hieuluat

Thông tư 22/2018/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:53&54-01/2019
    Số hiệu:22/2018/TT-BTNMTNgày đăng công báo:15/01/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Quý Kiên
    Ngày ban hành:15/11/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:04/01/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG

    -------

    Số: 22/2018/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:5000

     

    Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu thi hành kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2019.

    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
    - Cổng TTĐT Bộ TN&MT;

    - Lưu: VT, KHTC, PC, TCBHĐVN.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Trần Quý Kiên

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:5000
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 22/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 được áp dụng cho các hạng mục công việc sau:

    a) Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển;

    b) Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào;

    c) Xây dựng trạm tĩnh phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ Real Time Kinematic;

    d) Xây dựng điểm độ cao nghiệm triều;

    đ) Xây dựng điểm nghiệm triều;

    e) Đo nối và tính toán độ cao thủy chuẩn kỹ thuật vào điểm "0" của điểm nghiệm triều;

    g) Kiểm nghiệm thiết bị đo biển;

    h) Biên vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 từ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:2000;

    i) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào;

    k) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia, đa tia;

    l) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào;

    m) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia, đa tia;

    n) Thành lập bản đồ gốc.

    2. Đối tượng áp dụng

    Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động đo vẽ và thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 trên vùng biển Việt Nam.

    3. Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật

    a) Thông tư số 63/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000;

    b) Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển;

    c) Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

    d) Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (viết tắt là Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT);

    đ) Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 (viết tắt là Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT).

    4. Quy định viết tắt

    Bảng số 01

    Chữ viết tắt

    Thay cho

    Chữ viết tắt

    Thay cho

    BĐĐH

    Bản đồ địa hình

    LX3

    Lái xe bậc 3

    KK

    Khó khăn

    ĐB.IV.4

    Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 4 hoặc tương đương

    KT-KT

    Kinh tế - kỹ thuật

    ĐB.IV.6

    Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 6 hoặc tương đương

    KTNT

    Kiểm tra nghiệm thu

    ĐB.IV.11

    Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 11 hoặc tương đương

    ĐVT

    Đơn vị tính

    ĐB.III.4

    Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 4 hoặc tương đương

    TH

    Thời hạn

    ĐB.III.5

    Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 5 hoặc tương đương

    TCKT

    Thủy chuẩn kỹ thuật

    LX3

    Lái xe bậc 3

    KTTBĐB

    Kiểm tra thiết bị đo biển

    ĐCNT

    Độ cao nghiệm triều

    BHLĐ

    Bảo hộ lao động

    TT

    Số thứ tự

    N

    Số lượng thủy thủ tàu chuyên dụng

    RTK

    Real Time Kinematic (Thiết bị đo động thời gian thực)

    SBES

    Single Beam Echo-sounder (Máy đo sâu hồi âm đơn tia)

    DGPS

    Differential Global Positioning System (Hệ thống định vị toàn cầu vi sai)

    GPS

    Global Positioning System (Hệ thống định vị toàn cầu)

    MBES

    Multi Beam Echo-sounder (Máy đo sâu hồi âm đa tia)

    TKKT-DT

    Thiết kế kỹ thuật - Dự toán

    GNSS

    Global Navigation Satellite System (Hệ thống định vị, dẫn đường toàn cầu)

    DK

    Dịch vụ kinh tế - khoa học - kỹ thuật (Nhà giàn)

    CS

    Công suất tiêu thụ điện

    5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết

    Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A của Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    6. Các quy định khác

    a) Ngày công làm việc trực tiếp trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; ngày công làm việc trực tiếp trên biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc;

    b) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số. Trong đó: Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm); mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân;

    c) Số ca sử dụng máy một năm áp dụng theo Quyết định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

    d) Thời hạn sử dụng dụng cụ áp dụng theo Quyết định tại Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm 5% tổng mức chi phí dụng cụ trong bảng tương ứng;

    đ) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% tổng mức chi phí vật liệu trong bảng tương ứng. Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% khối lượng hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công;

    e) Diện tích mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000 theo cách chia mảnh trong hệ VN-2000 tính trung bình 11,25 km2 ở thực địa (tương ứng 45 dm2 trên bản đồ).

    7. Những hạng mục công việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật đã được ban hành:

    a) Xây dựng điểm KTTBĐB

    Các hạng mục công việc: chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây, tìm điểm tọa độ cũ, đo nối tọa độ - độ cao bằng GPS/GNSS vào điểm KTTBĐB, tính toán tọa độ - độ cao GPS/GNSS của điểm KTTBĐB áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu của hạng mục: chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây, tìm điểm tọa độ cũ, đo nối tọa độ GPS/GNSS, tính tọa độ GPS/GNSS của của lưới tọa độ hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Các hạng mục công việc: tìm điểm độ cao cũ, đo nối độ cao hạng IV vào điểm KTTBĐB, tính độ cao hạng IV của điểm KTTBĐB áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu của hạng mục: tìm điểm độ cao cũ, đo và tính độ cao hạng IV của lưới độ cao tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    b) Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào

    Hạng mục công việc: Chọn điểm và đóng cọc điểm khống chế áp dụng hệ số 0,4 của mức chọn điểm tọa độ hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Các hạng mục công việc: tìm điểm tọa độ cũ, đo nối tọa độ - độ cao bằng GPS/GNSS vào điểm khống chế, tính tọa độ - độ cao GPS/GNSS của điểm khống chế áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương tự các công việc của lưới tọa độ hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Các hạng mục công việc: tìm điểm độ cao cũ, đo nối độ cao TCKT vào điểm khống chế, tính độ cao TCKT của điểm khống chế áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương tự các công việc của lưới độ cao tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    c) Xây dựng trạm tĩnh (trạm Base) phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK

    Hạng mục công việc: chọn điểm trạm tĩnh áp dụng hệ số 0,4 của mức chọn điểm tọa độ hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Các hạng mục công việc: tìm điểm tọa độ cũ, đo nối tọa độ - độ cao bằng GPS/GNSS vào điểm trạm tĩnh, tính tọa độ - độ cao GPS/GNSS của điểm trạm tĩnh áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương tự các công việc của lưới tọa độ hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Hạng mục công việc: tìm điểm độ cao cũ phục vụ đo nối độ cao GPS/GNSS của điểm trạm tĩnh áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương tự của tìm điểm độ cao cũ của lưới độ cao tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    d) Xây dựng điểm ĐCNT

    Hạng mục công việc: chọn điểm ĐCNT áp dụng hệ số 0,4 của mức chọn điểm tọa độ hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Hạng mục công việc: tìm điểm độ cao cũ áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương tự các công việc của lưới độ cao tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Các hạng mục công việc: đo nối độ cao bằng GPS/GNSS vào điểm ĐCNT, tính độ cao GPS/GNSS của điểm ĐCNT áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương tự các công việc của lưới tọa độ hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    đ) Xây dựng điểm nghiệm triều

    Hạng mục công việc xây dựng điểm nghiệm triều áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu của hạng mục xây dựng điểm nghiệm triều tại Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT.

    e) Đo nối và tính toán độ cao TCKT vào điểm "0" của điểm nghiệm triều

    Các hạng mục công việc: đo nối độ cao TCKT, tính độ cao TCKT vào điểm “0” của điểm nghiệm triều áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương tự các công việc của đo độ cao TCKT, tính độ cao TCKT của lưới độ cao tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    g) Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

    Hạng mục công việc kiểm nghiệm thiết bị đo biển áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu của hạng mục kiểm nghiệm thiết bị đo biển tại Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT.

    h) Biên vẽ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:5000 từ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:2000

    Hạng mục biên vẽ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:5000 từ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:2000 áp dụng các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu tương ứng của các hạng mục trong biên vẽ BĐĐH sử dụng BĐĐH dạng số trong Mục 5 của Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    Đối với diện tích phần đất liền, phần đảo áp dụng hệ số 1,0 so với bản đồ địa hình phần đất liền. Đối với diện tích phần biển áp dụng hệ số 0,7 so với bản đồ địa hình phần đất liền.

    Trường hợp phải số hóa phần đất liền hoặc phần trên đảo, chuyển hệ tọa độ…các định mức lao động công nghệ, dụng cụ, thiết bị và vật liệu của các công việc này áp dụng các định mức tương tự công việc số hóa, chuyển hệ… trong Mục 5 của Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

    i) Những hạng mục công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 giống như các hạng mục công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ 1:10 000, 1:50 000 và 1:100 000 sẽ không xây dựng các mức: lao động, dụng cụ, thiết bị và vật liệu mà sử dụng các định mức được quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT hoặc các định mức được quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT.

     

    Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:5000

     

    1. Định mức lao động

    1.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

    1.1.1. Nội dung công việc

    a) Quan trắc mực nước

    Nghiên cứu TKKT-DT. Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ; kiểm tra độ ổn định, chắc chắn của thước đo mực nước; quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc mực nước; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    b) Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu, độ sâu đo bằng sào đo sâu

    Nghiên cứu TKKT-DT, nghiên cứu phương án đo sâu. Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị (ô tô 12 chỗ). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ và máy móc; trường hợp vùng đo sâu bằng sào có diện tích lớn cần phải thành lập lưới khống chế. Lưới khống chế đo vẽ tuân theo quy định tại Điểm b, Mục 7, Chương I của Thông tư này; định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ (vị trí) các điểm đo sâu, xác định độ sâu của điểm đo bằng sào đo sâu và ghi vào tệp số liệu đo sâu hoặc sổ đo toàn đạc; xác định vị trí của các địa vật (nếu có); tính toán, kiểm tra và xử lý kết quả đo sâu; điền viết lý lịch bản đồ; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    c) Sử dụng máy GNSS (loại cầm tay) để xác định vị trí điểm đo sâu, độ sâu đo bằng sào đo sâu

    Nghiên cứu TKKT-DT, nghiên cứu phương án đo sâu. Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị (ô tô 12 chỗ). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ và máy móc; sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm đo sâu; xác định vị trí (định vị) các điểm đo sâu bằng máy GNSS, ghi tọa độ điểm đo sâu vào tệp số liệu đo theo định dạng phần mềm sử dụng; đo sâu bằng sào đo sâu (khi có điểm độ sâu đột xuất trên 3 mét, sử dụng dây cáp có quả tạ kèm thước dây), ghi độ sâu của điểm đo vào sổ đo sào; xác định vị trí và độ sâu của các địa vật (nếu có); tính toán, kiểm tra và xử lý kết quả đo sâu; điền viết lý lịch bản đồ; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    d) Sử dụng công nghệ RTK để xác định tọa độ và độ sâu của điểm đo vẽ chi tiết

    Nghiên cứu TKKT-DT, nghiên cứu phương án đo sâu. Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị (ô tô 12 chỗ). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ và máy móc. Sử dụng lưới trạm tĩnh quy định tại Điểm c, Mục 7, Chương I của Định mức KT-KT này; xác định chiều cao của máy phát ở trạm tĩnh, xác định chiều cao các máy đo động (Rover); đo vẽ chi tiết địa hình, địa vật và ghi vào sổ đo RTK; ghi lưu các tệp số liệu đo dưới dạng “.dat” và in kết quả đo dưới dạng “.txt”; tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu đo sâu; điền viết lý lịch bản đồ; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    1.1.2. Phân loại khó khăn

    Áp dụng chung cho đo sâu địa hình đáy biển bằng sào sử dụng toàn đạc điện tử, sử dụng máy GNSS và sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm đo sâu.

    Loại KK1: Khu vực biển sát bờ có địa hình thoải đều, không có thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát và không phải bố trí lưới khống chế đo vẽ.

    Loại KK2: Khu vực biển sát bờ có địa hình phức tạp, chất đáy chủ yếu là sình lầy, ít thực phủ, phải bố trí lưới khống chế đo vẽ.

    Loại KK3: Khu vực ven các đảo; khu vực nhiều thực phủ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có nhiều lồng bè nuôi hải sản; khu vực bãi đá, bãi nông có lẫn đá lớn gây nguy hiểm.

    Loại KK4: Khu vực ven đảo của các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và DK.

    1.1.3. Định biên

    Bảng số 02

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐB.IV.6

    ĐB.IV.11

    ĐB.III.4

    ĐB.III.5

    LX3

    Nhóm

    1

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm, độ sâu đo bằng sào đo sâu

    4

    5

    2

     

    1

    12

    2

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm, độ sâu đo bằng sào đo sâu

    2

    3

    2

     

    1

    8

    3

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định tọa độ và độ sâu của điểm đo chi tiết

    2

    2

    2

    1

    1

    8

    1.1.4. Định mức

    Bảng số 03

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐVT

    KK

    Mức

    1

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm, độ sâu đo bằng sào đo sâu

    km2

    1

    3,27

    6,50

     

     

     

    2

    3,89

    7,80

     

     

     

    3

    4,38

    8,80

     

     

     

    4

    5,21

    10,40

    2

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm, độ sâu đo bằng sào đo sâu

    km2

    1

    2,29

    4,60

     

     

     

    2

    2,72

    5,40

     

     

     

    3

    3,07

    6,10

     

     

     

    4

    3,65

    7,30

    3

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định tọa độ và độ sâu của điểm đo chi tiết

    km2

    1

    2,78

    5,60

     

     

     

    2

    3,31

    6,60

     

     

     

    3

    3,72

    7,40

     

     

     

    4

    4,43

    8,90

    1.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES, MBES

    1.2.1. Nội dung công việc

    a) Quan trắc mực nước

    Quan trắc mực nước trong đo sâu bằng SBES, MBES thực hiện như quan trắc mực nước trong đo sâu bằng sào.

    b) Phương án xác định vị trí điểm đo sâu, điểm đo sâu kiểm tra

    Liên hệ với đơn vị quản lý và vận hành trạm DGPS ven biển;

    Liên hệ với nhà cung ứng thuê bao tín hiệu vệ tinh;

    Sử dụng các trạm tĩnh đã quy định tại Điểm c, Mục 7, Chương I của Định mức KT-KT này.

    c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến, đo rà soát hải văn

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Nghiên cứu TKKT-DT; nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo sâu kiểm tra; chuẩn bị máy móc, vận chuyển người và thiết bị (ô tô 12 chỗ); đưa người và thiết bị lên tàu, kết nối thiết bị, cài đặt các tham số, xác định độ ngập của đầu biến âm (đầu của cần phát biến), kiểm tra sự hoạt động ổn định của hệ thống thiết bị; đưa tàu vào khu vực đo vẽ; đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES theo tuyến, ghi lưu số liệu thành các tệp số liệu đo theo định dạng của phần mềm sử dụng, ghi các tuyến đo sâu vào sổ đo sâu; đo sâu kiểm tra bằng SBES, ghi lưu số liệu thành các tệp số liệu đo theo định dạng của phần mềm sử dụng, ghi các tuyến đo sâu kiểm tra vào sổ đo sâu; đo bù (nếu có); kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu; điền viết lý lịch bản đồ.

    Đo rà soát hải văn bằng SBES: Nghiên cứu TKKT-DT, nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo tuyến, đo kiểm tra theo tuyến. Thiết kế tuyến đo rà soát hải văn. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Đo rà soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm độ sâu nông nhất, sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu. Ghi lưu số liệu đo rà soát hải văn thành tệp vào DVD theo định dạng của phần mềm sử dụng. Ghi chép mô tả chi tiết vào sổ công tác để chuyển cho nội nghiệp xử lý kết quả. KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    d) Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Đo theo dải, đo rà soát hải văn

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Nghiên cứu TKKT-DT; nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo sâu kiểm tra; chuẩn bị máy móc, vận chuyển người và thiết bị (ô tô 12 chỗ); đưa người và thiết bị lên tàu, kết nối thiết bị, cài đặt các tham số, xác định độ ngập của đầu biến âm, kiểm tra sự hoạt động ổn định của hệ thống thiết bị MBES; đưa tàu vào khu vực đo vẽ; xác định góc mở tối ưu; đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES theo dải, ghi lưu số liệu thành các tệp số liệu đo theo định dạng của phần mềm sử dụng, ghi kết quả đo vào sổ đo sâu; đo sâu kiểm tra bằng MBES, ghi lưu số liệu thành các tệp số liệu đo theo định dạng của phần mềm sử dụng, ghi kết quả đo kiểm tra vào sổ đo sâu; đo bù (nếu có); kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu; điền viết lý lịch bản đồ.

    Đo rà soát hải văn bằng MBES: Nghiên cứu TKKT-DT, nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo dải, đo kiểm tra theo dải. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Quét địa hình đáy biển khu vực cần đo rà soát hải văn. Ghi lưu số liệu đo rà soát hải văn thành tệp vào DVD (số liệu đo sâu thu được là dữ liệu độ sâu phủ kín 100% diện tích khu vực rà soát hải văn). Ghi chép mô tả chi tiết vào sổ công tác để chuyển cho nội nghiệp xử lý kết quả. KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    đ) Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Quét địa hình (kín 100% diện tích)

    Quét địa hình đáy biển bằng MBES: Nghiên cứu TKKT-DT; nghiên cứu hướng tuyến quét, hướng tuyến quét kiểm tra; chuẩn bị máy móc, vận chuyển người và thiết bị (ô tô 12 chỗ); đưa người và thiết bị lên tàu, kết nối thiết bị, cài đặt các tham số, xác định độ ngập của đầu biến âm, kiểm tra sự hoạt động ổn định của hệ thống thiết bị MBES; đưa tàu vào khu vực đo vẽ; xác định góc mở tối ưu; quét địa hình đáy biển bằng hệ thống MBES (phủ chồng lên nhau ít nhất là 5% độ rộng của vệt dữ liệu nhỏ hơn trong 2 vệt dữ liệu liền kề), ghi lưu kết quả quét địa hình thành các tệp số liệu theo định dạng của phần mềm sử dụng, ghi kết quả quét địa hình vào sổ quét địa hình; quét kiểm tra bằng MBES (khi độ phủ chồng giữa 2 vệt quét liền kề dưới 5%), ghi lưu kết quả quét địa hình thành các tệp số liệu theo định dạng của phần mềm sử dụng, ghi các thông tin liên quan vào sổ quét địa hình; kiểm tra, xử lý kết quả quét địa hình đáy biển; điền viết lý lịch bản đồ; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    1.2.2. Phân loại khó khăn

    a) Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến

    Loại KK1: Các mảnh bản đồ của khu vực biển sát ven bờ (giới hạn <07km, trừ="" các="" khu="" vực="" cửa="" sông,="" cảng="" biển)="" của="" các="" tỉnh="" và="" thành="" phố="" trực="" thuộc="" trung="" ương="" (gọi="" tắt="" là="" tỉnh)="" từ="" hải="" phòng="" (trừ="" huyện="" đảo="" cát="" hải)="" đến="" phú="" yên="" (trừ="" khu="" vực="" vịnh="" xuân="" đài),="" từ="" khánh="" hòa="" (trừ="" khu="" vực="" biển="" vịnh="" vân="" phong,="" vịnh="" cam="" ranh)="" đến="" kiên="" giang="" (trừ="" khu="" vực="" huyện="" đảo="" kiên="">

    Loại KK2: Các mảnh bản đồ thuộc vịnh Xuân Đài tỉnh Phú Yên, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa và các mảnh bản đồ thuộc huyện đảo Kiên Hải tỉnh Kiên Giang. Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển ven bờ (giới hạn cách bờ, cách đảo từ 07km đến <14km) của="" các="" tỉnh="" từ="" hải="" phòng="" đến="" kiên="" giang.="">

    Loại KK3: Các mảnh bản đồ của khu vực biển sát bờ của tỉnh Quảng Ninh; các mảnh thuộc khu vực Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long và các mảnh bản đồ thuộc huyện đảo Vân Đồn, huyện đảo Cô Tô tỉnh Quảng Ninh; các mảnh bản đồ thuộc huyện đảo Cát Hải, cụm đảo Long Châu, Bạch Long Vĩ TP.Hải Phòng; các khu vực hòn Mắt Con tỉnh Nghệ An, Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị, khu vực Cù Lao Chàm, Hòn Ông TP.Đà Nẵng, khu vực Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi, cụm đảo Phú Quý tỉnh Bình Thuận, cụm đảo Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụm đảo Hòn Khoai tỉnh Cà Mau, cụm đảo An Thới, cụm đảo Nam Du, cụm đảo Thổ Chu tỉnh Kiên Giang. Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển (giới hạn cách bờ, cách đảo từ 14km đến <20km) thuộc="" vùng="" biển="" của="" tất="" cả="" các="" tỉnh.="">

    Loại KK4: Các mảnh bản đồ của khu vực cửa sông, cảng biển; khu vực dọc luồng tàu chạy theo hệ thống giao thông đường biển. Các mảnh bản đồ của khu vực biển cách bờ, cách đảo (có giới hạn từ 20km đến ≤30km) của tất cả các tỉnh.

    Loại KK5: Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển cách bờ, cách đảo (có giới hạn từ 30km đến ≤40km) của tất cả các tỉnh.

    Loại KK6: Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển cách bờ, cách đảo (có giới hạn từ 40km đến ≤50km) của tất cả các tỉnh. Những mảnh bản đồ thuộc khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và DK.

    Ghi chú: Loại KK của đo rà soát hải văn bằng SBES áp dụng loại KK tương ứng của phân loại khó khăn khi sử dụng SBES đo theo tuyến.

    b) Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Đo theo dải

    Loại KK1: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 70m đến 100m.

    Loại KK2: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 50m đến dưới 70m.

    Loại KK3: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 40m đến dưới 50m.

    Loại KK4: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 30m đến dưới 40m

    Loại KK5: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 20m đến dưới 30m.

    Loại KK6: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 10m đến dưới 20m.

    Loại KK7: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 6m đến dưới 10m.

    Loại KK8: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 3m đến dưới 6m.

    Ghi chú:

    Khi mảnh bản đồ có độ sâu nằm trong 2 khoảng độ sâu liền kề theo phân loại khó khăn nêu trên thì lấy loại khó khăn của phần diện tích nhiều hơn trong mảnh làm khó khăn của mảnh bản đồ; khi mảnh bản đồ có độ sâu nằm trong 3, 4,… khoảng độ sâu liền kề thì tính khoảng độ sâu trung bình của mảnh để áp dụng loại khó khăn tại điểm này.

    Loại KK của đo rà soát hải văn bằng MBES áp dụng loại KK tương ứng của phân loại khó khăn khi sử dụng MBES đo theo dải.

    c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Quét địa hình đáy biển

    Loại KK1: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 80m đến 100m.

    Loại KK2: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 70m đến dưới 80m.

    Loại KK3: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 55m đến dưới 70m.

    Loại KK4: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 40m đến dưới 55m

    Loại KK5: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 31m đến dưới 40m.

    Loại KK6: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 19m đến dưới 31m.

    Loại KK7: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 16m đến dưới 19m.

    Loại KK8: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 11m đến dưới 16m.

    Loại KK9: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 9m đến dưới 11m.

    Loại KK10: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 7m đến dưới 9m.

    Loại KK11: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 5m đến dưới 7m.

    Loại KK12: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 3m đến dưới 5m.

    Ghi chú: Khi mảnh bản đồ có độ sâu nằm trong 2 khoảng độ sâu liền kề theo phân loại khó khăn nêu trên thì lấy loại khó khăn của phần diện tích nhiều hơn trong mảnh làm khó khăn của mảnh bản đồ; khi mảnh bản đồ có độ sâu nằm trong 3, 4,… khoảng độ sâu liền kề thì tính khoảng độ sâu trung bình của mảnh để áp dụng loại khó khăn theo quy định tại điểm này.

    1.2.3. Định biên

    Bảng số 04

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐB.IV.6

    ĐB.IV.11

    ĐB.III.4

    ĐB.III.5

    LX3

    Nhóm

    1

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến; đo rà soát hải văn

    2

    1

    1

    2

    1

    7

    2

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Đo theo dải; đo rà soát hải văn (quét địa hình)

    2

    2

    1

    3

    1

    9

    3

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Quét địa hình

    2

    2

    1

    3

    1

    9

    Bảng số 04 chưa tính định biên của tàu. Định biên của tàu tính theo quy định sau:

    Khi sử dụng tàu chuyên dụng: Tính bổ sung N thủy thủ (theo biên chế của tàu);

    Khi thuê tàu: Không tính thủy thủ.

    1.2.4. Định mức

    Bảng số 05

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐVT

    KK

    Mức

    1

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến

    mảnh

     

     

     

     

     

    1

    12,68

    25,40

     

     

     

    2

     

    15,21

    30,40

     

     

     

    3

    17,51

    35,00

     

     

     

    4

     

    20,38

    40,80

     

     

     

    5

    23,83

    47,60

     

     

     

    6

    27,28

    55,50

     

    Đo rà soát hải văn bằng SBES

    km2

    1

    4,76

    9,50

     

     

     

    2

    6,08

    12,20

     

     

     

    3

    7,42

    14,80

     

     

     

    4

    8,90

    17,80

     

     

     

    5

    10,68

    21,20

     

     

     

    6

    12,45

    24,90

    2

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Đo theo dải

    mảnh

    1

    3,28

    6,60

     

     

     

    2

    3,95

    7,90

     

     

     

    3

    4,68

    9,40

     

     

     

    4

    5,46

    11,00

     

     

     

    5

    6,36

    12,70

     

     

     

    6

    8,06

    16,10

     

     

     

    7

    10,01

    20,00

     

     

     

    8

    11,84

    23,70

     

    Đo rà soát hải văn bằng MBES (quét địa hình)

    km2

    1

    0,68

    1,30

     

     

     

    2

    0,85

    1,70

     

     

     

    3

    1,10

    2,20

     

     

     

    4

    1,38

    2,80

     

     

     

    5

    1,65

    3,30

     

     

     

    6

    2,08

    4,20

     

     

     

    7

    2,60

    5,20

     

     

     

    8

    3,34

    6,70

    3

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Quét địa hình

    mảnh

    1

    4,01

    8,00

     

     

     

    2

    4,76

    9,50

     

     

     

    3

    5,60

    11,20

     

     

     

    4

    6,98

    14,00

     

     

     

    5

    8,92

    17,80

     

     

     

    6

    11,00

    22,00

     

     

     

    7

    13,94

    27,90

     

     

     

    8

    17,66

    35,30

     

     

     

    9

    20,70

    41,40

     

     

     

    10

    24,32

    48,60

     

     

     

    11

    30,42

    60,80

     

     

     

    12

    37,62

    75,20

    Ghi chú:

    Mức 2 sử dụng MBES để đo theo dải và mức 3 sử dụng MBES để quét địa hình đáy biển tại Bảng số 05 là mức tính cho các máy đo sâu hồi âm đa tia: EM 710S, EM 2040, EM 302, R2SONIC 2020, Seabat 8125-H. Khi sử dụng các máy MBES khác dẫn tới độ rộng của dải quét thay đổi trên 10% thì cần phải hiệu chỉnh lại mức lao động và các mức liên quan.

    Mức 2 và mức 3 tại Bảng số 05 lấy khoảng cách từ nơi neo đậu tàu hàng ngày (sau giờ sản xuất) đến khu vực mảnh bản đồ cần đo vẽ trung bình là 10 km cho tất cả các loại KK. Khi khoảng cách này tăng lên sẽ được áp dụng hệ số tính mức lao động trong Bảng số 06 cho tất cả các loại KK.

    Bảng số 06

    TT

    Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu hàng ngày đến khu vực mảnh bản đồ cần đo vẽ

    Hệ số

    1

    Dưới 10km

    1,00

    2

    Từ 10km đến dưới 20km

    1,19

    3

    Từ 20km đến dưới 30km

    1,37

    4

    Từ 30km đến dưới 40km

    1,56

    5

    Từ 40km đến 50km

    1,74

    Khi đo vẽ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 bằng SBES, MBES tại vùng biển các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và DK được tính bổ sung thêm chi phí sử dụng tàu trong những ngày tàu đi và về từ cảng (nơi neo đậu tàu theo quy định của đơn vị quản lý tàu) đến vị trí neo đậu tàu hàng ngày.

    1.3. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

    1.3.1. Nội dung công việc

    a) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    Nghiên cứu TKKT-DT; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ và máy móc; vận chuyển người và thiết bị (ô tô 12 chỗ); đưa người và thiết bị lên tàu, di chuyển đến nơi lấy mẫu; sử dụng lưới khống chế đo vẽ quy định tại Điểm b, Mục 7, Chương I của Định mức KT-KT này; định tâm máy, định hướng máy và xác định tọa độ vị trí các điểm lấy mẫu bằng máy toàn đạc điện tử; lấy mẫu chất đáy, phân loại mẫu chất đáy; ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ lấy mẫu chất đáy; điền viết lý lịch bản đồ; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    b) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    Nghiên cứu TKKT-DT; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ và máy móc; vận chuyển người và thiết bị (ô tô 12 chỗ); đưa người và thiết bị lên tàu, di chuyển đến nơi lấy mẫu; xác định vị trí điểm lấy mẫu chất đáy bằng máy GNSS, ghi thành tệp tọa độ vị trí điểm lấy mẫu chất đáy với định dạng của phần mềm sử dụng; lấy mẫu chất đáy, phân loại mẫu chất đáy; ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ lấy mẫu chất đáy; điền viết lý lịch bản đồ; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    c) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    Nghiên cứu TKKT-DT; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ và máy móc; vận chuyển người và thiết bị (ô tô 12 chỗ); đưa người và thiết bị lên tàu, di chuyển đến nơi lấy mẫu; sử dụng lưới trạm tĩnh quy định tại Điểm c, Mục 7, Chương I của Định mức KT-KT này; xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng công nghệ RTK từ trạm tĩnh theo quy định kỹ thuật khi sử dụng công nghệ RTK; ghi lưu thành các tệp số liệu đo dưới dạng “.dat” và in kết quả đo dưới dạng “.txt”; lấy mẫu chất đáy, phân loại mẫu chất đáy; ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ lấy mẫu chất đáy; điền viết lý lịch bản đồ; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    1.3.2. Phân loại khó khăn

    Phân loại khó khăn lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào theo quy định tại mục 1.1.2, Định mức KT-KT này.

    1.3.3. Định biên

    Bảng số 07

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐB.IV.4

    ĐB.IV.6

    ĐB.IV.11

    ĐB.III.4

    LX3

    Nhóm

    1

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    2

    3

    2

    2

    1

    10

    2

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí của điểm lấy mẫu

     

    1

    2

    2

    1

    6

    3

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí của điểm lấy mẫu

     

    1

    2

    2

    1

    6

    1.3.4. Định mức:

    Bảng số 08

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐVT

    KK

    Mức

    1

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    km2

    1

    1,70

    3,40

     

     

     

    2

    2,20

    4,40

     

     

     

    3

    2,75

    5,50

     

     

     

    4

    3,30

    6,60

    2

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    km2

    1

    1,70

    3,40

     

     

     

    2

    2,20

    4,40

     

     

     

    3

    2,75

    5,50

     

     

     

    4

    3,30

    6,60

    3

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    km2

    1

    1,70

    3,40

     

     

     

    2

    2,20

    4,40

     

     

     

    3

    2,75

    5,50

     

     

     

    4

    3,30

    6,60

    1.4. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng SBES, MBES

    1.4.1. Nội dung công việc

    Nghiên cứu TKKT-DT; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, dụng cụ và máy móc; vận chuyển người và thiết bị (ô tô 12 chỗ); đưa người và thiết bị lên tàu; lắp đặt thiết bị; di chuyển tàu đến vị trí lấy mẫu; xác định vị trí điểm lấy mẫu theo một trong 3 phương án: Sử dụng tín hiệu cải chính phân sai từ trạm DGPS ven biển, tín hiệu thuê bao vệ tinh, sử dụng trạm tĩnh; lấy mẫu chất đáy, phân loại mẫu chất đáy, ghi lưu tệp tọa độ vị trí lấy mẫu chất đáy theo định dạng của phần mềm sử dụng; ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ lấy mẫu chất đáy; điền viết lý lịch bản đồ; ghi lưu thành tệp tọa độ điểm lấy mẫu ra đĩa DVD. KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    1.4.2. Phân loại khó khăn

    Loại KK1: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 3m đến dưới 10m.

    Loại KK2: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 10m đến dưới 20m.

    Loại KK3: Các mảnh bản đồ có độ sâu trung bình từ 20m đến dưới 30m.

    1.4.3. Định biên

    Bảng số 09

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐB.IV.4

    ĐB.IV.6

    ĐB.III.4

    LX3

    Nhóm

    1

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng SBES, MBES

    2

    2

    1

    1

    6

    Bảng số 09 chưa tính định biên của tàu. Định biên của tàu tính theo quy định sau:

    Khi sử dụng tàu chuyên dụng: tính bổ sung N thủy thủ (theo biên chế của tàu);

    Khi thuê tàu: không tính thủy thủ.

    1.4.4. Định mức

    Bảng số 10

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐVT

    KK

    Mức

    1

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng SBES, MBES

    mảnh

    1

    9,27

    18,50

     

     

     

    2

    10,90

    21,80

     

     

     

    3

    13,08

    26,20

    Ghi chú:

    Mức trong Bảng số 10 là mức tính cho phương án sử dụng gầu lấy mẫu, độ dày lớp chất đáy bề mặt từ 20cm đến 25cm, độ sâu điểm lấy mẫu đến 30m. Những mảnh bản đồ có độ sâu từ 30m đến 100m khi cần lấy mẫu chất đáy bằng ống phóng trọng lực, ống phóng van đẩy, ống phóng rung …sẽ được tính toán điều chỉnh, bổ sung mức trực tiếp trong TKKT-DT của Dự án, nhiệm vụ cụ thể.

    Mức trong Bảng số 10 lấy khoảng cách từ nơi neo đậu tàu hàng ngày (sau giờ sản xuất) đến khu vực mảnh bản đồ cần đo vẽ trung bình là 10 km cho tất cả các loại KK. Khi khoảng cách này tăng lên sẽ được áp dụng hệ số tính mức lao động trong Bảng số 11 cho tất cả các loại KK.

    Bảng số 11

    TT

    Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu hàng ngày đến khu vực mảnh bản đồ cần lấy mẫu

    Hệ số

    1

    Dưới 10km

    1,00

    2

    Từ 10km đến dưới 20km

    1,21

    3

    Từ 20km đến dưới 30km

    1,43

    4

    Từ 30km đến dưới 40km

    1,64

    5

    Từ 40km đến 50km

    1,85

    Khi lấy mẫu chất đáy trong khu vực đo vẽ bằng SBES, MBES tại vùng biển các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và DK được tính bổ sung thêm chi phí sử dụng tàu trong những ngày tàu đi và về từ cảng (nơi neo đậu tàu theo quy định của đơn vị quản lý tàu) đến vị trí neo đậu tàu hàng ngày (sau giờ sản xuất) của khu vực cần đo vẽ.

    1.5. Thành lập bản đồ gốc

    1.5.1. Nội dung công việc

    Nghiên cứu TKKT-DT, ký hiệu bản đồ, quy phạm đo vẽ BĐĐH; nghiên cứu BĐĐH phần đất liền, phần đảo; chuẩn bị vật tư, máy móc, thiết bị; nhận tài liệu, thành quả đo vẽ ngoại nghiệp; kiểm tra, soát xét thành quả ở ngoại nghiệp; xử lý số liệu ngoại nghiệp; thành lập bản đồ gốc bằng các phần mềm thích hợp; ghép các yếu tố đã số hóa trên bản đồ phần đất liền, phần đảo (nếu có); biên tập nội dung theo từng nhóm, lớp theo quy định, ghi chú và trình bày trong và ngoài khung; sửa chữa, hoàn thiện bản đồ gốc sau KTNT các cấp; in bản đồ bằng máy in Plotter; ghi thành tệp dữ liệu lưu trên đĩa DVD; điền viết lý lịch bản đồ; hoàn chỉnh tệp lý lịch bản đồ số và ghi vào đĩa DVD; phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

    1.5.2. Phân loại khó khăn

    Loại KK1: Các mảnh bản đồ không có phần đất liền, không có đảo.

    Loại KK2: Các mảnh bản đồ có ít đảo (tổng diện tích đảo dưới 20% diện tích mảnh bản đồ); các mảnh bản đồ thuộc vùng biển sát bờ (có phần đất liền) của các tỉnh từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.

    Loại KK3: Các mảnh bản đồ thuộc khu vực Vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long, cụm đảo thuộc huyện đảo Cô Tô, Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh, huyện đảo Bạch Long Vĩ, huyện đảo Cát Hải TP.Hải Phòng, huyện đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi, huyện đảo Phú Quý tỉnh Bình Thuận, huyện đảo Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụm đảo Hòn Khoai tỉnh Cà Mau, cụm đảo An Thới, cụm đảo Nam Du, cụm đảo Thổ Chu tỉnh Kiên Giang. Các mảnh bản đồ thuộc khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và DK.

    1.5.3. Định biên

    Bảng số 12

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐB.IV.11

    ĐB.III.5

    Nhóm

    1

    Thành lập bản đồ gốc

    1

    1

    2

    1.5.4. Định mức

    Bảng số 13

    TT

    Hạng mục công việc

    ĐVT

    KK

    Mức

    1

    Thành lập bản đồ gốc

    mảnh

    1

    24,08

     

     

     

    2

    28,95

     

     

     

    3

    33,82

    Ghi chú: Mức trong Bảng số 13 là mức quy định cho trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng SBES, đo sào (nếu có). Trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng MBES, đo sào (nếu có) tính theo hệ số quy định tại Bảng số 14 cho tất cả các loại KK.

    Bảng số 14

    TT

    Sử dụng kết quả đo sâu

    Hệ số

    1

    Bằng SBES, đo sào (nếu có)

    1,00

    2

    Bằng MBES đo theo dải, đo sào (nếu có)

    1,10

    3

    Bằng MBES (quét địa hình), đo sào (nếu có)

    1,25

    2. Định mức thiết bị

    2.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào; ĐVT: ca/km2

    2.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định tại Bảng số 15.

    Bảng số 15

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

     

    2,13

    2,53

    2,85

    3,39

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    2,13

    2,53

    2,85

    3,39

    3

    Máy tính xách tay

    cái

    0,4

    0,22

    0,25

    0,29

    0,34

    4

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,02

    0,02

    0,03

    0,03

    5

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,30

    0,35

    0,40

    0,48

    2.1.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm đo sâu quy định tại Bảng số 16.

    Bảng số 16

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Máy GNSS

    cái

     

    1,49

    1,77

    2,00

    2,37

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    1,49

    1,77

    2,00

    2,37

    3

    Máy tính xách tay

    cái

    0,4

    0,15

    0,18

    0,20

    0,24

    4

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    5

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,30

    0,35

    0,40

    0,48

    2.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định điểm đo sâu quy định tại Bảng số 17.

    Bảng số 17

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Thiết bị RTK

    bộ

     

    1,81

    2,15

    2,42

    2,88

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    1,81

    2,15

    2,42

    2,88

    3

    Máy tính xách tay

    cái

    0,4

    0,19

    0,22

    0,24

    0,29

    4

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,02

    0,02

    0,02

    0,03

    5

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,30

    0,35

    0,40

    0,48

    2.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES, MBES; ĐVT: ca/mảnh

    2.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến quy định tại Bảng số 18.

    Bảng số 18

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    SBES

    cái

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    3

    Máy cải chính sóng

    cái

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    4

    La bàn số

    cái

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    5

    Máy đo tốc độ âm

    cái

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    6

    Máy GNSS

    cái

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    7

    Máy tính xách tay

    cái

     

    0,82

    0,99

    1,14

    1,32

    1,55

    2,73

    8

    Phần mềm đo sâu

    bản

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    9

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    1,65

    1,98

    2,28

    2,65

    3,10

    3,55

    10

    Máy phát điện

    cái

     

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    11

    Máy vi tính P-SEA

    cái

    0,4

    8,24

    9,89

    11,38

    13,25

    15,49

    17,73

    12

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,08

    0,10

    0,11

    0,13

    0,15

    0,27

    Ghi chú: Đo rà soát hải văn bằng SBES sử dụng mức tại Bảng số 18 với hệ số quy định trong Bảng số 19.

    Bảng số 19

    TT

    Công việc

    Hệ số mức theo loại KK

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    Đo rà soát hải văn bằng SBES

    0,38

    0,40

    0,42

    0,44

    0,45

    0,46

    2.2.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Đo theo dải quy định tại Bảng số 20.

    Bảng số 20

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    1

    MBES

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    3

    Máy cải chính sóng

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    4

    La bàn số

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    5

    Máy đo tốc độ âm

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    6

    Máy đo tốc độ âm bề mặt

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    7

    Máy GNSS

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    8

    Máy tính xách tay

    cái

     

    0,21

    0,26

    0,30

    0,35

    0,41

    0,52

    0,65

    0,77

    9

    Phần mềm đo sâu

    bản

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    10

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,43

    0,51

    0,61

    0,71

    0,83

    1,05

    1,30

    1,54

    11

    Máy phát điện

    cái

     

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    12

    Máy vi tính P-SEA

    cái

    0,4

    2,13

    2,57

    3,04

    3,55

    4,13

    5,24

    6,51

    7,70

    13

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,02

    0,02

    0,03

    0,04

    0,04

    0,05

    0,07

    0,08

    Ghi chú: Đo rà soát hải văn bằng MBES sử dụng mức trong Bảng số 20 với hệ số áp dụng quy định tại Bảng số 21.

    Bảng số 21

    TT

    Công việc

    Hệ số mức theo loại KK

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    1

    Đo rà soát hải văn bằng MBES

    0,21

    0,22

    0,23

    0,24

    0,25

    0,26

    0,27

    0,28

    Ghi chú: Khi mức lao động công nghệ có áp dụng hệ số tại Bảng số 06 thì mức thiết bị cũng được áp dụng hệ số tại Bảng số 06.

    2.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Quét địa hình đáy biển quy định trong Bảng số 22.

    Bảng số 22

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    1

    MBES

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    3

    Máy cải chính sóng

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    4

    La bàn số

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    5

    Máy đo tốc độ âm

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    6

    Máy đo tốc độ âm bề mặt

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    7

    Máy GNSS

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    8

    Máy tính xách tay

    cái

     

    0,26

    0,31

    0,36

    0,45

    0,58

    0,72

    0,91

    1,15

    1,35

    1,58

    1,98

    2,45

    9

    Phần mềm đo sâu

    bản

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    10

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,52

    0,62

    0,73

    0,91

    1,16

    1,43

    1,81

    2,30

    2,69

    3,16

    3,95

    4,89

    11

    Máy phát điện

    cái

     

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    12

    Máy vi tính P-SEA

    cái

    0,4

    2,61

    3,09

    3,64

    4,54

    5,80

    7,15

    9,06

    11,48

    13,46

    15,81

    19,77

    24,45

    13

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,03

    0,03

    0,04

    0,05

    0,06

    0,07

    0,09

    0,11

    0,13

    0,16

    0,20

    0,24

    Ghi chú: Khi mức lao động công nghệ có áp dụng hệ số tại Bảng số 06 thì mức thiết bị cũng được áp dụng hệ số tại Bảng số 06.

    2.3. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào; ĐVT: ca/km2

    2.3.1. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 23.

    Bảng số 23

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Máy toàn đạc điện tử

    bộ

     

    1,11

    1,43

    1,79

    2,15

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    1,11

    1,43

    1,79

    2,15

    3

    Máy tính xách tay

    cái

     0,4

    0,11

    0,14

    0,18

    0,22

    4

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,22

    0,29

    0,36

    0,43

    5

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,01

    0,01

    0,02

    0,02

    2.3.2. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng Máy GNSS để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 24.

    Bảng số 24

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Máy GNSS

    máy

     

    1,11

    1,43

    1,79

    2,15

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    1,11

    1,43

    1,79

    2,15

    3

    Máy tính xách tay

    cái

     

    0,11

    0,14

    0,18

    0,22

    4

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,22

    0,29

    0,36

    0,43

    5

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,01

    0,01

    0,02

    0,02

    2.3.3. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 25.

    Bảng số 25

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Thiết bị RTK

    bộ

     

    1,11

    1,43

    1,79

    2,15

    2

    Máy đàm thoại

    cái

     

    1,11

    1,43

    1,79

    2,15

    3

    Máy tính xách tay

    cái

     

    0,11

    0,14

    0,18

    0,22

    4

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    0,22

    0,29

    0,36

    0,43

    5

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,01

    0,01

    0,02

    0,02

    2.4. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng SBES, MBES quy định tại Bảng số 26; ĐVT: ca/mảnh.

    Bảng số 26

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    1

    Máy đàm thoại

    cái

     

    6,03

    7,09

    8,50

    2

    Máy GNSS

    cái

     

    6,03

    7,09

    8,50

    3

    Máy tính xách tay

    cái

     

    0,60

    0,70

    0,85

    4

    Ô tô (12 chỗ)

    cái

     

    1,21

    1,60

    1,70

    5

    Máy phát điện

    cái

     

    6,03

    7,09

    8,50

    6

    Máy tính P-SEA Master

    cái

    0,4

    6,03

    7,09

    8,50

    7

    Máy in laser

    cái

    0,4

    0,06

    0,07

    0,09

    Ghi chú: Khi mức lao động công nghệ có áp dụng hệ số tại Bảng số 11 thì mức thiết bị cũng được áp dụng hệ số tại Bảng số 11.

    2.5. Thành lập bản đồ gốc quy định tại Bảng số 27; ĐVT: ca/mảnh.

    Bảng số 27

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    CS

    KK

    1

    2

    3

    1

    Máy in phun Ao

    cái

    0,6

    0,24

    0,28

    0,34

    2

    Phần mềm đo vẽ

    PM

     

    28,90

    33,66

    40,58

    3

    Điều hòa 12.000 BTU

    cái

    2,2

    6,45

    7,76

    9,06

    4

    Máy vi tính PC

    cái

    0,4

    28,90

    33,66

    40,58

    5

    Máy chủ

    cái

    0,4

    1,20

    1,40

    1,69

    6

    Thiết bị nối mạng

    bộ

    0,1

    1,20

    1,40

    1,69

    Ghi chú: Khi mức lao động công nghệ có áp dụng hệ số tại Bảng số 14 thì mức thiết bị cũng được áp dụng hệ số tại Bảng số 14.

    3. Định mức dụng cụ

    3.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

    3.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định tại Bảng số 28 (ca/km2). 

    Bảng số 28

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    2,18

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    4,98

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    4,36

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    0,93

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    0,62

    6

    Ê ke

    cái

    36

    0,62

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    1,87

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    3,11

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    4,98

    10

    Sào đo sâu

    cái

    36

    3,11

    11

    Bàn làm việc

    cái

    60

    2,49

    12

    Ghế tựa

    cái

    60

    6,22

    13

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    3,11

    14

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    6,22

    15

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

     0,62

    16

    Chụp che máy

    cái

    24

    3,11

    17

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    2,33

    18

    Ẩm kế

    cái

    60

    0,93

    19

    Áp kế

    cái

    60

    0,93

    20

    Nhiệt kế

    cái

    60

    0,93

    21

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    37,34

    22

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    37,34

    23

    Tất sợi

    đôi

    6

    37,34

    24

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    37,34

    25

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    37,34

    26

    Áo mưa

    cái

    18

    18,67

    27

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    37,34

    28

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    18,67

    29

    Áo phao

    cái

    24

    37,34

    30

    Kính BHLĐ

    cái

    24

    37,34

    31

    Ghế xoay

    cái

    60

    0,31

    32

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    0,47

    33

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    0,47

    34

    Chuột máy tính

    cái

    12

    0,62

    35

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    2,49

    3.1.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm đo sâu quy định tại Bảng số 29 (ca/km2).

    Bảng số 29

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    1,09

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    4,35

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    4,35

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    0,87

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    0,44

    6

    Ê ke

    cái

    36

    0,44

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    1,31

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    2,18

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    3,48

    10

    Sào đo sâu

    cái

    36

    2,18

    11

    Bàn làm việc

    cái

    60

    1,74

    12

    Ghế tựa

    cái

    60

    4,35

    13

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    2,18

    14

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    4,35

    15

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    0,44

    16

    Chụp che máy

    cái

    24

    2,18

    17

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    1,09

    18

    Ẩm kế

    cái

    60

    0,65

    19

    Áp kế

    cái

    60

    0,65

    20

    Nhiệt kế

    cái

    60

    0,65

    21

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    17,41

    22

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    17,41

    23

    Tất sợi

    đôi

    6

    17,41

    24

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    17,41

    25

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    17,41

    26

    Áo mưa

    cái

    18

    8,70

    27

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    17,41

    28

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    8,70

    29

    Áo phao

    cái

    24

    17,41

    30

    Kính BHLĐ

    cái

    24

    17,41

    31

    Ghế xoay

    cái

    60

    0,27

    32

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    0,33

    33

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    0,33

    34

    Chuột máy tính

    cái

    12

    0,44

    35

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    1,74

    3.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm đo đo sâu quy định tại Bảng số 30 (ca/km2).

    Bảng số 30

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    1,32

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    5,30

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    5,30

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    1,06

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    0,53

    6

    Ê ke

    cái

    36

    0,53

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    1,59

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    2,65

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    4,24

    10

    Bàn làm việc

    cái

    60

    2,12

    11

    Ghế tựa

    cái

    60

    5,30

    12

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    2,65

    13

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    5,30

    14

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    0,54

    15

    Chụp che máy

    cái

    24

    2,65

    16

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    1,32

    17

    Ẩm kế

    cái

    60

    0,79

    18

    Áp kế

    cái

    60

    0,79

    19

    Nhiệt kế

    cái

    60

    0,79

    20

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    21,18

    21

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    21,18

    22

    Tất sợi

    đôi

    6

    21,18

    23

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    21,18

    24

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    21,18

    25

    Áo mưa

    cái

    18

    10,59

    26

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    21,18

    27

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    10,59

    28

    Áo phao

    cái

    24

    21,18

    29

    Kính BHLĐ

    cái

    24

    21,18

    30

    Ghế xoay

    cái

    60

    0,33

    31

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    0,40

    32

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    0,40

    33

    Chuột máy tính

    cái

    12

    0,54

    34

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    2,12

    Ghi chú: Mức tại Bảng số 28, Bảng số 29, Bảng số 30 tính cho KK loại 2. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định tại Bảng số 31.

    Bảng số 31

    TT

    Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: sử dụng máy toàn đạc điện tử, máy GNSS, thiết bị RTK để xác định vị trí điểm đo sâu

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Hệ số

    0,84

    1,00

    1,13

    1,34

    3.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy

    3.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến

    Trường hợp sử dụng tàu thuê quy định tại Bảng số 32 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 32

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    7,00

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    22,41

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    44,83

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    8,40

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    5,60

    6

    Ê ke

    cái

    36

    5,60

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    8,40

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    14,01

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    42,02

    10

    Bàn làm việc

    cái

    60

    42,02

    11

    Ghế tựa

    cái

    60

    42,02

    12

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    14,01

    13

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    42,02

    14

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    11,21

    15

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    5,60

    16

    Ẩm kế

    cái

    60

    2,80

    17

    Áp kế

    cái

    60

    2,80

    18

    Nhiệt kế

    cái

    60

    2,80

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    112,06

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    112,06

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    112,06

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    112,06

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    112,06

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    56,03

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    112,06

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    56,03

    27

    Áo phao

    cái

    24

    112,06

    28

    Ghế xoay

    cái

    60

    19,61

    29

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    14,01

    30

    Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

    ống

    60

    14,01

    31

    Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

    bộ

    60

    14,01

    32

    Tời, cáp và khung chữ A

    bộ

    60

    2,80

    33

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    4,20

    34

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    4,20

    35

    Chuột máy tính

    cái

    12

    11,21

    36

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    14,01

    Trường hợp sử dụng tàu chuyên dụng quy định tại Bảng số 33 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 33

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    7,00

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    22,41

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    44,83

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    8,40

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    5,60

    6

    Ê ke

    cái

    36

    5,60

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    8,40

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    14,01

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    42,02

    10

    Bàn làm việc

    cái

    60

    42,02

    11

    Ghế tựa

    cái

    60

    42,02

    12

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    14,01

    13

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    42,02

    14

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    11,21

    15

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    5,60

    16

    Ẩm kế

    cái

    60

    2,80

    17

    Áp kế

    cái

    60

    2,80

    18

    Nhiệt kế

    cái

    60

    2,80

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    14,01 x (8+N)

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    14,01 x (8+N)

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    14,01 x (8+N)

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    14,01 x (8+N)

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    14,01 x (8+N)

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    7,00 x (8+N)

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    14,01 x (8+N)

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    7,00 x (8+N)

    27

    Áo phao

    cái

    24

    14,01 x (8+N)

    28

    Ghế xoay

    cái

    60

    19,61

    29

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    14,01

    30

    Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

    ống

    60

    14,01

    31

    Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

    bộ

    60

    14,01

    32

    Tời, cáp và khung chữ A

    bộ

    60

    2,80

    33

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    4,20

    34

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    4,20

    35

    Chuột máy tính

    cái

    12

    11,21

    36

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    14,01

    Ghi chú:

    Mức tại Bảng số 32, Bảng số 33 tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định tại Bảng số 34.

    Bảng số 34

    TT

    KK

    Hệ số

    1

    1

    0,72

    2

    2

    0,87

    3

    3

    1,00

    4

    4

    1,16

    5

    5

    1,36

    6

    6

    1,56

    Mức đo rà soát hải văn bằng SBES áp dụng mức tại Bảng số 32, Bảng số 33 với hệ số áp dụng quy định tại Bảng số 35.

    Bảng số 35

    TT

    KK

    Hệ số

    1

    1

    0,38

    2

    2

    0,40

    3

    3

    0,42

    4

    4

    0,44

    5

    5

    0,45

    6

    6

    0,46

    3.2.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Đo theo dải

    Trường hợp sử dụng tàu thuê quy định tại Bảng số 36 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 36

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    1,87

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    3,74

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    11,98

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    2,25

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    1,50

    6

    Ê ke

    cái

    36

    1,50

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    2,25

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    3,74

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    11,23

    10

    Bàn làm việc

    cái

    60

    11,23

    11

    Ghế tựa

    cái

    60

    11,23

    12

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    3,74

    13

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    7,49

    14

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    3,00

    15

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    1,50

    16

    Ẩm kế

    cái

    60

    0,75

    17

    Áp kế

    cái

    60

    0,75

    18

    Nhiệt kế

    cái

    60

    0,75

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    33,70

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    33,70

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    33,70

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    33,70

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    33,70

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    16,85

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    33,70

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    16,85

    27

    Áo phao

    cái

    24

    33,70

    28

    Ghế xoay

    cái

    60

    2,62

    29

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    3,74

    30

    Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

    ống

    60

    3,74

    31

    Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

    bộ

    60

    3,74

    32

    Tời, cáp và khung chữ A

    bộ

    60

    0,75

    33

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    1,12

    34

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    1,12

    35

    Chuột máy tính

    cái

    12

    3,00

    36

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    3,74

    Trường hợp sử dụng tàu chuyên dụng quy định tại Bảng số 37 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 37

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    1,87

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    3,74

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    11,98

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    2,25

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    1,50

    6

    Ê ke

    cái

    36

    1,50

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    2,25

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    3,74

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    11,23

    10

    Bàn làm việc

    cái

    60

    11,23

    11

    Ghế tựa

    cái

    60

    11,23

    12

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    3,74

    13

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    7,49

    14

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    3,00

    15

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    1,50

    16

    Ẩm kế

    cái

    60

    0,75

    17

    Áp kế

    cái

    60

    0,75

    18

    Nhiệt kế

    cái

    60

    0,75

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    3,74 x (9+N)

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    3,74 x (9+N)

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

     3,74 x (9+N)

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    3,74 x (9+N)

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    3,74 x (9+N)

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    1,87 x (9+N)

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    3,74 x (9+N)

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    1,87 x (9+N)

    27

    Áo phao

    cái

    24

    3,74 x (9+N)

    28

    Ghế xoay

    cái

    60

    2,62

    29

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    3,74

    30

    Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

    ống

    60

    3,74

    31

    Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

    bộ

    60

    3,74

    32

    Tời, cáp và khung chữ A

    bộ

    60

    0,75

    33

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    1,12

    34

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    1,12

    35

    Chuột máy tính

    cái

    12

    3,00

    36

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    3,74

    Ghi chú:

    Mức tại Bảng số 36, Bảng số 37 là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định tại Bảng số 38.

    Bảng số 38

    TT

    KK

    Hệ số

    1

    1

    0,70

    2

    2

    0,84

    3

    3

    1,00

    4

    4

    1,17

    5

    5

    1,36

    6

    6

    1,72

    8

    7

    2,14

    8

    8

    2,53

    Mức đo rà soát hải văn bằng MBES áp dụng mức tại Bảng số 36, Bảng số 37 với hệ số áp dụng quy định tại Bảng số 39.

    Bảng số 39

    TT

    KK

    Hệ số

    1

    1

    0,21

    2

    2

    0,22

    3

    3

    0,23

    4

    4

    0,24

    5

    5

    0,25

    6

    6

    0,26

    7

    7

    0,27

    8

    8

    0,28

    Trường hợp mức lao động công nghệ sử dụng MBES để đo sâu theo dải có áp dụng hệ số tại Bảng số 06 thì mức dụng cụ cũng được áp dụng hệ số tại Bảng số 06.

    3.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Quét địa hình đáy biển

    Trường hợp sử dụng tàu thuê quy định tại Bảng số 40 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 40

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    2,24

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    7,17

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    7,17

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    2,69

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    1,79

    6

    Ê ke

    cái

    36

    1,79

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    2,69

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    4,48

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    8,96

    10

    Bàn làm việc

    cái

    60

    4,48

    11

    Ghế tựa

    cái

    60

    8,96

    12

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    4,48

    13

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    8,96

    14

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    3,58

    15

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    1,79

    16

    Ẩm kế

    cái

    60

    0,90

    17

    Áp kế

    cái

    60

    0,90

    18

    Nhiệt kế

    cái

    60

    0,90

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    40,32

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    40,32

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    40,32

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    40,32

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    40,32

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    20,16

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    40,32

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    20,16

    27

    Áo phao

    cái

    24

    40,32

    28

    Ghế xoay

    cái

    60

    3,14

    29

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    4,48

    30

    Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

    ống

    60

    4,48

    31

    Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

    bộ

    60

    4,48

    32

    Tời, cáp và khung chữ A

    bộ

    60

    0,90

    33

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    1,34

    34

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    1,34

    35

    Chuột máy tính

    cái

    12

    3,58

    36

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    4,48

    Trường hợp sử dụng tàu chuyên dụng quy định tại Bảng số 41 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 41

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    2,24

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    7,17

    3

    Ác quy 12V (loại lớn)

    bộ

    12

    7,17

    4

    Bộ nạp ác quy

    bộ

    36

    2,69

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    1,79

    6

    Ê ke

    cái

    36

    1,79

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    2,69

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    4,48

    9

    Ghế xếp

    cái

    6

    8,96

    10

    Bàn làm việc

    cái

    60

    4,48

    11

    Ghế tựa

    cái

    60

    8,96

    12

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    4,48

    13

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    8,96

    14

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    3,58

    15

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    1,79

    16

    Ẩm kế

    cái

    60

    0,90

    17

    Áp kế

    cái

    60

    0,90

    18

    Nhiệt kế

    cái

    60

    0,90

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    4,48 x (9+N)

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    4,48 x (9+N)

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    4,48 x (9+N)

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    4,48 x (9+N)

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    4,48 x (9+N)

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    2,24 x (9+N)

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    4,48 x (9+N)

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    2,24 x (9+N)

    27

    Áo phao

    cái

    24

    4,48 x (9+N)

    28

    Ghế xoay

    cái

    60

    3,14

    29

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    4,48

    30

    Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

    ống

    60

    4,48

    31

    Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

    bộ

    60

    4,48

    32

    Tời, cáp và khung chữ A

    bộ

    60

    0,90

    33

    Quy phạm ngoại nghiệp

    quyển

    48

    1,34

    34

    Quy phạm nội nghiệp

    quyển

    48

    1,34

    35

    Chuột máy tính

    cái

    12

    3,58

    36

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    4,48

    Mức tại Bảng số 40, Bảng số 41 là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số tại Bảng số 42.

    Bảng số 42

    TT

    KK

    Hệ số

    1

    1

    0,72

    2

    2

    0,85

    3

    3

    1,00

    4

    4

    1,25

    5

    5

    1,59

    6

    6

    1,96

    7

    7

    2,49

    8

    8

    3,15

    9

    9

    3,70

    10

    10

    4,34

    11

    11

    5,43

    12

    12

    6,72

    Trường hợp mức lao động công nghệ sử dụng MBES để quét địa hình đáy biển có áp dụng hệ số tại Bảng số 06 thì mức dụng cụ cũng được áp dụng hệ số tại Bảng số 06.

    3.3. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

    3.3.1. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 43 (ca/km2).

    Bảng số 43

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    0,88

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    2,82

    3

    Ác quy 12v

    bộ

    12

    2,82

    4

    Bộ nạp ác quy

    Bộ

    36

    1,06

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    0,70

    6

    Ê ke

    cái

    36

    0,70

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    1,06

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    0,88

    9

    Tời, cáp và khung chữ A

    cái

    60

    1,76

    10

    Ghế xếp

    cái

    6

    1,76

    11

    Gầu lấy mẫu

    cái

    36

    1,76

    12

    Thước nhựa 1,2m

    cái

    24

    0,88

    13

    Bàn làm việc

    cái

    60

    1,76

    14

    Ghế tựa

    cái

    60

    1,76

    15

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    1,76

    16

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    1,76

    17

    Chụp che máy

    cái

    24

    1,76

    18

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    0,70

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    17,60

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    17,60

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    17,60

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    17,60

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    17,60

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    8,80

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    17,60

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    8,80

    27

    Áo phao

    cái

    24

    17,60

    28

    Kính BHLĐ

    cái

    24

    17,60

    29

    Ghế xoay

    cái

    60

    1,23

    30

    Ký hiệu bản đồ

    quyển

    48

    0,53

    31

    Quy định kỹ thuật

    quyển

    48

    0,53

    32

    Chuột máy tính

    cái

    12

    1,41

    33

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    1,76

    3.3.2. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy GNSS hoặc thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 44 (ca/km2).

    Bảng số 44

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    0,88

    2

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    2,82

    3

    Ác quy 12v

    bộ

    12

    2,82

    4

    Bộ nạp ác quy

    Bộ

    36

    1,06

    5

    Thước đo độ

    cái

    36

    0,70

    6

    Ê ke

    cái

    36

    0,70

    7

    Đèn pin

    cái

    12

    1,06

    8

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    0,88

    9

    Tời, cáp và khung chữ A

    cái

    60

    1,76

    10

    Ghế xếp

    cái

    6

    1,76

    11

    Gầu lấy mẫu

    cái

    36

    1,76

    12

    Thước nhựa 1,2m

    cái

    24

    0,88

    13

    Bàn làm việc

    cái

    60

    1,76

    14

    Ghế tựa

    cái

    60

    1,76

    15

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    1,76

    16

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    1,76

    17

    Chụp che máy

    cái

    24

    1,76

    18

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    0,70

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    10,56

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    10,56

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    10,56

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    10,56

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    10,56

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    5,28

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    10,56

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    5,28

    27

    Áo phao

    cái

    24

    10,56

    28

    Kính BHLĐ

    cái

    24

    10,56

    29

    Ghế xoay

    cái

    60

    1,23

    30

    Ký hiệu bản đồ

    quyển

    48

    0,53

    31

    Quy định kỹ thuật

    quyển

    48

    0,53

    32

    Chuột máy tính

    cái

    12

    1,41

    33

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    1,76

    Ghi chú: Mức tại Bảng số 43, Bảng số 44 tính cho KK loại 2. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số nêu tại Bảng số 45.

    Bảng số 45

    TT

    Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử, máy GNSS, thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu

    KK

    1

    2

    3

    4

    1

    Hệ số

    0,77

    1,00

    1,25

    1,50

    3.4. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng SBES, MBES

    3.4.1. Trường hợp sử dụng tàu thuê quy định tại Bảng số 46 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 46

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    8,72

    2

    Dây cáp lụa 200m

    cuộn

    36

    8,72

    3

    Tời và khung chữ A

    bộ

    60

    8,72

    4

    Gầu lấy mẫu

    cái

    36

    8,72

    5

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    17,44

    6

    Ác quy 12v

    bộ

    12

    6,10

    7

    Bộ nạp ác quy

    Bộ

    36

    3,49

    8

    Thước đo độ

    cái

    36

    0,87

    9

    Ê ke

    cái

    36

    0,87

    10

    Đèn pin

    cái

    12

    2,62

    11

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    8,72

    12

    Ghế xếp

    cái

    6

    17,44

    13

    Thước nhựa 1,2m

    cái

    36

    1,31

    14

    Bàn làm việc

    cái

    60

    8,72

    15

    Ghế tựa

    cái

    60

    17,44

    16

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    8,72

    17

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    8,72

    18

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    8,72

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    53,32

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    53,32

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    53,32

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    53,32

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    53,32

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    26,16

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    53,32

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    26,16

    27

    Áo phao

    cái

    24

    53,32

    28

    Kính BHLĐ

    cái

    24

    53,32

    29

    Ghế xoay

    cái

    60

    4,36

    30

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    8,72

    31

    Ký hiệu bản đồ

    quyển

    48

    2,62

    32

    Quy định kỹ thuật

    quyển

    48

    0,87

    33

    Chuột máy tính

    cái

    12

    1,05

    34

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    1,31

    3.4.2. Trường hợp sử dụng tàu chuyên dụng quy định tại Bảng số 47 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 47

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Quả dọi chuyên dụng

    quả

    36

    8,72

    2

    Dây cáp lụa 200m

    cuộn

    36

    8,72

    3

    Tời và khung chữ A

    bộ

    60

    8,72

    4

    Gầu lấy mẫu

    cái

    36

    8,72

    5

    Phao đánh dấu

    cái

    24

    17,44

    6

    Ác quy 12v

    bộ

    12

    6,10

    7

    Bộ nạp ác quy

    Bộ

    36

    3,49

    8

    Thước đo độ

    cái

    36

    0,87

    9

    Ê ke

    cái

    36

    0,87

    10

    Đèn pin

    cái

    12

    2,62

    11

    Hộp dụng cụ kỹ thuật

    hộp

    36

    8,72

    12

    Ghế xếp

    cái

    6

    17,44

    13

    Thước nhựa 1,2m

    cái

    24

    1,31

    14

    Bàn làm việc

    cái

    60

    8,72

    15

    Ghế tựa

    cái

    60

    17,44

    16

    Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

    cái

    36

    8,72

    17

    Đồng hồ bàn

    cái

    36

    8,72

    18

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    8,72

    19

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    6

    8,72 x (6+N)

    20

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    8,72 x (6+N)

    21

    Tất sợi

    đôi

    6

    8,72 x (6+N)

    22

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    8,72 x (6+N)

    23

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    8,72 x (6+N)

    24

    Áo mưa

    cái

    18

    4,36 x (6+N)

    25

    Bi đông nhựa

    cái

    12

    8,72 x (6+N)

    26

    Áo rét BHLĐ

    cái

    18

    4,36 x (6+N)

    27

    Áo phao

    cái

    24

    8,72 x (6+N)

    28

    Kính BHLĐ

    cái

    24

    8,72 x (6+N)

    29

    Ghế xoay

    cái

    60

    4,36

    30

    Sào ăng ten máy GNSS

    cái

    60

    8,72

    31

    Ký hiệu bản đồ

    quyển

    48

    2,62

    32

    Quy định kỹ thuật

    quyển

    48

    0,87

    33

    Chuột máy tính

    cái

    12

    1,05

    34

    Thẻ nhớ USB loại 8 GB

    cái

    24

    1,31

    Ghi chú:

    Mức tại Bảng số 46, Bảng số 47 tính cho KK loại 2. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số nêu tại Bảng số 48.

    Bảng số 48

    TT

    KK

    Hệ số

    1

    1

    0,85

    2

    2

    1,00

    3

    3

    1,20

    Trường hợp mức lao động công nghệ lấy mẫu chất đáy có áp dụng hệ số tại Bảng số 11 thì mức dụng cụ cũng được áp dụng hệ số trong Bảng số 11.

    3.5. Thành lập bản đồ gốc quy định tại Bảng số 49 (ca/mảnh bản đồ).

    Bảng số 49

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    TH

    Mức

    1

    Tủ tài liệu

    cái

    60

    11,58

    2

    Hòm sắt

    cái

    36

    11,58

    3

    Quạt trần 100w

    cái

    60

    7,76

    4

    Đèn neon 40w

    bộ

    12

    46,32

    5

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    46,32

    6

    Giá để tài liệu

    cái

    60

    11,58

    7

    Quạt thông gió 40W

    cái

    60

    7,76

    8

    Cặp tài liệu

    cái

    12

    23,16

    9

    Ổn áp (chung)

    cái

    60

    8,42

    10

    Lưu điện 600w

    cái

    60

    33,66

    11

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,35

    12

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    2,90

    13

    Ghế xoay

    cái

    60

    46,32

    14

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    11,58

    15

    Ký hiệu bản đồ

    quyển

    48

    3,47

    16

    Quy định kỹ thuật

    quyển

    48

    3,47

    17

    Quy định số hóa

    quyển

    48

    3,47

    18

    Chuột máy tính

    cái

    12

    26,93

    19

    Áo Blu

    cái

    9

    46,32

    20

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    46,32

    21

    Điện năng

    kW

     

    77,82

    Ghi chú:

    Mức tại Bảng số 49 tính cho KK loại 2. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số tại Bảng số 50.

    Bảng số 50

    TT

    KK

    Hệ số

    1

    1

    0,83

    2

    2

    1,00

    3

    3

    1,17

    Khi mức lao động công nghệ thành lập bản đồ gốc có sử dụng mức tại Bảng số 14 thì mức dụng cụ cũng được áp dụng hệ số tại Bảng số 14.

    4. Định mức vật liệu

    4.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

    4.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm quy định tại Bảng số 51 (cho 1km2).

    Bảng số 51

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,044

    2

    Sổ đo sâu bằng sào

    quyển

    0,711

    3

    Sổ quan trắc mực nước

    quyển

    0,356

    4

    Sổ đo đường chuyền

    quyển

    0,089

    5

    Xăng ô tô

    lít

    13,500

    6

    Dầu nhờn

    lít

    0,300

    7

    Dây chão nilon

    mét

    2,667

    8

    Dây chằng cao su

    mét

    8,889

    9

    Đĩa DVD

    cái

    0,009

    10

    Pin đèn

    đôi

    0,178

    11

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    0,356

    12

    Giấy A4

    ram

    0,002

    13

    Mực in laser

    hộp

    0,001

    14

    Bút bi

    cái

    0,044

    15

    Giấy bọc hàng

    t

    0,178

    16

    Bản đồ cũ

    t

    0,089

    17

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    0,089

    18

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,004

    19

    Điện năng

    Kw

    0,900

    Ghi chú: Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    4.1.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm quy định tại Bảng số 52 (cho 1km2).

    Bảng số 52

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,044

    2

    Sổ đo sâu bằng sào

    quyển

    0,533

    3

    Sổ quan trắc mực nước

    quyển

    0,356

    4

    Xăng ô tô

    lít

    12,500

    5

    Dầu nhờn

    lít

    0,250

    6

    Dây chão nilon

    mét

    2,667

    7

    Dây chằng cao su

    mét

    8,889

    8

    Đĩa DVD

    cái

    0,009

    9

    Pin đèn

    đôi

    0,178

    10

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    0,356

    11

    Giấy A4

    ram

    0,002

    12

    Mực in laser

    hộp

    0,001

    13

    Bút bi

    cái

    0,044

    14

    Giấy bọc hàng

    t

    0,178

    15

    Bản đồ cũ

    t

    0,089

    16

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    0,089

    17

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,004

    18

    Điện năng

    Kw

    0,600

    Ghi chú: Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    4.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm chi tiết quy định tại Bảng số 53 (cho 1km2).

    Bảng số 53

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,044

    2

    Sổ đo vẽ chi tiết

    quyển

    0,444

    3

    Sổ quan trắc mực nước

    quyển

    0,356

    4

    Xăng ô tô

    lít

    12,500

    5

    Dầu nhờn

    lít

    0,250

    6

    Dây chão nilon

    mét

    2,667

    7

    Dây chằng cao su

    mét

    8,889

    8

    Đĩa DVD

    cái

    0,009

    9

    Pin đèn

    đôi

    0,178

    10

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    0,356

    11

    Giấy A4

    ram

    0,002

    12

    Mực in laser

    hộp

    0,001

    13

    Bút bi

    cái

    0,044

    14

    Giấy bọc hàng

    t

    0,178

    15

    Bản đồ cũ

    t

    0,089

    16

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    0,089

    17

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,004

    18

    Điện năng

    Kw

    0,800

    Ghi chú: Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    4.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES, MBES

    4.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến, quy định tại Bảng số 54 (cho 1 mảnh bản đồ)

    Bảng số 54

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,75

    2

    Băng đo sâu (nếu cần)

    cuộn

    (8,00)

    3

    Sổ đo sâu bằng SBES

    quyển

    3,00

    4

    Sổ quan trắc mực nước

    quyển

    3,00

    5

    Xăng ô tô

    Lít

    135,00

    6

    Dầu nhờn

    lít

    3,00

    7

    Dây chão nilon

    mét

    30,00

    8

    Dây chằng cao su

    mét

    10,00

    9

    Đĩa DVD

    cái

    0,10

    10

    Pin đèn

    đôi

    2,00

    11

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    4,00

    12

    Giấy A4

    ram

    0,05

    13

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    14

    Bút bi

    cái

    0,50

    15

    Giấy bọc hàng

    t

    2,00

    16

    Bản đồ cũ

    t

    1,00

    17

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    1,00

    18

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,03

    19

    Điện năng

    Kw

    5,50

    Ghi chú:

    Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    Đo rà soát hải văn bằng SBES sử dụng mức của Bảng số 54 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định tại Bảng số 55.

    Bảng số 55

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1

    Đo rà soát hải văn bằng SBES

    0,15

    4.2.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES: Đo theo dải, quy định tại Bảng số 56 (cho 1 mảnh bản đồ).

    Bảng số 56

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,75

    2

    Sổ đo sâu bằng MBES

    quyển

    3,00

    3

    Sổ quan trắc mực nước

    quyển

    3,00

    4

    Xăng ô tô

    lít

    135,00

    5

    Dầu nhờn

    lít

    3,00

    6

    Dây chão nilon

    mét

    30,00

    7

    Dây chằng cao su

    mét

    10,00

    8

    Đĩa DVD

    cái

    0,15

    9

    Pin đèn

    đôi

    2,00

    10

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    4,00

    11

    Giấy A4

    ram

    0,05

    12

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    13

    Bút bi

    cái

    0,50

    14

    Giấy bọc hàng

    t

    2,00

    15

    Bản đồ cũ

    t

    1,00

    16

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    1,00

    17

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,03

    18

    Điện năng

    Kw

    2,00

    Ghi chú:

    Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn

    Đo rà soát hải văn bằng MBES sử dụng mức trong Bảng số 56 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định tại Bảng số 57.

    Bảng số 57

    TT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1

    Đo rà soát hải văn bằng MBES

    0,10

    4.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng MBES, quét địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 58 (cho 1 mảnh bản đồ).

    Bảng số 58

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    1,00

    2

    Sổ quét địa hình bằng MBES

    quyển

    5,00

    3

    Sổ quan trắc mực nước

    quyển

    4,00

    4

    Xăng ô tô

    lít

    135,00

    5

    Dầu nhờn

    lít

    3,00

    6

    Dây chão nilon

    mét

    30,00

    7

    Dây chằng cao su

    mét

    10,00

    8

    Đĩa DVD

    cái

    0,20

    9

    Pin đèn

    đôi

    2,00

    10

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    4,00

    11

    Giấy A4

    ram

    0,05

    12

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    13

    Bút bi

    cái

    0,50

    14

    Giấy bọc hàng

    t

    2,00

    15

    Bản đồ cũ

    t

    1,00

    16

    Lý lịch bản đồ

    quyển

    1,00

    17

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,03

    18

    Điện năng

    Kw

    5,50

    Ghi chú:

    Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn;

    Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc đo sâu bằng SBES, MBES tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác cho tổng số ca thực tế sản xuất và số ca đi về.

    4.3. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

    4.3.1. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 59 (cho 1 mảnh bản đồ).

    Bảng số 59

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,044

    2

    Xăng ô tô

    lít

    8,889

    3

    Dầu nhờn

    lít

    0,180

    4

    Dây chão nilon

    mét

    2,667

    5

    Dây chằng cao su

    mét

    0,889

    6

    Đĩa DVD

    cái

    0,009

    7

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    0,267

    8

    Pin đèn

    đôi

    0,178

    9

    Sổ lấy mẫu

    quyển

    0,267

    10

    Sổ đo đường chuyền

    quyển

    0,089

    11

    Giấy A4

    ram

    0,003

    12

    Mực in laser

    hộp

    0,001

    13

    Giấy bọc hàng

    t

    0,089

    14

    Bản đồ cũ

    t

    0,044

    15

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,004

    16

    Bút bi

    cái

    0,044

    17

    Điện năng

    Kw

    0,500

    Ghi chú: Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    4.3.2. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng máy GNSS để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 60 (cho 1 km2).

    Bảng số 60

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,044

    2

    Xăng ô tô

    lít

    8,889

    3

    Dầu nhờn

    lít

    0,180

    4

    Dây chão nilon

    mét

    2,667

    5

    Dây chằng cao su

    mét

    0,889

    6

    Đĩa DVD

    cái

    0,009

    7

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    0,267

    8

    Pin đèn

    đôi

    0,178

    9

    Sổ lấy mẫu

    quyển

    0,267

    10

    Giấy A4

    ram

    0,003

    11

    Mực in laser

    hộp

    0,001

    12

    Giấy bọc hàng

    t

    0,089

    13

    Bản đồ cũ

    t

    0,044

    14

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,004

    15

    Bút bi

    cái

    0,044

    16

    Điện năng

    Kw

    0,500

    Ghi chú: Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    4.3.3. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định tại Bảng số 61 (cho 1 km2).

    Bảng số 61

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,044

    2

    Xăng ô tô

    lít

    8,889

    3

    Dầu nhờn

    lít

    0,180

    4

    Dây chão nilon

    mét

    2,667

    5

    Dây chằng cao su

    mét

    0,889

    6

    Đĩa DVD

    cái

    0,009

    7

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    0,267

    8

    Pin đèn

    đôi

    0,178

    9

    Sổ lấy mẫu

    quyển

    0,267

    10

    Sổ đo vẽ chi tiết

    quyển

    0,267

    11

    Giấy A4

    ram

    0,003

    12

    Mực in laser

    hộp

    0,001

    13

    Giấy bọc hàng

    t

    0,089

    14

    Bản đồ cũ

    t

    0,044

    15

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,004

    16

    Bút bi

    cái

    0,044

    17

    Điện năng

    Kw

    0,500

    Ghi chú: Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

    4.4. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng SBES, MBES quy định tại Bảng số 62 (cho 1 mảnh bản đồ).

    Bảng số 62

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,50

    2

    Xăng ô tô

    lít

    100,00

    3

    Dầu nhờn

    lít

    2,00

    4

    Dây chão nilon

    mét

    30,00

    5

    Dây chằng cao su

    mét

    10,00

    6

    Đĩa DVD

    cái

    0,10

    7

    Cờ hiệu chuyên dụng

    cái

    4,00

    8

    Pin đèn

    đôi

    2,00

    9

    Sổ lấy mẫu

    quyển

    2,00

    10

    Giấy A4

    ram

    0,01

    11

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    12

    Giấy bọc hàng

    t

    1,00

    13

    Bản đồ cũ

    t

    1,00

    14

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,05

    15

    Bút bi

    cái

    0,5

    16

    Điện năng

    Kw

    2,50

    Ghi chú:

    Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn;

    Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác cho tổng số ca thực tế sản xuất và số ca đi về.

    4.5. Thành lập bản đồ gốc quy định tại Bảng số 63 (cho 1 mảnh bản đồ).

    Bảng số 63

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ công tác

    quyển

    0,30

    2

    Giấy A4

    ram

    0,05

    3

    Giấy kỹ thuật 120g/m2

    tờ

    4,00

    4

    Mực in laser

    hộp

    0,01

    5

    Mực in phun (4 hộp 4 màu)

    hộp

    0,04

    6

    Đĩa DVD

    cái

    0,15

    7

    Giấy bọc hàng

    t

    1,00

    8

    Bản đồ cũ

    t

    1,00

    9

    Xà phòng rửa tay

    kg

    0,01

    10

    Bút bi

    cái

    0,20

    11

    Điện năng

    Kw

    263,50

    Ghi chú: Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của Quốc hội, số 82/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14
    Ban hành: 14/06/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14
    Ban hành: 14/06/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư 27/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển
    Ban hành: 20/07/2011 Hiệu lực: 05/09/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 20/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 19/12/2012 Hiệu lực: 06/02/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 72/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000
    Ban hành: 28/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 04/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 03/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 63/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000
    Ban hành: 22/12/2017 Hiệu lực: 15/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
    Ban hành: 22/12/2017 Hiệu lực: 06/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Công văn 2189/BTNMT-PC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện pháp điển các Đề mục trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 13/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 22/2018/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:22/2018/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:15/11/2018
    Hiệu lực:04/01/2019
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:15/01/2019
    Số công báo:53&54-01/2019
    Người ký:Trần Quý Kiên
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X