hieuluat
Chia sẻ email

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ chuẩn 2023

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ chuẩn pháp lý 2023 là mẫu nào? Có phải công chứng hợp đồng thuê nhà ở công vụ không? Cùng tìm hiểu nhé.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ chuẩn pháp lý 2023

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ chuẩn pháp lý hiện nay là mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BXD.

Cũng giống với các hợp đồng thuê nhà khác, hợp đồng thuê nhà ở công vụ cũng có một số nội dung cơ bản như:

  • Ngày, tháng, năm ký hợp đồng;

  • Căn cứ pháp lý để ký kết hợp đồng;

  • Số hợp đồng;

  • Thông tin về bên cho thuê nhà ở công vụ: Như họ tên của người cho thuê, chức vụ, số giấy tờ tuỳ thân, đại diện cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ nào, địa chỉ của cơ quan…;

  • Thông tin về bên thuê nhà ở công vụ: Họ tên người thuê, địa chỉ, số điện thoại, nơi công tác, số giấy tờ tuỳ thân,...;

  • Thông tin về nhà ở cho thuê: Loại nhà ở, địa chỉ, tổng diện tích sử dụng, trang thiết bị đi kèm nhà ở;

  • Thông tin về giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán tiền thuê;

  • Lưu ý, giá thuê phải được tính bằng đơn vị Đồng;

  • Thông tin về thời điểm giao nhận nhà cho thuê và thời hạn thuê nhà ở công vụ;

  • Thông tin về quyền, nghĩa vụ của các bên;

  • Thông tin về trường hợp chấm dứt thuê nhà ở công vụ;

  • Thông tin về điều khoản thi hành;

  • Ký, ghi rõ họ tên kèm chức vụ, đóng dấu của các bên;

Nội dung cụ thể của mẫu nhà ở công vụ như dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

PHỤ LỤC SỐ 03

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………….., ngày ….. tháng …. năm ……

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

Số ………/HĐ

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;

Căn cứ Thông tư số ..../2015/TT-BXD ngày …. tháng .... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ;

Căn cứ Quyết định số …. ngày…. tháng ….năm ….. của (cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ) ….. về việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ;

Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ của ông (bà): …………………….;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Ông (bà): …………………………………. Chức vụ: ………………………………….

- Số CMND: ……………………………….. cấp ngày …./ …./ …., tại ……………….

- Đại diện cho: …………………………………………………………………………

- Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………

- Số tài khoản: ……………………………. tại Kho bạc: …………………………….

BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Ông (bà): …………………………………….. Chức vụ: ………………………………

- Số CMND: …………………………………… cấp ngày ……/ …./ ……, tại ………..

- Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ……………………….

- Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở công vụ dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê

1. Loại nhà ở (biệt thự; căn hộ chung cư, nhà ở thấp tầng, nhà ở 1 tầng nhiều gian) …………… ………………………………………

2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………….

3. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là ………………. m2, trong đó diện tích chính là ………m2, diện tích phụ là: ………..m2.

4. Trang thiết bị kèm theo nhà ở: ……………………………………………………

Điều 2. Giá cho thuê và phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê

1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là ………....................................…… đồng/m2/tháng

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………….).

a) Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê nhà ở công vụ và thuế VAT 10%.

b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, internet, trông giữ xe và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.

2. Giá cho thuê nhà ở được xem xét, điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Trường hợp chi phí quản lý vận hành (giá dịch vụ quản lý vận hành) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có thay đổi thì giá cho thuê nhà ở cũng được điều chỉnh tương ứng.

Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê nhà biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.

3. Tiền thuê nhà hàng tháng là: ………đ (bằng chữ: …………………………………).

Tiền thuê nhà ở được tính bằng giá cho thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này nhân với diện tích sàn sử dụng của ngôi (căn) nhà được thuê.

4. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả cho Bên cho thuê bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) ……………………………………………………………….

5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà trong khoảng thời gian từ ngày ……. đến ngày ……… hàng tháng (kể từ tháng đầu tiên).

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …… tháng …. năm ……..

2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là …. năm (….. tháng)1, kể từ ngày ….. tháng ….. năm …… đến ngày …. tháng …. năm ……

Trường hợp hết hạn hợp đồng mà Bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Ký hợp đồng cho thuê nhà ở đúng đối tượng và điều kiện theo quy định. Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ;

b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết.

(Trường hợp Bên thuê là đối tượng được thuê nhà ở công vụ mà không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục thì Bên cho thuê có quyền yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê khấu trừ từ tiền lương để trả tiền thuê);

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý thu hồi nhà ở công vụ sau khi đã được Bên cho thuê thông báo bằng văn bản theo quy định;

đ) Yêu cầu Bên thuê giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;

e) Được kinh doanh cho thuê phần diện tích nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước gắn với nhà ở công vụ (nếu có) để bù đắp chi phí quản lý vận hành nhà ở công vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà cho Bên thuê theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; thu tiền thuê nhà ở công vụ đầy đủ, sử dụng tiền thuê nhà ở đúng mục đích;

b) Xây dựng Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở công vụ kèm theo Hợp đồng này và hướng dẫn Bên thuê các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ;

c) Bảo đảm quyền sử dụng nhà ở của Bên thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;

d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho Bên thuê;

đ) Sửa chữa những hư hỏng mà không phải do lỗi của Bên thuê gây ra; thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng;

e) Hướng dẫn Bên thuê ký kết Hợp đồng dịch vụ với các bên cung cấp dịch vụ và phối hợp làm thủ tục đăng ký cư trú cho Bên thuê nhà theo quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này; được sử dụng nhà công vụ để ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không do lỗi của Bên thuê gây ra;

c) Được bố trí nhà ở khác trong trường hợp nhà ở công vụ đang thuê phải cải tạo hoặc xây dựng lại;

d) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên cho thuê không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm với Bên thuê.

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê cho Bên thuê nhà theo thời hạn quy định tại Hợp đồng này;

c) Chấp hành đầy đủ những quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở công vụ và các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; thực hiện các quy định của pháp luật về đăng ký cư trú cho bản thân và các thành viên trong gia đình khi chuyển đến nhà ở công vụ;

d) Không được chuyển đổi, chuyển nhượng quyền thuê hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho ở nhờ, cho mượn nhà ở công vụ dưới bất cứ hình thức nào; không được tự ý cải tạo, sửa chữa nhà ở công vụ (trừ những sửa chữa nhỏ nêu tại Điểm đ Khoản này và sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra) và bồi thường thiệt hại nếu để mất các trang thiết bị kèm theo nhà ở được thuê;

đ) Sửa chữa những hư hỏng nhỏ của nhà ở công vụ, trang thiết bị và thay thế các trang thiết bị thông dụng, rẻ tiền gắn với nhà ở đang thuê;

e) Trả lại nhà ở công vụ đang thuê trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này; chấp hành quyết định về thu hồi nhà ở công vụ của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:

1. Hợp đồng thuê hết thời hạn;

2. Khi hai Bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê;

3. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở công vụ;

4. Khi Bên đang thuê nhà chết;

5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở công vụ thuê;

6. Khi Bên thuê tự ý cho người khác thuê lại hoặc cho ở nhờ, cho mượn nhà ở công vụ;

7. Khi nhà ở công vụ thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

8. Khi một trong các Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì các bên thương lượng giải quyết, nếu không thương lượng được thì đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành....bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản./.

BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

Như vậy, mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ bao gồm các thông tin như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Trước khi ký kết, các bên cần kiểm tra, thương lượng và xem xét kỹ nội dung có trong hợp đồng để hạn chế phát sinh các tranh chấp cũng như rủi ro khi thực hiện.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ 2023Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ 2023

Hợp đồng thuê nhà ở công vụ có phải công chứng không?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014, việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà ở công vụ là không bắt buộc.

Nói cách khác, bên thuê, bên cho thuê nhà ở công vụ có thể lựa chọn công chứng hoặc không công chứng hợp đồng thuê nhà ở công vụ, cụ thể:

Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

Trong trường hợp công chứng hợp đồng thuê nhà ở công vụ, các bên chú ý một số vấn đề cơ bản như sau:

  • Văn phòng công chứng/phòng công chứng được phép thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà ở công vụ là văn phòng/phòng công chứng có trụ sở đặt tại địa bàn cấp tỉnh nơi có nhà;

  • Việc ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ phải được thực hiện trực tiếp, có sự chứng kiến của công chứng viên;

  • Bên có nghĩa vụ phải trả thù lao công chứng, phí công chứng cho văn phòng công chứng/phòng công chứng;

Như vậy, ký công chứng, chứng thực mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ là không bắt buộc.

Các bên có thể lựa chọn việc ký hợp đồng có công chứng hoặc không.

Trong trường hợp lựa chọn ký hợp đồng có công chứng, các bên lưu ý tới một số vấn đề như chúng tôi đã nêu trên.

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X