hieuluat
Chia sẻ email

Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án 2024

Trong một số trường hợp đặc biệt, các bên có thể đề xuất xin miễn hoặc giảm phí thi hành án. Bài viết này sẽ trình bày về mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án.

Mục lục bài viết
  • Trường hợp nào được xin miễn, giảm phí thi hành án?
  • Các trường hợp miễn phí thi hành án dân sự
  • Các trường hợp giảm phí thi hành án dân sự
  • Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án
  • Hồ sơ đề nghị miễn, giảm phí thi hành án gồm những giấy tờ gì?
Câu hỏi: Cho tôi hỏi trường hợp nào được miễn giảm phí thi hành án? Xin vui lòng hướng dẫn tôi về quy trình và các bước cần thực hiện khi tôi muốn đệ đơn xin miễn hoặc giảm phí thi hành án do tình hình tài chính khó khăn của gia đình tôi? Xin cảm ơn.

Trường hợp nào được xin miễn, giảm phí thi hành án?

Việc xin miễn hoặc giảm phí thi hành án là một quy trình pháp lý quan trọng để bảo đảm tính công bằng và tính nhân văn trong hệ thống pháp luật. Bằng cách cung cấp đầy đủ thông tin và hồ sơ hợp lệ, bên có cơ hội để được xem xét và quyết định theo đúng quy định pháp luật. 

Trường hợp nào được xin miễn, giảm phí thi hành án?

Trường hợp nào được xin miễn, giảm phí thi hành án?

Các trường hợp miễn phí thi hành án dân sự

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC, người được thi hành án có thể được xem xét và cho miễn phí thi hành án dân sự nếu rơi vào các trường hợp sau: 

- Người có công với cách mạng: Đây là đối tượng được hưởng các chế độ ưu đãi của Nhà nước, bao gồm cả việc miễn phí thi hành án dân sự.

- Người neo đơn, tàn tật hoặc ốm đau kéo dài: Đây là những đối tượng khó khăn, cần được sự hỗ trợ của cộng đồng. Việc miễn phí thi hành án dân sự sẽ giúp họ giảm bớt gánh nặng tài chính.

- Người được thi hành án xác minh chính xác: Trường hợp này xảy ra khi cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014) và sau đó xử lý được tài sản để thi hành án.

Các trường hợp giảm phí thi hành án dân sự

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC, bạn có thể được giảm phí thi hành án dân sự trong các trường hợp sau đây:

 

Mức giảm

Trường hợp giảm phí thi hành án dân sự

Giảm đến 80%

- Người có khó khăn về kinh tế, tài chính

- Thuộc tiêu chuẩn về hộ nghèo

- Được Uỷ ban nhân dân xã nơi cư trú/cơ quan, tổ chức nơi làm việc xác nhận thuộc hộ nghèo, có khó khăn về kinh tế

Giảm 30% phí thi hành án ứng với số tiền thực nhận về việc xử lý tài sản

- Xác minh chính xác các loại tài sản được dùng để thi hành án

- Cơ quan thi hành án xử lý được tài sản mà không phải cưỡng chế/huy động lực lượng để xử lý tài sản, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án/quyết định của cơ quan tài phán (toà án, trọng tài thương mại).

Giảm 20% 

Trường hợp giảm 30% như đã nêu trên nhưng phải dùng biện pháp cưỡng chế/huy động lực lượng để xử lý tài sản.

Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án

Mẫu đơn xin miễn thi hành án dân sự có vai trò quan trọng trong quá trình pháp lý của một cá nhân hoặc tổ chức khi họ đang đối mặt với việc thi hành án dân sự. Vai trò của mẫu đơn này là cung cấp một phương tiện hợp pháp cho bên liên quan để đề xuất xin miễn hoặc giảm phí thi hành án do các lý do như tình trạng tài chính khó khăn, tình hình gia đình đặc biệt, hoặc những hoàn cảnh đặc biệt khác.

Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án

Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án

Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án tại đây: 
 

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
‎ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
‎ ---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Về việc miễn, giảm phí thi hành án

Kính gửi: Chi cục Thi hành án dân sự .......................................

Họ và tên người đề nghị 1 :..........................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Họ và tên người được thi hành án .............................................................................

địa chỉ: ...................................................................................................................................

Họ và tên người phải thi hành án ..............................................................................

địa chỉ: ...................................................................................................................................

1. Nội dung đề nghị miễn, giảm:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

2. Căn cứ đề nghị miễn, giảm:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

3. Các tài liệu kèm theo:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

 

............. ngày .... tháng .... năm 20......

Người đề nghị
‎ (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)

___________________

1  Trường hợp ủy quyền phải gửi kèm giấy ủy quyền hợp pháp và xuất trình tài khoản định danh điện tử theo quy định của pháp luật hoặc một trong các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Mẫu đơn này thường cần được điền đầy đủ thông tin và được nộp tại cơ quan thi hành án để xem xét và ra quyết định. Điều này giúp bảo đảm tính công bằng và nhân văn trong quá trình thi hành án và tạo điều kiện cho bên liên quan có cơ hội được xem xét theo đúng quy định pháp luật.

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm phí thi hành án gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tiểu mục 4 Mục B Phần II Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực này, do Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-BTP năm 2023, bao gồm những hồ sơ tài liệu sau:

- Đơn đề nghị miễn hoặc giảm phí thi hành án;

- Trong trường hợp ủy quyền, cần có giấy ủy quyền hợp pháp và xuất trình tài khoản điện tử định danh theo quy định pháp luật hoặc một trong các giấy tờ như Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Đối với việc miễn phí thi hành án, cần có tài liệu chứng minh điều kiện như giấy tờ chứng minh được hưởng chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng, hoặc giấy xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thuộc diện neo đơn, hoặc văn bản từ cơ sở y tế cấp huyện trở lên xác nhận tình trạng tàn tật, ốm đau kéo dài, hoặc thông tin mới từ người phải thi hành án về điều kiện thi hành án của mình sau khi cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc không có điều kiện thi hành án.

- Đối với việc giảm phí thi hành án, cần có tài liệu như giấy xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc xác nhận thuộc chuẩn hộ nghèo của địa phương, hoặc văn bản thể hiện thông tin về điều kiện thi hành án khi người được thi hành án yêu cầu thi hành án.

- Đối với cả hai trường hợp, đương sự cần gửi kèm hồ sơ theo mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án và Quyết định thi hành án.

Bài viết trên đây đã gửi đến bạn đọc mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án 2024.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Có thể bạn quan tâm

X