hieuluat

Thông tư 42/2020/TT-BCT quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:03&04-01/2021
    Số hiệu:42/2020/TT-BCTNgày đăng công báo:02/01/2021
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày ban hành:30/11/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/04/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ CÔNG THƯƠNG

    __________

    Số: 42/2020/TT-BCT

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ____________________

    Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020

     

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương

    ________________

     

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

    Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;

    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) thuộc các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có quy mô, công suất quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường.

    3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    4. Các doanh nghiệp không thuộc khoản 1 Điều này được khuyến khích thực hiện khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu môi trường) là tập hợp các dữ liệu về môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương do Bộ Công Thương xây dựng, quản lý và được vận hành trên trang thông tin điện tử http://moitruongcongthuong.vn.

    2. Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường là quá trình cung cấp, cập nhật và số hóa dữ liệu môi trường vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu môi trường để thực hiện khai báo, quản lý và sử dụng.

    3. Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường là hoạt động nhằm đảm bảo sự vận hành an toàn và ổn định của cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử và các hoạt động khác giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định của Thông tư này.

    4. Sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường là việc khai thác các dữ liệu môi trường trong cơ sở dữ liệu môi trường của các tổ chức, cá nhân nhằm phục vụ công tác quản lý, báo cáo về bảo vệ môi trường.

     

    Chương II. KHAI BÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG

     

    Điều 4. Đăng ký tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường

    1. Đề nghị cấp tài khoản truy cập

    a) Doanh nghiệp tại khoản 1 và khoản 4 Điều 2 đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường như sau:

    - Trường hợp doanh nghiệp là thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là Tập đoàn, Tổng công ty): Doanh nghiệp đề nghị Tập đoàn, Tổng công ty tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.

    - Trường hợp doanh nghiệp không phải thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty: Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi đăng ký trụ sở chính tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.

    b) Tập đoàn, Tổng công ty rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thành viên gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.

    c) Sở Công Thương rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý (trừ các doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 1 Điều này) gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.

    d) Mẫu đề nghị cấp tài khoản truy cập tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Cấp tài khoản truy cập

    Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiến hành lập tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường cho các đối tượng theo văn bản đề nghị của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty; Thông báo cho Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty danh sách tài khoản truy cập đã tạo lập.

    3. Các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều này nếu có các thay đổi sau: Thay đổi số lượng tài khoản doanh nghiệp quản lý; Chấm dứt tài khoản truy cập do doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc giảm quy mô, công suất đến mức không thuộc Phụ lục I; Đăng ký bổ sung tài khoản do phát sinh thêm số lượng doanh nghiệp truy cập cơ sở dữ liệu môi trường.

    4. Các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này có nhu cầu sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường gửi đề nghị đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để xem xét cấp tài khoản truy cập.

    Điều 5. Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường

    1. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống, doanh nghiệp tiến hành đăng nhập vào trang thông tin điện tử http://moitruongcongthuong.vn, định kỳ hàng năm khai báo thông tin dữ liệu môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường hàng năm được hoàn thành trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

    Điều 6. Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường

    1. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm:

    a) Duy trì đường truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, hoạt động ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử;

    b) Cấp tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân;

    c) Xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường;

    d) Đôn đốc, chỉ đạo việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường của các doanh nghiệp;

    đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá những dữ liệu môi trường do doanh nghiệp khai báo;

    e) Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cơ sở dữ liệu môi trường;

    g) Các hoạt động quản lý khác có liên quan.

    2. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu môi trường:

    Kinh phí xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

    Điều 7. Sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường

    Việc phân quyền sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường thực hiện như sau:

    1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp được sử dụng toàn bộ các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường;

    2. Sở Công Thương được sử dụng các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường do các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý khai báo;

    3. Tập đoàn, Tổng công ty được sử dụng các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường do các doanh nghiệp thành viên khai báo;

    4. Doanh nghiệp được sử dụng các dữ liệu, thông tin cơ sở dữ liệu môi trường do chính mình khai báo;

    5. Các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này được sử dụng dữ liệu môi trường trong phạm vi do Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp quyết định.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp

    1. Đăng ký với cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu để cấp mới, bổ sung, thay đổi và chấm dứt tài khoản khai báo cơ sở dữ liệu môi trường.

    2. Định kỳ thực hiện khai báo cơ sở dữ liệu đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các dữ liệu do mình khai báo.

    3. Bảo mật thông tin tài khoản đã được cấp, không để các đối tượng không có thẩm quyền truy cập trái phép vào cơ sở dữ liệu môi trường.

    4. Việc hoàn thành trách nhiệm của doanh nghiệp quy định tại Thông tư này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét thi đua khen thưởng và xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.

    Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường

    Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số; Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty.

    1. Trách nhiệm của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty

    a) Tổng hợp danh sách đề nghị cấp tài khoản truy cập của các doanh nghiệp gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để được cấp tài khoản truy cập.

    b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc đăng ký tài khoản, khai báo dữ liệu môi trường của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

    c) Bảo mật thông tin tài khoản, dữ liệu khai báo môi trường của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý

    2. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

    a) Tạo lập tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý;

    b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc khai báo, quản lý và sử dụng của các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp;

    c) Cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền;

    d) Thực hiện các nội dung quản lý cơ sở dữ liệu môi trường quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

    3. Trách nhiệm của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

    Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp duy trì đường truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, hoạt động ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử.

    Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khác

    Các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm sử dụng thông tin, dữ liệu môi trường trong phạm vi được phân quyền, bảo vệ thông tin, tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường được cấp.

    Điều 11. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

    2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 14 Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành.

    3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

    - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;

    - Viện KSND tối cao, Toà án nhân dân tối cao;

    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);

    - Công báo;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

    - Cổng thông tin Bộ Công Thương;

    - Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;

    - Lưu: VT, ATMT.

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trần Tuấn Anh

     

     
     

    PHỤ LỤC I
    DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG PHẢI KHAI BÁO
    CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG

    (Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)

     

    TT

    Ngành, lĩnh vực

    Quy mô, công suất theo thiết kế/đăng ký đầu tư

    1

    Nhiệt điện

    Tất cả

    2

    Thủy điện

    Từ 20 MW trở lên

    3

    Khai thác dầu khí

    Tất cả

    4

    Lọc, hóa dầu

    Tất cả

    5

    Sản xuất hóa chất, chất tẩy rửa

    Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    6

    Sản xuất phân hóa học

    Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    7

    Sản xuất pin, ắc quy

    Từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên

    8

    Sản xuất bột giấy

    Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    9

    Sản xuất giấy có sử dụng giấy phế liệu

    Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    10

    Sản xuất bia, nước giải khát

    Từ 30.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    11

    Sản xuất cồn, rượu

    Từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    12

    Dệt có nhuộm

    Từ 100.000.000 m2 vải/năm trở lên

    13

    Thuộc da

    Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    14

    Sản xuất sản phẩm từ cao su

    Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    15

    Sản xuất gang, thép, luyện kim

    Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    16

    Khai thác khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng)

    Thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường

     

    PHỤ LỤC II

    MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN TRUY CẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
    (Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)

     

    Mẫu 01: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với doanh nghiệp

     

    (1)

    _____

    Số:....

    V/v Đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    (Địa danh), ngày ....tháng....năm ….

     

     

    Kính gửi: Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty)

     

    Thực hiện Thông tư số …/2020/TT-BCT ngày …tháng …năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và xác định (1) thuộc danh mục đối tượng phải (hoặc đối tượng khuyến khích) khai báo cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương (Thông tin kèm theo công văn này).

    Căn cứ Điều 4 Thông tư số …./2020/TT-BCT, (1) đề nghị Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty) tổng hợp danh sách gửi Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập./.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu: ....

     

    (2)

    (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

     

     

    THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

     

    TT

    Tên doanh nghiệp

    Địa chỉ trụ sở chính

    Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I

    Quy mô, công suất thuộc Phụ

    lục I

    Số điện thoại liên hệ

    Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập

    Ghi chú

    (Phải khai báo hoặc khuyến khích)

    Công ty ...

     

     

     

     

     

     

     

    Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản)

     

     

     

     

     

     

    Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (1) tên doanh nghiệp; (2) người đại diện pháp luật của (1).

     

    Mẫu 02: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với Tập đoàn, Tổng công ty, sở Công Thương

     

    (1)

    ______

    Số:....

    V/v Đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    (Địa danh), ngày ....tháng ...năm ….

     

     

    Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

     

    Thực hiện Thông tư số …/2020/TT-BCT ngày …tháng ….năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý (Danh sách kèm theo công văn này).

    Căn cứ Điều 4 Thông tư số …/2020/TT-BCT, (1) đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập cho các doanh nghiệp nêu trên./.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu: ....

     

    (2)

    (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

     

     

    DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA (1)

     

    TT

    Tên doanh nghiệp

    Địa chỉ trụ sở chính

    Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I

    Quy mô, công suất thuộc Phụ lục l

    Số điện thoại liên hệ

    Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập

    Ghi chú (Phải khai báo hoặc khuyến khích)

     

    Sở Công Thương tỉnh /thành phố...

     

     

     

     

     

     

     

    Công ty ...

     

     

     

     

     

     

     

    Công ty..

     

     

     

     

     

     

     

    Công ty..

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (1) tên Tập đoàn, Tổng công ty, Sở Công Thương; (2) người đại diện pháp luật của (1).

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC DỮ LIỆU, THÔNG TIN KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG

    (Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)

     

    1. Thông tin chung doanh nghiệp

    - Tên doanh nghiệp;

    - Nhóm ngành nghề doanh nghiệp;

    - Ngành nghề sản xuất;

    - Địa chỉ;

    - Người đại diện theo pháp luật; Email; Điện thoại;

    - Người khai báo; Email; Điện thoại;

    - Dữ liệu về thông tin sản xuất

    + Sản lượng sản phẩm chính;

    + Mô tả sản lượng;

    + Quy trình công nghệ sản xuất.

    2. Dữ liệu về tình hình sử dụng

    Khối lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất và năng lượng sử dụng.

    3. Dữ liệu giấy phép về môi trường

    Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường; Giấy chứng nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và các giấy phép khác theo quy định hiện hành.

    4. Dữ liệu về quản lý nước thải

    - Hệ thống xử lý nước thải: Nguồn phát sinh nước thải; Năm bắt đầu hoạt động; Công suất thiết kế; Công suất xử lý hiện tại; Nguồn tiếp nhận nước thải; Công nghệ xử lý nước thải.

    - Lưu lượng nước thải: Lưu lượng nước thải sản xuất; Lưu lượng nước thải sinh hoạt; Lưu lượng nước được xử lý; Lưu lượng nước tuần hoàn, tái sử dụng; Lưu lượng nước làm mát.

    - Chất lượng nước thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kf, Kq; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong nước thải trước (nếu có) và sau xử lý.

    5. Dữ liệu về quản lý khí thải

     - Hệ thống xử lý khí thải: Nguồn phát sinh khí thải; Công nghệ xử lý khí thải.

    - Lưu lượng khí thải.

    - Chất lượng khí thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kv, Kp; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong khí thải trước (nếu có) và sau xử lý.

    6. Dữ liệu về quản lý chất thải rắn

    - Chất thải rắn thông thường: Tình trạng phân loại; Loại chất thải; Hình thức thu gom, xử lý; số lượng chất thải rắn thông thường.

    - Chất thải nguy hại: Tên chất thải nguy hại; Mã chất thải nguy hại; số lượng chất thải nguy hại; Hình thức xử lý; Tình trạng phân loại chất thải nguy hại; Tình trạng kho lưu trữ; Hình ảnh kho chất thải nguy hại.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 14/06/2017 Hiệu lực: 01/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 98/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
    Ban hành: 18/08/2017 Hiệu lực: 18/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 22/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương
    Ban hành: 14/10/2013 Hiệu lực: 25/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 3505/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2020 đến ngày 15/12/2020
    Ban hành: 29/12/2020 Hiệu lực: 29/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 42/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành
    Ban hành: 18/12/2019 Hiệu lực: 05/02/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 42/2020/TT-BCT quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:42/2020/TT-BCT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/11/2020
    Hiệu lực:01/04/2021
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:02/01/2021
    Số công báo:03&04-01/2021
    Người ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X