hieuluat

Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:151&152-01/2014
    Số hiệu:52/2013/TT-BTNMTNgày đăng công báo:27/01/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Cách Tuyến
    Ngày ban hành:27/12/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/03/2014Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    -------
    -------------

    Số: 52/2013/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ----------

    Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

     

     

    Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;

    Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ;

    Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

    Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

     

     

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Thông tư này quy định về:

    a) Điều kiện vận chuyển và trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa; Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

    b) Danh mục hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (sau đây gọi chung là hàng nguy hiểm).

    2. Thông tư này không áp dụng đối với việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện hàng không.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Số UN (United nations) là số có bốn chữ số, được quy định theo hệ thống của Liên hợp quốc để xác định các hàng nguy hiểm.

    2. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm là bản đánh giá, xác định các rủi ro môi trường và biện pháp hạn chế, ứng phó, khắc phục sự cố do phát thải các chất độc hại, chất lây nhiễm trong quá trình vận chuyển.

    3. Khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe là những khu vực thường tập trung đông người như: trường học, bệnh viện, chợ, khu thương mại tập trung, khu dân cư tập trung hoặc vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, khu du lịch, khu vui chơi giải trí và các khu vực khác có yêu cầu bảo vệ môi trường nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật.

    4. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là giấy phép do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    5. Chủ hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

    6. Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện được sử dụng để thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

     

    Chương 2.

    ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

     

    Điều 4. Yêu cầu về Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Tổ chức, cá nhân phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

    a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này;

    b) Khi vận chuyển từng loại hàng nguy hiểm có khối lượng không vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng tổng khối lượng của các chất độc hại, chất lây nhiễm vận chuyển trên cùng một phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn 01 tấn/chuyến (không tính khối lượng bao bì).

    2. Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này, không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

    a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng dưới ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng phải có Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này) và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 7, 10 và Điều 20 Thông tư này;

    b) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông đường thủy nội địa hoặc đường sắt, nhưng phải tuân theo các quy định tương ứng tại Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa hoặc Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 8, 9, 10 và Điều 20 Thông tư này.

    3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp 03 (ba) bản chính, trong đó: 01 (một) bản gốc lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; 01 (một) bản chính gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh; và 01 (một) bản chính gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    Điều 5. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn và biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm

    1. Yêu cầu về đóng gói, bao bì, vật chứa:

    a) Việc đóng gói hàng nguy hiểm và sử dụng các loại vật liệu dùng để làm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại hàng hóa đó (nếu có);

    b) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đủ vững chắc để chịu được những va chạm tác động trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp, xếp, dỡ; có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị hoen gỉ, không phản ứng hóa học với chất chứa bên trong; có khả năng chống thấm, kín và chắc chắn để đảm bảo không rò rỉ khi vận chuyển trong điều kiện bình thường và hạn chế tối đa sự rò rỉ hàng nguy hiểm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố;

    c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân vận chuyển sử dụng bao bì, vật chứa để tự đóng gói hàng nguy hiểm thì phải thực hiện thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa đó trước khi sử dụng để tránh rơi lọt hoặc rò rỉ khi vận chuyển;

    d) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm sau khi sử dụng phải được bảo quản riêng đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;

    đ) Trường hợp sử dụng lại bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải làm sạch, bảo đảm kín và không gây ảnh hưởng đến loại hàng mới hoặc gây ô nhiễm môi trường; trường hợp không sử dụng lại hoặc thải bỏ bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải tuân theo các quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

    2. Yêu cầu về ghi nhãn:

    Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất.

    3. Yêu cầu về biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm:

    a) Bên ngoài bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm;

    b) Phương tiện vận chuyển phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên thành và phía sau phương tiện, có độ bền đủ chịu được tác động của thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp, vận chuyển. Biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển phải được làm sạch và bóc, xóa hết nếu không vận chuyển hàng nguy hiểm;

    c) Biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 25 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 9 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển;

    d) Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt vận chuyển hàng rời với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển, ngoài biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm phải có bảng thông tin khẩn cấp đặt tại cuối phương tiện vận chuyển, mép dưới của bảng thông tin khẩn cấp phải cách mặt đất ít nhất 450 mm.

    4. Yêu cầu về xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm:

    a) Tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ và lưu kho bãi từng loại hàng nguy hiểm phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoặc trong thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm;

    b) Việc xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 30 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 12 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển.

    5. Hàng nguy hiểm được vận chuyển phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Điều 29 Luật Hóa chất năm 2007 và Điều 40 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

    Điều 6. Điều kiện chung đối với các phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Không vận chuyển hàng nguy hiểm cùng với hành khách, vật nuôi, lương thực, thực phẩm hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau gây cháy, nổ hoặc tạo ra các chất mới độc hại đối với môi trường và sức khỏe con người trên cùng một phương tiện hoặc toa xe.

    2. Có trang thiết bị che, phủ kín toàn bộ khoang chở hàng. Trang thiết bị che phủ phải phù hợp với yêu cầu chống thấm, chống cháy, không bị phá hủy khi tiếp xúc với loại hàng được vận chuyển; chịu được sự va đập và đảm bảo an toàn, hạn chế sự rò rỉ các chất độc hại và lây nhiễm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố.

    3. Đảm bảo đầy đủ thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển như đã mô tả trong Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.

    Điều 7. Điều kiện đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

    2. Có ca bin đủ chỗ cho ít nhất 02 (hai) người ngồi, gồm 01 (một) người điều khiển phương tiện vận chuyển và 01 (một) người áp tải hàng nguy hiểm; có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn hàng khi vận chuyển.

    3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

    Điều 8. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa khi vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

    2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

    3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

    Điều 9. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường sắt khi vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường sắt.

    2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

    3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

    Điều 10. Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm

    1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển phải có Giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực, phù hợp với loại phương tiện ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    2. Người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm phải có Giấy chứng nhận được huấn luyện về vận chuyển hàng nguy hiểm do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoặc phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

    a) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;

    b) Có Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

    c) Có Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    Điều 11. Thuê vận chuyển hàng nguy hiểm

    Trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm phải tuân thủ các quy định sau:

    1. Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

    a) Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển;

    b) Trường hợp chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển, chủ hàng nguy hiểm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vận chuyển theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 10 Thông tư này và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo từng chuyến hàng theo quy định tại các Điều 13 và 14 Thông tư này.

    2. Đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa và đường sắt:

    Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó có điều khoản quy định chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện về việc vận chuyển an toàn và bảo vệ môi trường phù hợp với loại hàng cần vận chuyển tương ứng theo quy định tại Điều 8 và 9 Thông tư này.

    3. Việc thuê vận chuyển hàng nguy hiểm phải phù hợp với quy định của Bộ luật Dân sự.

     

    Chương 3.

    TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG

     NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

     

    Điều 12. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đối với những trường hợp vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

    Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

    b) Bảng kê danh mục, khối lượng và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;

    c) Bản sao chứng thực Giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển, Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển, do cơ quan có thẩm quyền cấp;

    d) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận cần thiết còn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

    đ) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và các hồ sơ khác (nếu có), thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận chuyển hàng hóa;

    e) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    g) Hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên ký hợp đồng (trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê vận chuyển);

    h) Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    i) Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có);

    k) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;

    l) Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.

    2. Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải được tổ chức, cá nhân lập thành 02 (hai) bộ đóng dấu giáp lai, 01 (một) bộ lưu tại Tổng cục Môi trường và 01 (một) bộ trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi có xác nhận của Tổng cục Môi trường.

    Điều 14. Trình tự cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và gửi đến Tổng cục Môi trường để xem xét cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo qua điện thoại, email hoặc bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

    3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.

    4. Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký có dấu hiệu khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận chuyển với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, Tổng cục Môi trường sẽ trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này trước khi cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

    5. Tổng cục Môi trường có thể lấy ý kiến tham khảo của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh về việc đồng thuận hoặc không đồng thuận đối với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    Điều 15. Cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải cấp lại để điều chỉnh khi có thay đổi, bổ sung một trong các nội dung của Giấy phép.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

    b) Nội dung thay đổi, bổ sung so với nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được điều chỉnh theo đề nghị của tổ chức, cá nhân, nhưng không vượt quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày cấp.

    4. Trình tự đăng ký, cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

    Điều 16. Cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày gia hạn. Việc đề nghị cấp gia hạn được thực hiện trước thời hạn Giấy phép hết hiệu lực 01 (một) tháng.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

    b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;

    c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    3. Trình tự đăng ký, cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

    Điều 17. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Trường hợp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị mất, bị cháy hoặc bị rách, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ gửi về Tổng cục Môi trường đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

    b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;

    c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có).

    3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp lại không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy phép đã được cấp.

    4. Trình tự đăng ký, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

    Điều 18. Hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn hoặc theo từng chuyến hàng theo hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân.

    2. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.

    3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng sẽ hết hiệu lực ngay sau thời điểm quy định kết thúc việc vận chuyển.

    Điều 19. Tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sẽ bị tước khi chủ Giấy phép vận chuyển vi phạm một trong các trường hợp sau:

    a) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    b) Cho thuê, mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    c) Thực hiện không đúng nội dung được quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    d) Khi để xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ 02 (hai) lần trở lên.

    2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm ban hành quyết định tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.

    3. Tổ chức, cá nhân bị tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không được phép nộp hồ sơ xin cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị tước.

     

    Chương 4.

    TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

     

    Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm

    1. Trách nhiệm của chủ hàng nguy hiểm:

    a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

    b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

    c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    d) Thông báo bằng văn bản cho chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm: danh mục hàng nguy hiểm được vận chuyển theo chuyến hàng (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm; khối lượng hàng nguy hiểm); những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố môi trường và địa chỉ liên hệ khi xảy ra sự cố môi trường;

    đ) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;

    e) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;

    g) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;

    h) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

    i) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc vận chuyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng;

    k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;

    l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

    2. Trách nhiệm của chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

    a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

    b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

    c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

    d) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;

    đ) Chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm liên quan đến hàng nguy hiểm cần vận chuyển;

    e) Có kế hoạch, biện pháp cụ thể và thực hiện việc xử lý, vệ sinh phương tiện sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó;

    g) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;

    h) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;

    i) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

    k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;

    l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

    3. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

    a) Chỉ thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm khi có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

    b) Phải mang theo Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản sao chứng thực) khi vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

    c) Thông báo cho các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương để phối hợp xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

    d) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lịch trình vận chuyển và chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm. Trong quá trình vận chuyển không được tùy tiện chuyển hàng nguy hiểm sang phương tiện vận chuyển khác, trừ trường hợp khẩn cấp do thiên tai, sự cố bất khả kháng;

    đ) Không được dừng, đỗ phương tiện vận chuyển với khoảng cách dưới 100 m tại khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe, trừ trường hợp phải dừng, đỗ, neo đậu theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.

    Trong trường hợp không có người áp tải hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển phải thực hiện thêm các trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

    4. Trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm:

    a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm phải mang theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm; Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt; Hướng dẫn về việc vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm của nhà sản xuất (nếu có) và các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật hiện hành;

    b) Kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, ít nhất 02 (hai) giờ/lần trong suốt quá trình vận chuyển và sau khi vận chuyển để đảm bảo an toàn vận chuyển theo quy định của pháp luật;

    c) Theo dõi, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; bảo quản hàng nguy hiểm; chịu trách nhiệm về an toàn, vệ sinh môi trường;

    d) Thực hiện việc ghi nhật ký quá trình vận chuyển;

    đ) Thông báo cho các cơ quan có liên quan và thực hiện các hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm;

    e) Mang đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân khi tiếp cận hàng nguy hiểm đối với môi trường hoặc xử lý khi có sự cố môi trường xảy ra trong quá trình vận chuyển.

    Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương

    1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phối hợp với Tổng cục Môi trường và các cơ quan liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.

    2. Báo cáo cơ quan quản lý cấp trên và thông báo cho các cơ quan liên quan để phối hợp, huy động các lực lượng cần thiết kịp thời xử lý sự cố môi trường, khắc phục hậu quả.

    3. Trường hợp xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các cơ quan liên quan để:

    a) Hỗ trợ người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong việc cứu người, hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển;

    b) Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân;

    c) Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm;

    d) Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện vận chuyển để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và phục vụ công tác điều tra, ứng phó và khắc phục hậu quả.

    4. Các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố môi trường trực tiếp hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả. Trường hợp xảy ra sự cố lớn ngoài khả năng xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý.

    5. Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh tiến hành kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Khi phát hiện vi phạm, có thể xử lý hoặc đề xuất xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

    Điều 22. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường

    1. Tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Trường hợp không cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

    2. Trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và các cơ quan có liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.

    3. Chủ trì kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.

    4. Tham gia, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và cơ quan có liên quan nơi xảy ra sự cố môi trường hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả.

    5. Sao gửi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

    6. Thu và sử dụng phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.

     

    Chương 5.

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 23. Tổ chức thực hiện

    1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

    2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

    3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

    Điều 24. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.

    2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban ca Đng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nưc;
    - Văn phòng Chính ph;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Ban Kinh tế TW;
    - Ban Khoa giáo TW;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    -y ban KH, CN&MT Quốc hội;
    - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn th;
    - HĐND, UBND các tnh, thành phố trc thuộc TW;
    - Sở Tài nguyên và Môi trưng các tnh, thành phố trc thuộc TW;
    - Cục Kim tra văn bản quy phm pháp lut (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Các đơn v thuộc B TN&MT;
    - Lưu: VT, TCMT, U.300

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Bùi Cách Tuyến

     

    PHỤ LỤC 1

    DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

    STT

    Tên hàng

    Số UN

    Loại, nhóm hàng

    Số hiệu nguy hiểm

    Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    1

    Methyl bromide

    1062

    6.1

    26

    0,2 tấn/chuyến

    2

    Thuốc nhuộm, rắn, độc

    1143

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    3

    Acetone cyanohydrin, được làm ổn định

    1541

    6.1

    66

    0,5 tấn/chuyến

    4

    Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

    1544

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    5

    Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

    1544

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    6

    Ammonium arsenate

    1546

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    7

    Aniline

    1547

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    8

    Aniline hydrochloride

    1548

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    9

    Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn

    1549

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    10

    Antimony lactate

    1550

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    11

    Antimony potassium tartrate

    1551

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    12

    Arsenic acid, dạng lng

    1553

    6.1

    66

    0,1 tấn/chuyến

    13

    Arsenic acid, dạng rn

    1554

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    14

    Arsenic bromide

    1555

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    15

    Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

    1556

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    16

    Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

    1556

    6.1

    66

    0,1 tấn/chuyến

    17

    Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

    1557

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    18

    Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gm arsenates, asenites và arsenic sulphide)

    1557

    6.1

    66

    0,1 tấn/chuyến

    19

    Arsenic

    1558

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    20

    Arsenic pentoxide

    1559

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    21

    Arsenic trichloride

    1560

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    22

    Arsenic trioxide

    1561

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    23

    Bụi arsenic

    1562

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    24

    Barium hợp chất

    1564

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    25

    Barium cyanide

    1565

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    26

    Beryllium hợp cht

    1566

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    27

    Brucine

    1570

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    28

    Cacodylic acid

    1572

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    29

    Calcium arsenate

    1573

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    30

    Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

    1574

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    31

    Calcium cyanide

    1575

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    32

    Chlorodinitrobenzenes

    1577

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    33

    Chloronitrobenzenes

    1578

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    34

    4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

    1579

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    35

    Chloropicrin

    1580

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    36

    Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

    1581

    6.1

    26

    0,5 tấn/chuyến

    37

    Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

    1582

    6.1

    26

    0,5 tấn/chuyến

    38

    Chloropicrin hỗn hợp

    1583

    6.1

    66

    0,5 tn/chuyến

    39

    Chloropicrin hỗn hợp

    1583

    6.1

    60

    0,5 tấn/chuyến

    40

    Acetoarsenite đồng

    1585

    6.1

    60

    0,2 tn/chuyến

    41

    Arsenite đng

    1586

    6.1

    60

    0,2 tn/chuyến

    42

    Cyanide đng

    1587

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    43

    Cyanides, chất cơ, rắn

    1588

    6.1

    66

    0,5 tn/chuyến

    44

    Cyanides, chất cơ, rắn

    1588

    6.1

    60

    0,5 tấn/chuyến

    45

    Dichloroanilines

    1590

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    46

    o-Dichlorobenzene

    1591

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    47

    Dichloromethane

    1593

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    48

    Diethyl sulphate

    1594

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    49

    Dinitroanilines

    1596

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    50

    Dinitrobenzenes

    1597

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    51

    Dinitro-o-cresol

    1598

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    52

    Dinitrophenol dung dịch

    1599

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    53

    Dinitrotoluenes, dng chy

    1600

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    54

    Thuốc nhuộm, dạng lng, độc

    1602

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    55

    Thuốc nhuộm, dạng lng, độc

    1602

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    56

    Thuốc nhuộm, dạng lng, độc

    1602

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    57

    Thuốc nhuộm, dạng lng, độc

    1602

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    58

    Ethylene dibromide

    1605

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    59

    Arsenate sắt

    1606

    6.1

    60

    0,5 tấn/chuyến

    60

    Arsenite sắt

    1607

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    61

    Arsenate sắt

    1608

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    62

    Hexaethyl tetraphosphate

    1611

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    63

    Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

    1612

    6.1

    26

    1 tấn/chuyến

    64

    Axetat chì

    1616

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    65

    Arsenates c

    1617

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    66

    Arsenites c

    1618

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    67

    Cyanide chì

    1620

    6.1

    60

    0,2 tn/chuyến

    68

    London tía

    1621

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    69

    Arsenate magie (Magnesium arsenate)

    1622

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    70

    Arsenate thy ngân

    1623

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    71

    Chloride thy ngân

    1624

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    72

    Nitrate thy ngân

    1625

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    73

    Cyanide potassium thy ngân

    1626

    6.1

    66

    0,01 tn/chuyến

    74

    Nitrate thy ngân

    1627

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    75

    Axetat thy ngân

    1629

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    76

    Chloride ammonium thủy ngân

    1630

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    77

    Benzoate thy ngân

    1631

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    78

    Bromide thy ngân

    1634

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    79

    Cyanide thy ngân

    1636

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    80

    Gluconate thy ngân

    1637

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    81

    Iodide thy ngân

    1638

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    82

    Nucleate thy ngân

    1639

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    83

    Oleate thy ngân

    1640

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    84

    Oxide thy ngân

    1641

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    85

    Oxycyanide thy ngân, chất gây

    1642

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    86

    Iodide potassium thy ngân

    1643

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    87

    Salicylate thy ngân

    1644

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    88

    Sulphate thy ngân

    1645

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    89

    Thiocyanate thy ngân

    1646

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    90

    Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

    1647

    6.1

    66

    0,01 tấn/chuyến

    91

    Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ

    1649

    6.1

    66

    0,5 tấn/chuyến

    92

    Beta-Naphthylamine

    1650

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    93

    Naphthylthiourea

    1651

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    94

    Naphthylurea

    1652

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    95

    Nickel cyanide

    1653

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    96

    Nicotine

    1654

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    97

    Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn

    1655

    6.1

    66

    0,01 tấn/chuyến

    98

    Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn

    1655

    6.1

    60

    0,01 tấn/chuyến

    99

    Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch

    1656

    6.1

    60

    0,01 tấn/chuyến

    100

    Nicotine salicylate

    1657

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    101

    Nicotine sulphate, chất rắn

    1658

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    102

    Nicotine sulphate, dung dịch

    1658

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    103

    Nicotine tartrate

    1659

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    104

    Nitroaniline (o-, m-, p-.)

    1661

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    105

    Nitrobenzene

    1662

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    106

    Nitrophenols

    1663

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    107

    Nitrotoluenes, dạng lỏng

    1664

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    108

    Nitroxylenes, dạng lỏng

    1665

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    109

    Pentachloroethane

    1669

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    110

    Perchloromethyl mercaptan

    1670

    6.1

    66

    0,5 tấn/chuyến

    111

    Phenol, rắn

    1671

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    112

    Phenylcarbylamine chloride

    1672

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    113

    Phenylenediamines (o-, m-, p-)

    1673

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    114

    Phenylmercuric axetat

    1674

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    115

    Potassium arsenate

    1677

    6.1

    60

    0,2 tn/chuyến

    116

    Potassium arsenite

    1678

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    117

    Potassium cuprocyanide

    1679

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    118

    Potassium cyanide

    1680

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    119

    Silver arsenite

    1683

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    120

    Silver cyanide

    1684

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    121

    Nátri arsenate

    1685

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    122

    Nátri arsenite, dung dịch

    1686

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    123

    Nátri cacodylate

    1688

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    124

    Nátri cyanide

    1689

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    125

    Nátri fluoride

    1690

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    126

    Strontium arsenite

    1691

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    127

    Strychnine hoặc muối strychnine

    1692

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    128

    Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

    1693

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    129

    Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

    1693

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    130

    Bromobenzyl cyanides

    1694

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    131

    Chloroacetophenone

    1697

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    132

    Diphenylamine chloroarsine

    1698

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    133

    Diphenylchloroarsine

    1699

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    134

    Xylyl bromide

    1701

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    135

    1,1,2,2-Tetrachloroethane

    1702

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    136

    Tetraethyl dithiopyrophosphate

    1704

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    137

    Thallium hợp chất

    1707

    6.1

    60

    0,1tn/chuyến

    138

    Toluidines

    1708

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    139

    2,4 - Toluylenediamine

    1709

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    140

    Trichloroethylene

    1710

    6.1

    60

    0,05 tn/chuyến

    141

    Xylidines

    1711

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    142

    Km arsenate

    1712

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    143

    Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

    1712

    6.1

    60

    0,5 tấn/chuyến

    144

    Km arsenite

    1712

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    145

    Km cyanide

    1713

    6.1

    66

    0,5 tn/chuyến

    146

    Potassium fluoride

    1812

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    147

    Carbon tetrachloride

    1846

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    148

    Thuốc độc dạng lng

    1851

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    149

    Barium oxide

    1884

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    150

    Benzidine

    1885

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    151

    Benzylidene chloride

    1886

    6.1

    60

    0,05 tn/chuyến

    152

    Bromochloromethane

    1887

    6.1

    60

    0,05 tn/chuyến

    153

    Chloroform

    1888

    6.1

    60

    0,05 tn/chuyến

    154

    Ethyl bromide

    1891

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    155

    Ethyldichloroarsine

    1892

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    156

    Phenylmercuric hydroxide

    1894

    6.1

    60

    0,05 tn/chuyến

    157

    Phenylmercuric nitate

    1895

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    158

    Tetrachloroethylene

    1897

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    159

    Cyanide dung dịch

    1935

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    160

    Cyanide dung dịch

    1935

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    161

    Khí dạng nén, độc

    1955

    6.1

    26

    0,1 tn/chuyến

    162

    Chloroanilines, cht rn

    2018

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    163

    Chloroanilines, dng lng

    2019

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    164

    Chlorophenols, chất rn

    2020

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    165

    Chlorophenols, dng lng

    2021

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    166

    Thy ngân hợp chất, dng lỏng

    2024

    6.1

    66

    0,01 tn/chuyến

    167

    Thy ngân hợp chất, dng lỏng

    2024

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    168

    Thy ngân hợp chất, chất rắn

    2025

    6.1

    60

    0,01 tấn/chuyến

    169

    Thy ngân hợp chất, chất rắn

    2025

    6.1

    66

    0,01 tn/chuyến

    170

    Phenylmercuric hp chất

    2026

    6.1

    66

    0,01 tn/chuyến

    171

    Phenylmercuric hp chất

    2026

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    172

    Nátri arsenite, chất rn

    2027

    6.1

    60

    0,05 tn/chuyến

    173

    Dinitrotoluenes

    2038

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    174

    Acrylamide

    2074

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    175

    Chloral, khan, hạn chế

    2075

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    176

    alpha-Naphthylamine

    2077

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    177

    Toluene diisocyanate

    2078

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    178

    Sulphuryl fluoride

    2191

    6.1

    26

    1 tấn/chuyến

    179

    Adiponitrile

    2205

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    180

    Isocyanates dung dch, chất độc

    2206

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    181

    Isocyanates, chất độc

    2206

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    182

    Benzonitrile

    2224

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    183

    Chloroacetaldehyde

    2232

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    184

    Chloroanisidines

    2233

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    185

    Chlorobenzyl chlorides

    2235

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    186

    3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

    2236

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    187

    Chloronitroanilines"

    2237

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    188

    Chlorotoluidines

    2239

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    189

    Dichlorophenyl isocyanates

    2250

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    190

    N,N-Dimethylaniline

    2253

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    191

    Xylenols

    2261

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    192

    N-Ethylaniline

    2272

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    193

    2-Ethylaniline

    2273

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    194

    N-Ethyl-N-benzylaniline

    2274

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    195

    Hexachlorobutadiene

    2279

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    196

    Hexamethylene diisocyanate

    2281

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    197

    Isophorone diisocyanate

    2290

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    198

    Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

    2291

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    199

    N-Methylaniline

    2294

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    200

    Methyl dichloroaxetat

    2299

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    201

    2-Methyl-5-ethylpyridine

    2300

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    202

    Nitrobenzotrifluorides

    2306

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    203

    3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

    2307

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    204

    Phenetidines

    2311

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    205

    Phenol, dng chy

    2312

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    206

    Nátri cuprocyanide, chất rắn

    2316

    6.1

    66

    0,5 tấn/chuyến

    207

    Nátri cuprocyanide, dung dịch

    2317

    6.1

    66

    0,5 tn/chuyến

    208

    Trichlorobenzens, dạng lỏng

    2321

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    209

    Trichlorobutene

    2322

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    210

    Trimethylhexamethylene diisocyanate

    2328

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    211

    Anisidines

    2431

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    212

    N,N-Diethylaniline

    2432

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    213

    Chloronitrotoluenes

    2433

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    214

    Nitrocresols (o-,m-,p-)

    2446

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    215

    Phenylacetonitrile, dạng lỏng

    2470

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    216

    Osmium tetroxide

    2471

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    217

    Nátri arsanilate

    2473

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    218

    Thiophosgene

    2474

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    219

    Dichloroisopropyl ether

    2490

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    220

    Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

    2501

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    221

    Tetrabromoethane

    2504

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    222

    Ammnium fluoride

    2505

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    223

    Aminophenols (o-,m-,p-)

    2512

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    224

    Bromoform

    2515

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    225

    Carbon tetrabromide

    2516

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    226

    1,5,9-Cyclododecatriene

    2518

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    227

    2-Dimethylaminoethyl methacrylate

    2522

    6.1

    69

    1 tấn/chuyến

    228

    Ethyl oxalate

    2525

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    229

    Methyl trichloroaxetat

    2533

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    230

    Tributylamine

    2542

    6

    60

    1 tấn/chuyến

    231

    Hexafluoroacetone hydrate

    2552

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    232

    Nátri pentachlorophenate

    2567

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    233

    Cadmium hợp cht

    2570

    6.1

    66

    0,01 tn/chuyến

    234

    Cadmium hợp cht

    2570

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    235

    Phenylhydrazine

    2572

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    236

    Tricresyl phosphate

    2574

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    237

    Benzoquinone

    2587

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    238

    Triallyl borale

    2609

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    239

    Potassium fluoroaxetat

    2628

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    240

    Nátri fluoroaxetat

    2629

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    241

    Selenates

    2630

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    242

    Selenites

    2630

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    243

    Fluoroacetic acid

    2642

    6.1

    66

    0,5 tn/chuyến

    244

    Methyl bromoaxetat

    2643

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    245

    Methyl iodide

    2644

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    246

    Phenacyl bromide

    2645

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    247

    Hexachlorocyclopentadiene

    2646

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    248

    Malononitrile

    2647

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    249

    1,2-Dibromobutan-3-one

    2648

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    250

    1,3-Dichloroacetone

    2649

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    251

    1,1-Dichloro-1-nitroethane

    2650

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    252

    4,4'-Diaminodiphenylmethana

    2651

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    253

    Benzyl iodide

    2653

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    254

    Potassium fluorosilicate

    2655

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    255

    Quinoline

    2656

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    256

    Selenium disulphide

    2657

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    257

    Nátri chloroaxetat

    2659

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    258

    Nitrotoluidines (mono)

    2660

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    259

    Hexachloroacetone

    2661

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    260

    Hydroquinone

    2662

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    261

    Dibromomethane

    2664

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    262

    Butyltoluenes

    2667

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    263

    Chlorocresols

    2669

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    264

    Aminopyridines (o-, m-. p-)

    2671

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    265

    2-Amino-4-chlorophenol

    2673

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    266

    Nátri fluorosilicate

    2674

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    267

    1-Bromo-3-chloropropane

    2688

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    268

    Glycerol alpha-monochlorohydrin

    2689

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    269

    N,n-Butylimidazole

    2690

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    270

    Acridine

    2713

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    271

    1,4-Butynediol

    2716

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    272

    Hexachlorobenzene

    2729

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    273

    Nitroanisole, dạng lỏng

    2730

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    274

    Nitrobromobenzene

    2732

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    275

    N-Butylaniline

    2738

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    276

    Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

    2747

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    277

    1,3-Dichloropropanol-2

    2750

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    278

    N-Ethylbenzyltoluidines

    2753

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    279

    N-Ethyltoluidines

    2754

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    280

    4-Thiapentanal

    2785

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    281

    Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác.

    2788

    6.1

    66

    0,01 tấn/chuyến

    282

    Chất độc dng lỏng, chất hu

    2810

    6.1

    66

    0,01 tn/chuyến

    283

    Chất độc dng lỏng, chất hu

    2810

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    284

    Chất độc dng rắn, cht hu

    2811

    6.1

    66

    0,01 tấn/chuyến

    285

    Chất độc dng rắn, cht hu

    2811

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    286

    Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

    2814

    6.2

    606

    0,01 tấn/chuyến

    287

    Phenol dung dịch

    2821

    6.1

    60

    0,5 tn/chuyến

    288

    2-Chloropyridine

    2822

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    289

    1,1,1-Trichloroethane

    2831

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    290

    Aldol

    2839

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    291

    3-Chloropropanol-1

    2849

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    292

    Magnesium fluorosilicate

    2853

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    293

    Ammonium fluorosilicate

    2854

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    294

    Km fluorosilicate

    2855

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    295

    Fluorosilicates

    2856

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    296

    Ammonium metavanadate

    2859

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    297

    Ammonium polyvanadate

    2861

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    298

    Vanadium pentoxide

    2862

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    299

    Nátri ammonium vanadate

    2863

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    300

    Potassium metavanadate

    2864

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    301

    Antimony dạng bột

    2871

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    302

    Dibromochloropropanes

    2872

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    303

    Dibutylaminoethanol

    2873

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    304

    Cồn furfuryl

    2874

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    305

    Hexachlorophene

    2875

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    306

    Resorcinol

    2876

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    307

    Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

    2900

    6.2

    606

    0,5 tấn/chuyến

    308

    Vanadyl sulphate

    2931

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    309

    Thiolactic acid

    2936

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    310

    Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn

    2937

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    311

    Fluoroanilines

    2941

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    312

    2-Trifluoromethylaniline

    2942

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    313

    2-Amino-5-diethylaminopentane

    2946

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    314

    3-Trifluoromethylaniline

    2948

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    315

    Thioglycol

    2966

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    316

    Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

    3140

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    317

    Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

    3140

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    318

    Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

    3141

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    319

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    320

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    321

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    322

    Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

    3144

    6.1

    66

    0,01 tấn/chuyến

    323

    Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

    3144

    6.1

    60

    0,01 tấn/chuyến

    324

    Hợp chất organotin, dng rắn

    3146

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    325

    Hợp chất organotin, dng rắn

    3146

    6.1

    66

    0,01 tn/chuyến

    326

    Pentachlorophenol

    3155

    6.1

    60

    0,01 tn/chuyến

    327

    Khí hóa lng, độc

    3162

    6.1

    26

    1 tấn/chuyến

    328

    Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

    3172

    6.1

    66

    0,1 tấn/chuyến

    329

    Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

    3172

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    330

    Chất rắn cha chất độc dạng lỏng

    3243

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    331

    Thuốc dạng rắn, cht độc

    3249

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    332

    Nitriles cht độc, dng lỏng

    3276

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    333

    Nitriles cht độc, dng lỏng

    3276

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    334

    Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

    3278

    6.1

    66

    0,1 tấn/chuyến

    335

    Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

    3278

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    336

    Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

    3280

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    337

    Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

    3280

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    338

    Metal carbonyls, dng lỏng

    3281

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    339

    Metal carbonyls, dng lỏng

    3281

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    340

    Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

    3282

    6.1

    60

    0,1 tấn/chuyến

    341

    Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

    3282

    6.1

    66

    0,1 tấn/chuyến

    342

    Selenium hợp chất

    3283

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    343

    Selenium hợp chất

    3283

    6.1

    66

    1 tấn/chuyến

    344

    Tellurium hợp cht

    3284

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    345

    Vanadium hợp cht

    3285

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    346

    Chất lỏng độc, chất

    3287

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    347

    Chất lỏng độc, chất

    3287

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    348

    Chất rắn đc, chất vô cơ

    3288

    6.1

    66

    0,1 tn/chuyến

    349

    Chất rắn đc, chất vô cơ

    3288

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    350

    Chất thải bệnh viện

    3291

    6.2

    606

    0,1 tn/chuyến

    351

    Hydrazine, dung dịch nước

    3293

    6.1

    60

    0,1 tn/chuyến

    352

    2-Dimethylaminoethyl acrylate

    3302

    6.1

    60

    1 tấn/chuyến

    Ghi chú: Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là mã số gồm hai hoặc ba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa học của loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26: khí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng dẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:

    - Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc có rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số 2 thể hiện là phát thải khí khi chịu áp suất hoặc có phản ứng hóa học;

    - Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.

     

    PHỤ LỤC 2

    DANH MỤC CÁC LOẠI HÓA CHẤT KHÔNG TƯƠNG THÍCH VỚI NHAU

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

    STT

    Hóa chất

    Không để lẫn vi

    1

    Axit Axetic

    Axit chromic, Axit nitric, axit pecloric, peroxit, permanganates và các loại chất ôxy hóa khác

    2

    Acetone

    Hỗn hợp axít sunfuric và nitric nồng độ cao, và bazơ mạnh

    3

    Acetylene

    Chlorine, bromine, đồng, fluorine, bc, thy ngân

    4

    Các kim loại kiềm

    Nước, carbon tetrachloride hoặc các loại hydrocarbons chứa clo khác, CO2, các hợp chất halogen

    5

    Ammonia, khan

    Thủy ngân, chlorine, calcium hypochlorite, i-ốt, các hợp chất brom, axít flohydric

    6

    Ammonium nitrate

    Các loại axít, bột kim loại, dung dịch dễ cháy, chlorates, nitrites, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy

    7

    Aniline

    Nitric acid, hydrogen peroxide

    8

    Các hợp chất asenic

    Bất cứ chất khử nào

    9

    Azides

    Các loại axít

    10

    Bromine

    Giống như chlorine

    11

    Calcium oxide

    Nước

    12

    Carbon (hoạt tính)

    Calcium hypochlorite, tất cả các chất ôxy hóa khử

    13

    Carbon tetrachloride

    Natri

    14

    Chlorates

    Muối amoni, các loại axít, bột kim loại, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy

    15

    Chromic acid and chromium trioxide

    Acetic acid, naphthalene, camphor, glycerol, glycerin, turpentine, các loại cồn, dung dịch dễ cháy

    16

    Chlorine

    Ammonia, acetylene, butadiene, butane, mê tan, propane (hoặc các khí dầu mỏ khác), hyđrô, natri cácbua, turpentine, benzen, bột kim loại rời

    17

    Chlorine dioxide

    Ammonia, mêtan, phosphine, hydrogen sulfide

    18

    Đồng

    Acetylene, hydrogen peroxide

    19

    Cumene hydroperoxide

    Các loại axít, vô cơ hoặc hữu cơ

    20

    Xyanua

    Các loại axít

    21

    Dung dịch dễ cháy

    Ammonium nitrate, axit crômic, hydro peroxide, nitric acid, Natri peroxide, các hợp chất halogen

    22

    Hydrocarbon

    Fluorine, chlorine, bromine, chromic acid, sodium peroxide

    23

    Hydrocyanic acid

    Các loại a xít

    24

    Hydrofluoric acid

    Ammonia, dung dịch hoặc khan, bazo si li cát

    25

    Hydro peroxide

    Đồng, chromium, thép, hầu hết các kim loại hoặc muối của nó, các loại cồn, acetone, các chất hữu cơ, aniline, nitromethane, dung dịch dễ cháy

    26

    Hydrogen sulfide

    Fuming nitric acid, các axít khác, các khí ô xy hóa, acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydrogen

    27

    Hypochlorite

    Các loại axít, các bon hoạt tính

    28

    I-ốt

    Acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydro

    29

    Thủy ngân

    Acetylene, fulminic acid, ammonia

    30

    Nitrate

    Sulfuric acid

    31

    Nitric acid (nồng độ cao)

    Acetic acid, aniline, chromic acid, hydrocyanic acid, hydrogen sulfide, dung dịch dễ cháy, các khí dễ cháy, đồng, đồng thau, các kim loại nặng khác

    32

    Nitrites

    Các loại axít

    33

    Nitroparaffins

    Bazơ cơ, amines

    34

    Oxalic acid

    Bạc, thy ngân

    35

    Oxygen

    Các loại dầu, mỡ, hydro; dung dịch dễ cháy, các chất rắn hoặc các chất khí

    36

    Perchloric acid

    Acetic anhydride, bismuth và các hợp kim của nó, các loại cồn, giấy, gỗ, mỡ và dầu

    37

    Peroxides, hữu cơ

    Các loại axít (hữu cơ hoặc khoáng), tránh ma sát, để lạnh

    38

    Phosphorus (trắng)

    Không khí, ôxy, kiềm, các chất khử

    39

    Kali

    Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước

    40

    Kali chlorate và perchlorate

    Sulfuric và các axít khác, các kim loại kiềm, magiê và canxi.

    41

    Kali permanganate

    Glycerin, ethylene glycol, benzaldehyde, sulfuric acid

    42

    Selenic

    Các chất khử

    43

    Bạc

    Acetylene, oxalic acid, tartaric acid, các hợp chất amoni, fulminic acid

    44

    Natri

    Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước

    45

    Natri nitrite

    Ammonium nitrate và các muối amoni khác

    46

    Natri peroxide

    Ethyl hoặc cồn metyl, glacial acetic acid, acetic anhydride, benzaldehyde, carbon disulfide, glycerin, ethylene glycol, ethyl acetate, methyl acetate, furfural

    47

    Sulfide

    Các loại axít

    48

    Axit Sulfuric

    Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate (hoặc các hợp chất với các kim loại nhẹ tương tự, như là natri, lithium...)

    49

    Tellurides

    Các chất khử

    50

    Bột km

    Lưu huỳnh

     

    PHỤ LỤC 3

    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG

    NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG

    NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

     

     

    Kính gửi: ................................................................................

     

     

    Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển........................................

    Địa chỉ: ....................................................................................................................

    Điện thoại …………………….Fax ........................................................................

    Email: ......................................................................................................................

    Đăng ký kinh doanh số…………………ngày…....tháng….....năm....................... tại .............................................................................................................................

    Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức danh .......................

    CMND/Hộ chiếu số:................................................................................................

    Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp .......................................

    Hộ khẩu thường trú .................................................................................................

    Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm sau:

    STT

    Tên hàng nguy hiểm

    Số UN

    Loại nhóm hàng

    Số hiu nguy hiểm

    Khi lưng vn chuyển (d kiến)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:

    1.

    2.

    ….

    Tôi cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.

     

     

    ……, ngày……tháng……năm……….
    Đại diện t chc, nhân
    (Ký tên, đóng du)

     

    PHỤ LỤC 4

    MẪU BẢNG KÊ DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

    DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM

    TT

    Tên hàng nguy him

    Khối lượng vn chuyn (2)

    Chủ phương tin vn chuyn

    Phương tin vn chuyn (3)

    Thời gian vn chuyn (4)

    Trọng ti (5)

    Lch trình vn chuyn (6)

    Người điu khin phương tin vn chuyn (7)

    Người áp ti hàng nguy him (8)

    Đim nhn hàng

    Đim trung chuyn

    Đim giao hàng

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    (1): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;

    (2): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm theo chuyến, tháng, quý hoặc năm;

    (3): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát;

    (4): Ghi rõ thời gian dự kiến vận chuyển trong vòng 12 tháng;

    (5): Ghi đúng theo Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển;

    (6): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);

    (7, 8): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

     

     

    PHỤ LỤC 5

    MẪU KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ

    MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

     

     

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    I. Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển:

    1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm;

    2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;

    3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến).

    4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu có), bao gồm:

    - Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;

    - Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;

    - Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;

    - Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.

    II. Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển:

    - Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng nguy hiểm.

    - Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.

    - Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ tác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn.

    III. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:

    - Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố phải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.

    - Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí...).

    IV. Năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:

    1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm...): Mùn cưa, cát hoặc diatonit; Xẻng; Thùng phuy rỗng; Bơm tay và ống...

    2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated; Găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); Giầy ống; Mặt nạ phòng độc; Bình bột chữa cháy...).

    3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.

    - Mô tả hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố.

    - Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào).

    - Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố.

    + Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.

    + Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.

    + Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.

     

     

    ……, ngày……tháng……năm……….
    Ch phương tin vận chuyển hàng nguy him/
    Ch hàng nguy hiểm
    (Ký tên, đóng du)

     

    PHỤ LỤC 6

    MẪU PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    1. Vị trí thực hiện quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

    2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

    3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

    4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan.

     

     

    ……, ngày……tháng……năm……….
    Ch phương tin vận chuyển hàng nguy him/
    Ch hàng nguy hiểm
    (Ký tên, đóng du)

     

    PHỤ LỤC 7

    MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

    BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

    (từ ngày.../.../..... đến .../.../......)

     

     

    Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)

     

     

    1. Thông tin chung:

    Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:

    Địa chỉ:

    Điện thoại:                                                         Fax:

    E-mail:

    Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm số:.........ngày.........tháng......năm.........

    2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

    3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

    Số thứ tự từng chuyến

    Tên hàng nguy hiểm

    Khối lượng vận chuyển

    Phương tiện vận chuyển

    Thời gian vận chuyển

    Lịch trình vận chuyển

    Người điều khiển phương tiện vận chuyển

    Người áp tải hàng nguy hiểm

    Điểm nhận hàng

    Điểm trung chuyển

    Điểm giao hàng

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng khối lượng vận chuyển

     

     

     

     

     

     

     

    4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm.

    5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

    6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới.

    7. Các vấn đề khác.

    8. Kết luận và kiến nghị.

     

     

    ……, ngày……tháng……năm……….
    Ch phương tin vận chuyn hàng nguy him/
    Ch hàng nguy hiểm
    (Ký tên, đóng du)

     

    PHỤ LỤC 8

    MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

     

    BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

     

     

    Hồi ….... giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm ..............................................

    Tại: ...............................................................................................................

    Chúng tôi gồm:

    Thành phần Đoàn kiểm tra:

    .......................................................................................................................

    .......................................................................................................................

    .......................................................................................................................

    Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:

    .......................................................................................................................

    .......................................................................................................................

    .......................................................................................................................

    Đã tiến hành kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

    Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:

    I. Phần kiểm tra đối với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm

    1.1. Danh mục hàng nguy hiểm (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm, khối lượng hàng nguy hiểm, lịch trình vận chuyển).

    1.2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm.

    1.3. Phiếu an toàn hóa chất của các loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt.

    1.4. Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm (nếu có).

    1.5. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm.

    1.6. Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển.

    II. Phần kiểm tra đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm

    TT

    Họ và tên

    Người điều khiển phương tiện vận chuyển

    Người áp tải hàng nguy hiểm

    Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

    Giấy phép điều khiển phương tiện

    Giấy chứng nhận

    Số

    Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

    Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

    Thời hạn hiệu lực

    Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

    Thời hạn hiệu lực

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III. Phần kiểm tra các điều kiện khác

    2.1. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm

    2.2. Điều kiện về phương tiện vận chuyển

    - Kiểm tra các điều kiện đối với phương tiện vận chuyển theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

    TT

    Loại phương tiện vận chuyển

    Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển

    Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

    Các giấy tờ khác (nếu có)

    Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

    Thời hạn hiệu lực

    Biển kiểm soát hoặc số hiệu đăng ký và tải trọng

    Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

    Thời hạn hiệu lực

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    2.3. Kiểm tra tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố; tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân.

    IV. Phần nhận xét, kiến nghị:

    .......................................................................................................................

    .......................................................................................................................

    Biên bản lập xong hồi.........giờ.......phút, ngày.......tháng.......năm.........gồm ........trang được lập thành .......bản, mỗi bên liên quan giữ.........bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.

     

    Ch phương tin vận chuyển hàng nguy him/Ch hàng nguy hiểm
    (Ký tên, đóng du)

    Tởng đoàn kiểm tra
    (Ký, ghi rõ h tên)

     

     

    PHỤ LỤC 9

    MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

     

    B TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    TỔNG CỤC MÔI TRƯNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    GIẤY PHÉP

    VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

     

    1. Tên hàng nguy him, số UN, loại, nhóm hàng, số hiu nguy him:

    2. Tên, đa ch tchc, cá nhân đề ngh cấp Giấy phép vận chuyn:

    3. Tên phương tin, bin kim soát:

    4. Tên ch hàng nguy him:

    5. Tên ch phương tin vận chuyn hàng nguy him:

    6. Tên ni điu khin phương tin vận chuyển:

    7. Tên ni áp tải hàng nguy him:

    8. Khối lượng hàng nguy him:

    9. Nơi đi, i đến:

    10. Thời hạn vận chuyn: không quá 12 tháng kể từ ngày ký/hoc trước thời đim được phép vn chuyn theo từng chuyến

     

    Vào sổ đăng ký số:

    Ngày.......tháng.......năm.......

    TỔNG CỤC TRƯNG
    (Họ tên, chữ , đóng du)



    Ghi chú: - Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện vận chuyển và nhiều người áp tải hàng nguy hiểm thì các nội dung ở mục 3, 6, 7 của mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cần được xây dựng thành Phụ lục 1. Khi đó, nội dung ở các mục 3, 6, 7 sẽ ghi: “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”.

    - Trường hợp tổ chức, cá nhân có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở mục 8, 9 cần được xây dựng thành Phụ lục 2. Khi đó, nội dung ở các mục 8, 9 sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này”.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 03/2012/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
    Ban hành: 19/01/2012 Hiệu lực: 02/03/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 29/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
    Ban hành: 10/03/2005 Hiệu lực: 04/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Nghị định 109/2006/NĐ-CP của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
    Ban hành: 22/09/2006 Hiệu lực: 27/10/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
    Ban hành: 09/11/2009 Hiệu lực: 31/12/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Thông tư 78/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    07
    Nghị định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hoá
    Ban hành: 30/08/2006 Hiệu lực: 13/03/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 09/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá
    Ban hành: 06/04/2007 Hiệu lực: 15/05/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 108/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất
    Ban hành: 07/10/2008 Hiệu lực: 05/11/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại
    Ban hành: 14/04/2011 Hiệu lực: 01/06/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 1667/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 10/07/2017 Hiệu lực: 10/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Nghị quyết 79/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 18/08/2017 Hiệu lực: 18/08/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 19/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 15/11/2023 Hiệu lực: 30/12/2023 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:52/2013/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:27/12/2013
    Hiệu lực:01/03/2014
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:27/01/2014
    Số công báo:151&152-01/2014
    Người ký:Bùi Cách Tuyến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X