hieuluat

Thông tư 45/2014/TT-BTNMT hồ sơ giám định tư pháp lĩnh vực tài nguyên và môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:789&790-08/2014
    Số hiệu:45/2014/TT-BTNMTNgày đăng công báo:28/08/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành:01/08/2014Hết hiệu lực:15/10/2021
    Áp dụng:16/09/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    --------

    Số: 45/2014/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2014

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ CÁC MẪU GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

     

    Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

    Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ giám định tư pháp và các mẫu giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về hồ sơ giám định tư pháp và các mẫu giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

    Điều 3. Hồ sơ và các mẫu giám định tư pháp

    1. Hồ sơ giám định tư pháp là toàn bộ các căn cứ pháp lý, biên bản, văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định, kết luận giám định và các tài liệu khác có liên quan đến toàn bộ quá trình thực hiện hoạt động giám định.

    2. Hồ sơ giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường bao gồm:

    a) Văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định và tài liệu liên quan đến vụ việc trưng cầu giám định;

    b) Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

    c) Biên bản mở niêm phong thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

    d) Kết luận giám định tư pháp thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

    đ) Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

    e) Biên bản bàn giao kết luận giám định tư pháp thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

    g) Tài liệu khác có liên quan đến việc giám định (nếu có).

    Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định

    1. Khi tiếp nhận hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định trong tình trạng niêm phong thì trước khi mở phải kiểm tra kỹ niêm phong. Quá trình mở niêm phong phải lập thành biên bản mở niêm phong trước sự chứng kiến của cá nhân hoặc đại diện tổ chức thực hiện giám định và người trưng cầu, yêu cầu giám định. Mọi thông tin, diễn biến liên quan đến quá trình mở niêm phong phải được ghi vào biên bản và có chữ ký xác nhận của các bên tham gia.

    2. Đối với hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định không hợp lệ thì cá nhân hoặc tổ chức được trưng cầu, yêu cầu thực hiện giám định phải có văn bản trả lời cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu và nêu rõ lý do.

    3. Quá trình thực hiện giám định tư pháp theo trưng cầu, yêu cầu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật Giám định tư pháp và được lập thành văn bản ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực.

    4. Khi việc thực hiện giám định hoàn thành, cá nhân, tổ chức thực hiện giám định có trách nhiệm giao lại đối tượng giám định cho cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Điều 5. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2014.

    2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
    - Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - UBND và Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TNMT;
    - Các đơn vị thuộc Bộ TNMT;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ TNMT;
    - Lưu: VT, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Hồng Hà

     

    Mẫu số 01

    BIÊN BẢN

    GIAO, NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    (1) ……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

     

    BIÊN BẢN

    GIAO, NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH

     

    Hôm nay, hồi .... giờ .... ngày .... tháng .... năm....tại: ......................................... (2)

    Chúng tôi gồm:

    1. Bên trưng cầu, yêu cầu giám định: (1)

    + Ông (bà) ……………………………………………… chức vụ .................................

    + Ông (bà) ……………………………………………… chức vụ .................................

    2. Bên tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định (3):

    + Ông (bà) ……………………………………………… chức vụ .................................

    + Ông (bà) ……………………………………………… chức vụ .................................

    3. Người chứng kiến (nếu có):

    Ông (bà) ............................................................................................................... (4)

    Tiến hành giao nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định số …..(5) như sau:

    ....................................................................................................................................

    (Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định).

    Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

    Việc giao nhận hoàn thành …. hồi.... giờ …… ngày …../…./…..

     

    ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN
    TRƯNG CẦU, YÊU CẦU (3)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ĐẠI DIỆN BÊN TRƯNG CẦU/
    YÊU CẦU (1)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Tên cá nhân, tổ chức trưng cầu, yêu cầu giám định

    (2) Thời gian, địa điểm giao nhận hồ sơ, đối tượng giám định

    (3) Tên cá nhân, tổ chức tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định

    (4) Họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến

    (5) Số văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định (nếu có)

     

    Mẫu số 02

    BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    (1) ……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

     

    BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG

    Hôm nay, hồi ... giờ .... ngày ... tháng ... năm.... tại: .......................................... (2)

    Chúng tôi gồm:

    1. Bên tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định: (1)

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    2. Bên trưng cầu, yêu cầu giám định (3):

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    3. Người chứng kiến (nếu có):

    Ông (bà) ............................................................................................................... (4)

    Tiến hành thủ tục mở niêm phong hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định số ……….(5) sau đây: ........................................................................................

    (Chú ý: Ghi nhận rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung và tình trạng tài liệu, đối tượng giám định khi tiến hành mở niêm phong).

    Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

    Việc mở niêm phong hoàn thành hồi .... giờ .... ngày …./…./….

     

    ĐẠI DIỆN BÊN TRƯNG CẦU,
    YÊU CẦU (2)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN
    TRƯNG CẦU, YÊU CẦU (1)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Tên cá nhân, tổ chức tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định.

    (2) Thời gian địa điểm tiến hành mở niêm phong.

    (3) Tên cá nhân, tổ chức trưng cầu, yêu cầu giám định

    (4) Họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.

    (5) Số văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định (nếu có).

     

    Mẫu số 03

    KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    (1) ……………………..
    GIÁM ĐỊNH CÁ NHÂN
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

     

    KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

    CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU,YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)

    Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân đối với trưng cầu, yêu cầu giám định ....(2), giám định viên đã tiến hành giám định các nội dung được trưng cầu, yêu cầu và kết luận giám định như sau:

    1. Người giám định tư pháp:

    (ghi rõ họ tên giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)

    2. Người trưng cầu, yêu cầu giám định:

    (ghi rõ tên cơ quan, người trưng cầu, yêu cầu giám định, văn bản đề nghị trưng cầu, yêu cầu giám định)

    3. Thông tin của đối tượng giám định:

    4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:

    5. Nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định:

    6. Phương pháp thực hiện giám định:

    7. Kết luận về đối tượng giám định:

    8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định:

    Kết luận giám định hoàn thành ngày.... tháng... năm...

    Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:

    Kết luận giám định này gồm....trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:

    - Cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định: 02 (hai) bản;

    - Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.

    Bản kết luận giám định này đã được giám định viên ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

    CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/NGƯỜI GIÁM ĐỊNH THEO VỤ VIỆC

    (Chữ ký và ghi rõ họ tên)

    XÁC NHẬN CỦA ....(1)

    ………. xác nhận chữ ký nói trên là chữ ký của giám định viên …… được cử giám định cá nhân theo Quyết định số (3).

     

     

    (4)……, ngày     tháng    năm
    (Ký tên, đóng dấu) (5)

    Ghi chú:

    (1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu (nếu người giám định tư pháp là cá nhân thì không ghi mục này).

    (2) Số văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định (nếu có)

    (3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân.

    (4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.

    (5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.

     

    (1) ……………………..
    GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
    (hoặc HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH)
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

     

    KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

    CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)

    Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu, yêu cầu giám định ....(2), các thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đã tiến hành giám định các nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định và kết luận giám định như sau:

    1. Người giám định tư pháp:

    (Ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)

    2. Người trưng cầu, yêu cầu giám định:

    (ghi rõ tên cơ quan, người trưng cầu, yêu cầu giám định, văn bản đề nghị trưng cầu, yêu cầu giám định)

    3. Thông tin xác định đối tượng giám định:

    4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:

    5. Nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định:

    6. Phương pháp thực hiện giám định:

    7. Kết luận về đối tượng giám định:

    8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:

    Kết luận giám định hoàn thành ngày ... tháng .... năm ....

    Địa điểm hoàn thành kết luận giám định tập thể/Hội đồng giám định:

    Kết luận giám định này gồm .... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:

    - Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;

    - Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.

    Bản kết luận giám định này đã được tập thể các thành viên giám định/Hội đồng giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật.

     

    CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ

    (hoặc Hội đồng giám định)

    (Ký và ghi rõ họ, tên)

    XÁC NHẬN CỦA …..(1)

    ……………………. xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của các thành viên được cử tham gia giám định tập thể/Hội đồng giám định theo Quyết định số ….. (3)

     

     

    (4)………, ngày     tháng     năm
    (Ký tên, đóng dấu)(5)

    Ghi chú:

    (1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định.

    (2) Số văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định (nếu có).

    (3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định).

    (4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.

    (5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.

     

    Mẫu số 04

    VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    (1) ……………………..
    (2) ………………………
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

     

    VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH

    Tôi/Chúng tôi gồm: ....................................................................................................

    Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định và cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức ... (giám định tập thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu, yêu cầu giám định ....(4), giám định viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung được trưng cầu, yêu cầu được ghi nhận quá trình như sau:

    NỘI DUNG: (5)

    Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định đã được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định hình thức cá nhân)/lập thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định tập thể/Hội đồng giám định) thảo luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định (6)./.

    (7)..., ngày .... tháng .... năm....

    CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ

    (Ký, ghi rõ họ, tên)

    Ghi chú:

    (1) Tên cá nhân, tổ chức giám định tư pháp tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định.

    (2) Giám định cá nhân/giám định tập thể.

    (3) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức cá nhân hoặc tập thể.

    (4) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của văn bản trưng cầu giám định hoặc các thông tin của văn bản yêu cầu giám định.

    (5) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn biến quá trình giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên tư pháp, người giám định theo vụ việc trong thực hiện giám định các nội dung theo yêu cầu giám định; Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và các ý kiến giống, khác nhau về đối tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra việc giám định theo từng ngày cụ thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn thành kết luận giám định và các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận..

    (6) Văn bản ghi nhận quá trình giám định phải được thực hiện trong suốt quá trình giám định. Các thành viên tham gia giám định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và ký xác nhận vào văn bản ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.

    (7) Địa điểm hành chính nơi diễn ra quá trình giám định.

     

    Mẫu số 05

    BIÊN BẢN BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    (1) ……………………..
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    BIÊN BẢN

    BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

    - Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012 và các văn bản pháp lý liên quan;

    - Căn cứ Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định số ……….;

    - …..

    Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm....tại: ............................................ (2)

    Chúng tôi gồm:

    1. Bên tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định (1):

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    2. Bên trưng cầu, yêu cầu giám định (3):

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    3. Người chứng kiến (nếu có):

    + Ông (bà) …………………………………………. chức vụ .......................................

    Tiến hành bàn giao kết luận giám định vụ việc và tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định gồm:

    - 02 Bản Kết luận giám định (giá trị pháp lý như nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành viên tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định tập thể), có xác nhận đóng dấu của ....

    - Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định ……. (5)

    Việc bàn giao kết luận giám định và tài liệu phục vụ giám định kết thúc hồi ...giờ... cùng ngày; biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai bên giao nhận cùng nghe và thống nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 bản.

     

    ĐẠI DIỆN BÊN TRƯNG CẦU, YÊU CẦU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN
    TRUNG CẦU, YÊU CẦU (3)
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Tên cá nhân, tổ chức tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định.

    (2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.

    (3) Tên cá nhân, tổ chức trưng cầu, yêu cầu giám định.

    (4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.

    (5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giám định tư pháp của Quốc hội, số 13/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp
    Ban hành: 29/07/2013 Hiệu lực: 15/09/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 15/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
    Ban hành: 31/08/2021 Hiệu lực: 15/10/2021 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản thay thế
    05
    Luật Giám định tư pháp của Quốc hội, số 13/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 45/2014/TT-BTNMT hồ sơ giám định tư pháp lĩnh vực tài nguyên và môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:45/2014/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:01/08/2014
    Hiệu lực:16/09/2014
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:28/08/2014
    Số công báo:789&790-08/2014
    Người ký:Trần Hồng Hà
    Ngày hết hiệu lực:15/10/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X