hieuluat

Quyết định 1953/QĐ-BTTTT định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1953/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Anh Tuấn
    Ngày ban hành:13/11/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/11/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
  • BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    --------

    Số: 1953/QĐ-BTTTT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại
    các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông

    --------

    BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

     

    Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

    Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

    Căn cứ ý kiến thống nhất tại các Công văn số 91/QLCS-HCSN ngày 09/8/2019, số 5934/BTC-QLCS ngày 19/5/2020 và số 12924/BTC-QLCS ngày 21/10/2020 của Bộ Tài chính về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ trưởng (để b/c);

    - Các Thứ trưởng;

    - Bộ Tài chính;

    - Các đơn vị thuộc Bộ TTTT;

    - Cổng thông tin điện tử của Bộ TTTT;

    - Lưu: VT, KHTC, HH(45).

     

    KT BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

    Phạm Anh Tuấn

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục:

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI
    CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    (Kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng năm 2020 của

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    STT

    Loại diện tích chuyên dùng

    Diện tích tối đa (m2)

    Ghi chú

    I. Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông

    1

    Phòng một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

    100

     

    2

    Phòng tiếp công dân

    36

     

    3

    Phòng máy chủ

    150

     

    4

    Hội trường 300 chỗ ngồi

    460

    Sử dụng chung cho khối các đơn vị tham mưu của Bộ.

    5

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực thông tin và truyền thông)

    200

    II. Cục Báo chí

    1

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực báo chí)

    200

     

    III. Cục Bưu điện Trung ương

    III.1. Diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cho bưu chính

     

    1

    Diện tích một điểm khai thác dịch vụ bưu chính KT1

    200

    Số lượng mỗi loại diện tích chuyên dùng được tính cho từng địa điểm và quy mô phát triển của Cục Bưu điện Trung ương trên cả nước.

    2

    Diện tích một điểm lắp đặt hệ thống thiết bị chia chọn, phân hướng bưu gửi

    200

    3

    Diện tích một điểm vận chuyển dịch vụ bưu chính KT1

    120

    4

    Diện tích một điểm giám sát hành trình đường thư, bưu gửi nội bộ

    60

    5

    Diện tích một phòng lưu trữ ấn phẩm nghiệp vụ bưu chính KT1

    100

    6

    Diện tích một điểm giao dịch tại mỗi Văn phòng (Văn phòng Trung ương, Văn phòng

    Chính phủ, Văn phòng Quốc hội)

    50

     
     

     

    III.2. Diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cho điện báo

    1

    Diện tích một đài/trạm

    400

    Số lượng mỗi loại diện tích chuyên dùng được tính cho từng địa điểm và quy mô phát triển của Cục Bưu điện Trung ương trên cả nước (Diện tích chuyên dùng cho viễn thông - VTSN).

    3

    Diện tích đặt thiết bị và khai thác tại một tỉnh/thành phố

    20

    III.3. Diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cho viễn thông, điều hành mạng

    1

    Diện tích một trạm trung tâm

    380

    Số lượng mỗi loại diện tích chuyên dùng được tính cho từng địa điểm và quy mô phát triển của Cục Bưu điện

    Trung ương trên cả nước. (Diện tích chuyên dùng cho viễn thông - Tổng đài 080).

    2

    Diện tích một trạm vệ tinh

    80

    3

    Diện tích một điểm phục vụ công tác khai thác lắp đặt dịch vụ

    50

    4

    Diện tích một phòng lưu trữ thiết bị viễn thông, vật tư, công cụ, dụng cụ

    50

    5

    Diện tích một điểm phục vụ khai thác mạng

    600

    Số lượng mỗi loại diện tích chuyên dùng được tính cho từng địa điểm và quy mô phát triển của Cục Bưu điện Trung ương trên cả nước. (Diện tích chuyên dùng cho

    CNTT theo TCVN 9250:2012).

    6

    Diện tích mặt bằng đặt thiết bị tại một MAN và tỉnh/thành phố

    20

    III.4. Diện tích chuyên dùng khác

    1

    Hội trường 160 chỗ ngồi

    Xác nhận hiện trạng theo Công văn số 12924/BTC-QLCS ngày 21/10/2020 của Bộ Tài chính.

     

     

    IV. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    1

    Phòng đo kiểm dịch vụ phát thanh truyền hình và định lượng khán giả

    100

     

    2

    Phòng đánh giá xếp hạng trang thông tin điện tử và nội dung trên Internet

    100

     

    3

    Phòng lưu chiểu, giám sát nội dung phục vụ công tác hậu kiểm phát thanh truyền hình

    100

     

    4

    Phòng giám sát các nội dung trên mạng xã hội và thẩm định trò chơi điện tử

    50

     

    5

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử)

    100

     

    V. Cục Tần số vô tuyến điện

    1

    Đài kiểm soát tần số vô tuyến điện

    500

    Số lượng mỗi loại diện tích chuyên dùng được tính cho từng địa điểm và quy mô phát triển của Cục Tần số vô tuyến điện trên cả nước.

    2

    Trạm kiểm soát tần số vô tuyến điện điều khiển từ xa

    100

    3

    Phòng kiểm soát trung tâm

    200

    4

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực tần số vô tuyến điện)

    200

     

    5

    Hội trường 200 chỗ ngồi

    Xác nhận hiện trạng theo Công văn số 12924/BTC-QLCS ngày 21/10/2020 của Bộ Tài chính.

    VI. Cục Tin học hóa

    1

    Phòng thử nghiệm phục vụ công tác quản lý chuyên ngành công nghệ thông tin

    150

     

    2

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin)

    200

     

    VII. Cục Viễn thông

    1

    Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính.

    70

    Mỗi miền Bắc,

    Trung, Nam có 01 phòng.

     

     

    2

    Phòng tiếp công dân

    30

     

    3

    Phòng quản trị hệ thống công nghệ thông tin

    150

     

    4

    Hội trường

    Xác nhận hiện trạng theo Công văn số 12924/BTC-QLCS ngày 21/10/2020 của Bộ Tài chính.

     

    - 335 chỗ ngồi

     

    - 138 chỗ ngồi

    5

    Trung tâm hội nghị (108 chỗ ngồi)

    6

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực viễn thông)

    200

     

    7

    Trung tâm dữ liệu (Data Center)

    1.670

    Đặt tại tòa nhà Cục Viễn thông, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội để sử dụng chung cho tất cả các đơn vị thuộc Bộ.

    7.1

    Trung tâm dữ liệu đặt các tủ Rack

    824

    7.2

    Phòng máy DC

    846

    VIII. Cục Xuất bản, In và Phát hành

    1

    Phòng một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

    50

     

    2

    Phòng tiếp công dân

    36

     

    3

    Phòng hệ thống công nghệ thông tin (Phòng máy chủ)

    58

     

    4

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành)

    200

     

    5

    Hội trường 120 chỗ ngồi

    Xác nhận hiện trạng theo Công văn số 12924/BTC-QLCS ngày 21/10/2020 của Bộ Tài chính.

    IX. Cục Thông tin cơ sở

    1

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực thông tin cơ sở)

    100

     

    X. Cục Thông tin đối ngoại

    1

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực thông tin đối ngoại)

    100

     

     

     

    XI. Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

    1

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực dịch vụ viễn thông công ích)

    150

     

    XII. Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam

    1

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực dịch vụ viễn thông công ích)

    150

     

    XIII. Nhà Xuất bản Thông tin và Truyền thông

    1

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực Xuất bản

    Thông tin và Truyền thông)

    200

     

    XIV. Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC)

    1

    Kho chuyên ngành (lĩnh vực quản lý tên miền/IP/DSN/tài nguyên Internet)

    200

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 17/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Quản lý, sử dụng tài sản công của Quốc hội, số 15/2017/QH14
    Ban hành: 21/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
    Ban hành: 27/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1953/QĐ-BTTTT định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu:1953/QĐ-BTTTT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/11/2020
    Hiệu lực:13/11/2020
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phạm Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X