hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 10/08/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch mới nhất 2022

Mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch được hiểu là văn bản thể hiện nội dung cải chính thông tin trong sổ hộ tịch theo quy định pháp luật. Ngoài bản sao trích lục cải chính hộ tịch thì công dân còn được cấp bản chính trích lục cải chính hộ tịch khi thực hiện cải chính hộ tịch. Vậy, bản sao trích lục cải chính hộ tịch bao gồm những nội dung gì?

Mục lục bài viết
  • Cải chính hộ tịch là gì?
  • Thẩm quyền thực hiện cải chính hộ tịch là của ai?
  • Mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch như thế nào?

Cải chính hộ tịch là gì?

Cải chính hộ tịch theo quy định tại khoản 14 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện sửa đổi thông tin hộ tịch của cá nhân khi có sai sót khi đăng ký hộ tịch.

Cải chính hộ tịch được hiểu là cải chính các thông tin sau đây trong sổ hộ tịch: Thông tin về khai sinh, khai tử, kết hôn, giám hộ, nhận cha, mẹ, con…theo quy định tại Điều 3 Luật Hộ tịch 2014.

Việc cải chính hộ tịch được thực hiện khi đảm bảo điều kiện được quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể điều kiện này là:

+ Lý do để được cải chính hộ tịch: Có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch (lưu ý là phải có đủ căn cứ để chứng minh có sai sót này);

+ Thời điểm thực hiện cải chính hộ tịch: Sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch

Lưu ý: Không được phép cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ để nhằm mục đích hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.

+ Riêng đối với trường hợp cải chính nội dung đăng ký khai tử: Việc cải chính nội dung đăng ký khai tử chỉ được thực hiện theo đề nghị của người có trách nhiệm đăng ký khai tử theo quy định pháp luật và phải do cơ quan đã đăng ký khai tử thực hiện cải chính.

Như vậy, việc cải chính hộ tịch được thực hiện khi có một trong 3 căn cứ nêu trên.

mau ban sao trich luc cai chinh ho tich

Thẩm quyền thực hiện cải chính hộ tịch là của ai?

Tùy thuộc từng trường hợp, thẩm quyền thực hiện cải chính hộ tịch thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan đại diện Nhà nước Việt Nam ở nước ngoài (gọi tắt là cơ quan đại diện). Cụ thể, Điều 7, Điều 27, Điều 46 Luật Hộ tịch 2014 quy định chi tiết về thẩm quyền của ba cơ quan này như sau:

Ủy ban nhân dân cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Cơ quan đại diện

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân thực hiện cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân thực hiện cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước

Cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài

Như vậy, việc cải chính hộ tịch được thực hiện tại một trong ba cơ quan mà chúng tôi đã nêu trên.

Dùng mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch nào?

Mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch được cấp theo yêu cầu của cá nhân hoặc được cấp tại thời điểm có thay đổi thông tin đăng ký hộ tịch.

Hiện nay, mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, cụ thể như sau:

…………..………………..……………

………………..………………….…….

………………..………………….…….(1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:(2)          /TL..................-BS

………, ngày………tháng ………năm ………

TRÍCH LỤC

…………………………….………(3)

(BẢN SAO)

Xác nhận:

Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................................................................

Giới tính: ………………………. Dân tộc: …………..……………….. Quốc tịch: ....................................................................

Giấy tờ tùy thân: .............................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................

Nơi cư trú: ..........................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................

Đã đăng ký việc (4) ........................................................................................................................................................................

Trong (5) ................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................

Số ………………………………..…………………..ngày .........................................................................................................................

Nội dung: (6) .......................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................

Nơi đăng ký: (7) ................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................

Số …………………………………….…………….. ngày .........................................................................................................................

Thực hiện trích lục từ: (8).......................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích cách ghi thông tin:

(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao trích lục, ghi chữ viết tắt loại việc đã giải quyết trong thực tế.

Ví dụ: 01/TLTĐHT-BS hoặc 02/TLCCHT-BS hoặc 05/TLXĐLDT-BS

(3) Ghi theo loại việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; xác định lại dân tộc.

(4) Ghi theo nội dung đã đăng ký: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh; bổ sung dân tộc, năm sinh của người cha; xác định lại dân tộc…

(5) Ghi tên loại giấy tờ/sổ đăng ký hộ tịch có nội dung đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký.

(6) Ghi nội dung đã đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

Ví dụ: Thay đổi tên từ Nguyễn Văn Nam thành Nguyễn Văn An

hoặc: Xác định lại dân tộc từ Dân tộc: Kinh thành Dân tộc: Thái

hoặc Cải chính năm sinh của người mẹ từ sinh năm 1959 thành năm 1960.

(7) Ghi tên cơ quan đã đăng ký, số đăng ký, ngày tháng năm đăng ký việc thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc.

(8) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Trên đây là mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch chuẩn, chính xác nhất hiện nay.

Trên đây là giải đáp về mẫu bản sao trích lục cải chính hộ tịch, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Thủ tục cải chính Giấy khai sinh gồm những bước nào?

Có thể bạn quan tâm

X