a] anthracen
    mg/kg
    385
    693
    19.5
    Benzo[e]pyren
    mg/kg
    782
    763
    19.6
    Chryren
    mg/kg
    862
    846
    19.7
    Dibenzo[a,h]anthracen
    mg/kg
    135
    135
    19.8
    Fluroanthen
    mg/kg
    2355
    1494
    19.9
    Fluoren
    mg/kg
    144
    144
    19.10
    2-Methylnaphthalen
    mg/kg
    201
    201
    19.11
    Naphthalen
    mg/kg
    391
    391
    19.12
    Phenanthren
    mg/kg
    515
    544
    19.13
    Pyren
    mg/kg
    875
    1398
    Chú thích:
    (*) Tổng PCB: Tổng hàm lượng các PCB 28; 52; 101; 118; 138; 153; 180.
    3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
    3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng trầm tích áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
    - TCVN 6663 - 3:2000 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 13: Hướng dẫn lấy mẫu bùn nước, bùn nước thải và bùn liên quan.
    - TCVN 6663 - 15: 2004 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.
    3.2. Phương pháp xác định giá trị các thông số chất lượng trầm tích thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
    - TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995) Chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường thủy.
    - TCVN 6496:2009 - Chất lượng đất - Xác định crom, cadimi, coban, đồng, chì, mangan, niken, kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
    - TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007) Chất lượng đất - Xác định asen, antimon vả selen trong dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua.
    - TCVN 8882: 2011 (ISO 16772: 2004) Chất lượng đất - Xác định thủy ngân trong dịch chiết đất cường thủy dùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hơi - lạnh hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử huỳnh quang hơi - lạnh.
    - TCVN 8601: 2009 (ISO 10382: 2002) Chất lượng đất - Xác định hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ và polyclo biphenyl - Phương pháp sắc ký khí với detector bẫy electron.
    3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2 và trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia để phân tích các thông số quy định trong Quy chuẩn này.
    4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
    4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
     
    QCVN 44: 2012/BTNMT
    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC BIỀN XA BỜ
    National Technical Regulation on Off-Shore Water Quality
    QCVN 44:2012/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
     
    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
    VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC BIỂN XA BỜ
    National Technical Regutation on Off-shore Water Quality
    1. QUY ĐỊNH CHUNG
    1.1. Phạm vi điều chỉnh
    1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước biển xa bờ.
    1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của nước biển xa bờ, phục vụ mục đích bảo vệ môi trường biển.
    1.1.3. Không áp dụng với những vị trí cách bờ đảo, các công trình khai thác, thăm dò dầu khí trong khoảng bán kính nhỏ hơn hoặc bằng 1km.
    1.2. Đối tượng áp dụng
    Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng nước biển xa bờ.
    1.3. Giải thích thuật ngữ
    Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    Nước biển xa bờ là nước biển ở vùng biển xa bờ. Vùng biển xa bờ được tính từ đường cách bờ biển 44,25 km (tương đương 24 hải lý) đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt Nam.
    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
    Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển xa bờ được quy định tại Bảng 1 dưới đây.
    Bảng 1: Giá trị giới hạn của các thông số trong nước biển xa bờ
    TT
    Thông số
    Đơn vị
    Giá trị giới hạn
    1
    pH
     
    7,5 - 8,5
    2
    Kẽm (Zn)
     
    20
    3
    Asen(As)
    5
    4
    Thủy ngân (Hg)
    0,16
    5
    Cadimi (Cd)
    1
    6
    Tổng Crôm (Cr)
    50
    7
    Đồng (Cu)
    10
    8
    Chì (Pb)
     
    5
    9
    Tributyl thiếc (TBT)
     
    0,01
    10
    Cyanua (CN)
     
    5
    11
    Tổng các hợp chất Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) (*)
     
    0,3
    12
    Tổng các Phenol
     
    120
    13
    Tổng dầu mỡ khoáng
     
    300
    14
    Các chất trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl (PCB) và clorobenzen (**)
     
    Không phát hiện
    15
    Tổng hoạt độ phóng xạ a
    Becquerel/I
    0,1
    16
    Tổng hoạt độ phóng xạ b
    Becquerel/I
    1,0
    Ghi chú:
    (*): Các chất PAH cần phân tích: naphthalen, acenaphthylen, acenaphthen, fluoren, phenanthren, athracen, fluroanthen, pyren, benzo[a] anthracen, chryren, benzo[e]pyren, dibenzo[a,h]anthracen.
    (**); Các chất và giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích theo TCVN 9241: 2012 (ISO 6468: 1996) Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl và clorobenzen - phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng.
    3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
    3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng nước biển xa bờ áp dụng theo hướng dẫn của các Tiêu chuẩn Quốc gia:
    - TCVN 5998:1995 (ISO 5667-9:1987) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.
    - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
    3.2. Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng nước biển xa bờ thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia:
    - TCVN 6492:2011 Chất lượng nước - Xác định pH.
    - TCVN 6626:2000 Chất lượng nước - Xác định asen - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua);
    - TCVN 7877:2008 (ISO 5666 -1999) Chất lượng nước - Xác định thủy ngân;
    - TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
    - TCVN 6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
    - TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng (ICP-OES);
    - TCVN 7723: 2007 (ISO 14403: 2003) Chất lượng nước - Xác định cyanua tổng số và cyanua tự do bằng phân tích dòng chảy liên tục;
    - TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước - Xác định các phenol đơn hóa trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;
    - TCVN 7875:2008 Nước - Xác định dầu và mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại;
    - TCVN 9241: 2012 (ISO 6468: 1996) Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl và clorobenzen - phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng.
    3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2 và trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia để phân tích các thông số quy định trong Quy chuẩn này.
    4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
    4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
    Ban hành: 01/08/2007 Hiệu lực: 03/09/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2008 Hiệu lực: 02/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 67/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
    Ban hành: 21/12/2015 Hiệu lực: 01/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
    06
    Thông tư 78/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
    Ban hành: 29/12/2017 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Đình chỉ hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 10/2012/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:10/2012/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:12/10/2012
    Hiệu lực:12/12/2012
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:29/10/2012
    Số công báo:639&640 - 10/2012
    Người ký:Bùi Cách Tuyến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X