hieuluat

Thông tư 11/2011/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Quy chế giao nộp, lưu trữ, bảo quản, khai thác tư liệu khí tượng thủy văn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:289 & 290 - 05/2011
    Số hiệu:11/2011/TT-BTNMTNgày đăng công báo:18/05/2011
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành:14/04/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/06/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    -------------------
    Số: 11/2011/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------------
    Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011
     
     
    THÔNG TƯ
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ GIAO NỘP, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN, KHAI THÁC TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN; QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ĐO CHUYÊN NGÀNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
    --------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
     
     
    Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
    Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
    Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
    Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
    Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
     
     
    QUY ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế giao nộp, lưu trữ, bảo quản, khai thác tư liệu khí tượng thuỷ văn ban hành kèm theo Quyết định số 614/QĐ/KTTV ngày 06 tháng 9 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng thuỷ văn:
    1. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Quy chế như sau:
    “Điều 21. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân…người Việt Nam có yêu cầu khai thác tư liệu khí tượng thủy văn (gọi chung là người khai thác tư liệu) cần phải có các giấy tờ và thủ tục sau:
    1. Phục vụ tư liệu trong trường hợp đặc biệt như khoản 3 Điều 20 của Quy chế này, người khai thác tư liệu phải có chỉ thị bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi cho đơn vị phục vụ việc khai thác tư liệu.
    2. Đối tượng khai thác tư liệu khí tượng thủy văn không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 của Quy chế này phải có Phiếu yêu cầu phục vụ tư liệu theo mẫu; Hợp đồng cung cấp tư liệu khí tượng thủy văn trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu về cung cấp tư liệu.
    a) Trường hợp tư liệu độ tối mật:
    Đối với người khai thác tư liệu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ phải có giấy giới thiệu và công văn xin khai thác tư liệu do thủ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ký và đóng dấu.
    Đối với người khai thác tư liệu thuộc thành phần khác phải có giấy giới thiệu và công văn xin khai thác tư liệu do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký và đóng dấu.
    Giấy giới thiệu và công văn xin khai thác phải được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
    b) Trường hợp tư liệu độ mật và bình thường:
    Đối với người khai thác tư liệu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phải có giấy giới thiệu và công văn xin khai thác tư liệu do thủ trưởng cơ quan trực thuộc Bộ hoặc tương đương ký tên và đóng dấu.
    Đối với người khai thác tư liệu thuộc thành phần khác phải có giấy giới thiệu và công văn xin khai thác tư liệu do Ủy ban nhân dân huyện, hoặc cấp tương đương ký và đóng dấu.
    Giấy giới thiệu và công văn xin khai thác tư liệu phải được thủ trưởng đơn vị phục vụ tư liệu phê duyệt.”
    2. Bổ sung Mẫu Phiếu yêu cầu phục vụ tư liệu (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này).
    Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý chất lượng phương tiện đo chuyên ngành khí tượng thuỷ văn ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ/KTTV ngày 12 tháng 3 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng thủy văn.
    1. Thay thế Điều 4 của Quy chế bằng Điều 4 và Điều 4a như sau:
    “Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn cấp ngành”:
    1. Cục Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn theo các quy định tại văn bản này và các quy định pháp luật có liên quan.
    2. Nội dung quản lý nhà nước chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn:
    a) Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng và phát triển đo lường và PTĐ chuyên ngành KTTV trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch đó sau khi được duyệt.
    b) Xây dựng các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng PTĐ trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó.
    c) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức và quản lý hoạt động của cơ quan quản lý chất lượng PTĐ cấp cơ sở.
    d) Quản lý các chuẩn và hệ chuẩn đơn vị đo lường Ngành và Quốc gia đã được uỷ quyền theo quy định của cơ quan quản lý đo lường Nhà nước.
    đ) Tổ chức, thực hiện việc kiểm tra chất lượng các PTĐ trong toàn ngành.
    Điều 4a. Cơ quan quản lý nghiệp vụ chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn
    1. Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia là đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn, tổ chức thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn các chuẩn và phương tiện đo khí tượng thuỷ văn.
    2. Nội dung quản lý nghiệp vụ chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn:
    a) Thực hiện việc so chuẩn và kiểm định quốc tế các PTĐ khí tượng thuỷ văn theo quy định của Tổ chức Khí tượng thế giới.
    b) Thực hiện việc kiểm định Nhà nước các PTĐ theo tiêu chuẩn Ngành và tiêu chuẩn Việt Nam theo thẩm quyền.
    c) Lựa chọn và tổ chức thử nghiệm PTĐ mới, thẩm tra mẫu thiết kế chế tạo PTĐ trong nước để kiến nghị Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng, nhập khẩu hoặc sản xuất.
    d) Sử dụng các chuẩn và hệ chuẩn đơn vị đo lường Ngành và Quốc gia đã được uỷ quyền theo quy định của cơ quan quản lý đo lường Nhà nước.
    đ. Kiểm tra, đánh giá kết quả lắp đặt PTĐ mới trước khi đưa vào khai thác.”
    2. Bổ sung các mẫu sau:
    a) Đơn đề nghị xác nhận chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
    b) Giấy xác nhận chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
    c) Sổ giao nhận phương tiện đo khí tượng thủy văn (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
    3. Thay cụm từ “Tổng cục Khí tượng thủy văn” tại các điều 2, 3, 10, 13, 16, 17, 19 và Điều 20 của Quy chế bằng cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường”; thay cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng thủy văn” tại Điều 15, 19 và Điều 20 của Quy chế bằng cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường”; thay cụm từ Tổng cục trưởng tại Điều 5 của Quy chế bằng cụm từ “Bộ trưởng”; thay cụm từ “Tổng cục” tại Điều 17, 18 và Điều 19 của Quy chế bằng từ “Bộ”; thay cụm từ “Cục Mạng lưới và trang thiết bị kỹ thuật KTTV” tại Điều 7 của Quy chế bằng cụm từ “Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu”.
    Điều 4. Tổ chức thực hiện
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, xử lý./.
     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng TƯ Đảng;
    - Toà án Nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Lưu: VT,KTTVBĐKH, PC.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Hồng Hà
     


    MẪU SỐ 1
    (Kèm theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
    TRUNG TÂM TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
    HYDROMETEOROLOGICAL DATA CENTER
    PHIẾU YÊU CẦU PHỤC VỤ TƯ LIỆU
    1. Họ tên người yêu cầu tư liệu (số liệu):..................................................
    2. Cơ quan, đơn vị:....................................................................................
    3. Địa chỉ cơ quan, đơn vị: .......................................................................
    4. Giấy tờ kèm theo (giấy giới thiệu, Công văn, vv):...............................
    5. Nội dung yêu cầu: Thực hiện theo Hợp đồng số..................................
    6. Mục đích lấy số liệu (ghi rõ để báo cáo, chuyên môn, dịch vụ, tư vấn):
    ..................................................................................................................
    ..................................................................................................................
    7. Lệ phí nộp:............................................................................................
    Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ....
     

    Giám đốc Trung tâm phê duyệt
    (Ký tên)
    Người yêu cầu
     
    MẪU SỐ 2
    (Kèm theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    …….., ngày ..… tháng ……. năm….
    ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
    PHƯƠNG TIỆN ĐO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
    Kính gửi: Trung tâm Mạng lưới khí tượng thủy văn và môi trường
    NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
    1. Tên tổ chức, cá nhân:
    2. Cơ quan, đơn vị:.................................................................................
    3. Địa chỉ cơ quan, đơn vị: .....................................................................
     4. Giấy tờ kèm theo (giấy giới thiệu, Công văn, vv):.............................
    5. Giấy đăng ký hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng (nếu có):
    (Ghi rõ nội dung hoạt động, cơ quan cấp giấy đăng ký hoạt động KTTV)
    6. Số điện thoại Fax: E-mail:
    Thủ trưởng đơn vị
    (của cá nhân, tổ chức)
    (Ký tên, đóng dấu)
     
    MẪU SỐ 3
    (Kèm theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     

    Trung tâm
    Khí tượng Thuỷ văn quốc gia
    Trung tâm Mạng lưới
    Khí tượng Thủy văn và Môi trường
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
     
    GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
    PHƯƠNG TIỆN ĐO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
    Số:…………
    Tên phương tiện đo:……………………………………………………..
    Kiểu : …………………………….……. Số :……………………...
    Sản xuất tại: ……………………………. Năm: ………………….
    Đặc trưng đo lường: ………………………………………..………….
    ………………………………………………………………...………….
    Nơi sử dụng: …………………………………….…………….………
    Phương pháp kiểm định: ………………………………………..
    Người/Đơn vị sử dụng: ………………………………….……………
    ……………………………………………………….……………………
    Kết luận: ……………………………………….……………………….
    Tem kiểm định số:
    Có giá trị đến: (*)
     

    Kiểm định viên
    …….., ngày tháng năm
    TUQ. Giám đốc
    Trưởng phòng Máy và Kiểm định
     
    (*) Với điều kiện tôn trọng các nguyên tắc sử dụng và bảo quản
    KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………….………
    …………………………………………………………………………………………………………….………
    ………………………………………………………………………………………………………….…………
    ………………………………………………………………………………………………………….…………
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    ……………………………………….……………………………………………………………………………
    ……………………………………….……………………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………….……………………………………
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    ……………………………………………………………………………………………………………….……
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    ……………………………………….……………………………………………………………………………
    ……………………………………….……………………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………….……………………………………
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………………….
    …………………………………………………………………………………………………………………….
     

     Người soát lại
    (Checked by)
    ........, ngày ......... tháng ....... năm....
    (Date of Verification)
    Kiểm định viên
    (Verified by)
     
    MẪU SỐ 4
    (Kèm theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
    TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    SỔ GIAO NHẬN
    PHƯƠNG TIỆN ĐO
    KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
    PHẦN KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN ĐO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
     

    TT
    Tên, chủng loại phương tiện đo
    Đơn vị tính
    Số lượng
    nước sản xuất
    Số ký hiệu máy
    Thời hạn sử dụng
    Ghi chú
    Thủ trưởng đơn vị
    (của cá nhân, tổ chức)
    (Ký tên, đóng dấu)
     
    Xác nhận giao, nhận của cơ quan kiểm định
    Tên người giao nhận
    (Ký tên, đóng dấu)
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn số 38-L/CTN
    Ban hành: 10/12/1994 Hiệu lực: 10/12/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Pháp lệnh Đo lường số 16/1999/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 06/10/1999 Hiệu lực: 01/01/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 28/12/2000 Hiệu lực: 01/04/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Pháp lệnh về lưu trữ quốc gia
    Ban hành: 04/04/2001 Hiệu lực: 01/07/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2008 Hiệu lực: 02/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị quyết 56/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 15/12/2010 Hiệu lực: 15/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 4315/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển Đề mục Khí tượng thủy văn
    Ban hành: 13/08/2020 Hiệu lực: 13/08/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 11/2011/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Quy chế giao nộp, lưu trữ, bảo quản, khai thác tư liệu khí tượng thủy văn

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:11/2011/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:14/04/2011
    Hiệu lực:10/06/2011
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:18/05/2011
    Số công báo:289 & 290 - 05/2011
    Người ký:Trần Hồng Hà
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X