hieuluat

Thông tư 03/2020/TT-BTTTT lập đề cương, dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng CNTT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:255&256-03/2020
    Số hiệu:03/2020/TT-BTTTTNgày đăng công báo:03/03/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày ban hành:24/02/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/04/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông
  • BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    -------------

    Số: 03/2020/TT-BTTTT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------

    Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động
    ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên
    thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nuớc

    ------------------

     

    Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức kinh phí trên 200 triệu đồng đến 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định 73/2019/NĐ-CP).

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước yêu cầu phải lập đề cương và dự toán chi tiết.

     

    Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Điều 3. Nguyên tắc lập đề cương và dự toán chi tiết

    1. Bảo đảm phù hợp với yêu cầu triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

    2. Bảo đảm tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin áp dụng đối với các nội dung chi ứng dụng công nghệ thông tin nêu trong đề cương và dự toán chi tiết.

    3. Bảo đảm thuyết minh của đề cương và dự toán chi tiết phải làm rõ được những nội dung mẫu biểu dự toán chi tiết và các mẫu biểu khác chưa thể hiện được.

    Điều 4. Lập đề cương và dự toán chi tiết

    1. Đơn vị sử dụng ngân sách tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân lập đề cương và dự toán chi tiết (gọi tắt là đơn vị lập đề cương và dự toán chi tiết).

    2. Nội dung của đề cương và dự toán chi tiết

    a) Các thông tin chung:

    - Căn cứ pháp lý.

    - Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được lập đề cương và dự toán chi tiết.

    - Đơn vị sử dụng ngân sách.

    - Địa điểm thực hiện.

    - Thời gian thực hiện.

    - Tổ chức, đơn vị lập đề cương và dự toán chi tiết.

    - Loại nguồn vốn.

    - Dự kiến hiệu quả đạt được.

    b) Sự cần thiết thực hiện

    - Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin; sơ đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và các điều kiện khác.

    - Mục tiêu, quy mô, yêu cầu, nhu cầu, sự cần thiêt thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

    c) Thuyết minh phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ được đề xuất:

    - Phân tích, lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, thiết bị được lựa chọn, trong đó có phân tích, lựa chọn phương án, giải pháp bảo đảm tính kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).

    - Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.

    - Đối với phần mềm nội bộ: Nội dung mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 73/2019/NĐ-CP và các nội dung khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều 27 Nghị định 73/2019/NĐ-CP.

    - Đối với xây lắp mạng, lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin và các phụ kiện: Các chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng trong triển khai mua sắm, lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị; Danh mục thiết bị mua sắm, lắp đặt, cài đặt và các thông số kỹ thuật của thiết bị; Thuyết minh giải pháp thiết kế mạng, đường truyền, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, cấp điện, chống sét, hệ thống làm mát, tính toán băng thông đường truyền (kèm theo sơ đồ, nếu có); Thống kê khối lượng công tác xây lắp, thiết bị chủ yếu của hạng mục chính và phụ; Các thuyết minh khác có liên quan (nếu cần thiết).

    - Các yêu cầu về đào tạo hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành và các công tác khác có liên quan.

    - Các yêu cầu (nếu cần thiết) về kiểm thử hoặc vận hành thử, bảo hành, bảo trì.

    d) Dự toán chi tiết theo các quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

    đ) Dự kiến các mốc thời gian, tiến độ thực hiện;

    e) Phương án tổ chức quản lý thực hiện, dưa vào vận hành, khai thác;

    g) Các đề xuất, kiến nghị: Nêu các đề xuất, kiến nghị nhằm bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nội dung đề cương sau khi được duyệt.

    3. Hồ sơ đơn vị sử dụng ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết như sau:

    a) Thành phần hồ sơ

    - Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Đề cương và dự toán chi tiết.

    b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

    Điều 5. Dự toán chi tiết

    1. Cơ sở lập dự toán chi tiết

    a) Các văn bản hướng dẫn xây dựng dự toán: Văn bản hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính và cơ quan tài chính các cấp;

    b) Các văn bản quy định về định mức, đơn giá, mức chi:

    - Các định mức, đơn giá, mức chi trong từng thời kỳ theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông;

    - Các định mức, đơn giá do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ quản lý chuyên ngành và địa phương ban hành theo quy định của Nghị định 73/2019/NĐ-CP.

    - Đối với các nội dung chi chưa có định mức, đơn giá: Đơn vị lập dự toán căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, tình hình thực tế để thuyết minh, xây dựng định mức, đơn giá hoặc tham khảo giá thị trường, thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá theo quy định hoặc quyết định áp dụng các định mức, đơn giá tương tự của các dự án, nhiệm vụ khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 12 tháng (tính từ thời điểm dự án, nhiệm vụ khác được Cấp có thẩm quyền phê duyệt đến thời điểm đơn vị sử dụng ngân sách trình người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này) để xây dựng đề cương và dự toán chi tiết và phải có thuyết minh rõ căn cứ tính toán.

    Bản thuyết minh căn cứ tính toán định mức, diễn giải chi tiết đơn giá theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    c) Các quy định, hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Nghị định 73/2019/NĐ-CP;

    d) Thông báo giá, báo giá hoặc các căn cứ, phương pháp khác để xác định dự toán chi phí.

    2. Dự toán chi tiết

    Nội dung dự toán chi tiết được trình bày theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí xây lắp: Chi phí mua sắm, lắp đặt mạng, phụ kiện mạng công nghệ thông tin và các chi phí khác phục vụ cho lắp đặt mạng; các chi phí xây lắp trực tiếp khác có liên quan;

    b) Chi phí thiết bị

    - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin: Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, các thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi, phần mềm thương mại, phần mềm nội bộ và các thiết bị khác; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan để mua sắm thiết bị;

    - Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hoá phục vụ cho nhập dữ liệu, thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu;

    - Chi phí lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm, kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm;

    - Chi phí đào tạo, hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có);

    - Chi phí triển khai, hỗ trợ, quản trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc trước khi nghiệm thu, bàn giao (nếu có).

    c) Chi phí quản lý: Gồm các chi phí cần thiết để tổ chức quản lý thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đưa vào khai thác, sử dụng;

    d) Chi phí tư vấn: Chi phí tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết và chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác có liên quan;

    đ) Chi phí khác có liên quan: Phí và lệ phí; chi phí lắp đặt và thuê đường truyền; lệ phí đăng ký và duy trì tên miền; chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin liên quan; chi phí thẩm định giá và các chi phí khác có liên quan;

    e) Chi phí dự phòng: dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi lập đề cương và dự toán chi tiết. Chi phí dự phòng không vượt quá 10% của tổng các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

    Trường hợp hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được triển khai trên phạm vi nhiều địa điểm khác nhau hoặc ở nước ngoài, các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d, d và e khoản này được tính thêm chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động.

    Điều 6. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

    1. Thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.

    Thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết được xác định căn cứ theo các quy định của pháp luật về thẩm quyền, phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.

    2. Thẩm quyền thẩm định đề cương và dự toán chi tiết.

    a) Người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết thành lập hội đồng thẩm định hoặc giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc làm đầu mối thẩm định (gọi chung là đơn vị đầu mối thẩm định);

    b) Đối với đề cương và dự toán chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại địa phương, đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ là đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    c) Đối với đề cương và dự toán chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của người có thẩm quyền tại các bộ, cơ quan trung ương, đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ là đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết;

    d) Trường hợp đơn vị có thẩm quyền thẩm định quy định tại điểm b, c khoản này đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị có thẩm quyền thẩm định quy định tại điểm b, c khoản này thành lập hội đồng thẩm định hoặc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết có thể giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc thẩm định.

    Điều 7. Trình tự thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

    1. Thời gian thẩm định đề cương và dự toán chi tiết

    a) Thời gian thẩm định đề cương và dự toán chi tiết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

    b) Thời gian thẩm định đề cương và dự toán chi tiết bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này và thời gian lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c khoản 2 Điều này (nếu có);

    c) Trường hợp cần yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung đề cương và dự toán chi tiết, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đầu mối thẩm định có văn bản yêu cầu đơn vị sử dụng ngân sách bổ sung hoặc giải trình. Thời gian thẩm định được tính từ khi có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

    2. Trình tự thẩm định đề cương và dự toán chi tiết

    a) Đơn vị đầu mối thẩm định tổ chức thẩm định đề cương và dự toán chi tiết theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này;

    b) Đơn vị đầu mối thẩm định lấy ý kiến thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đơn vị có thẩm quyền quy định lại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;

    c) Trong quá trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung chi, đơn vị đầu mối thẩm định có thể lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị tư vấn để lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và ý kiến chuyên gia (nếu cần thiết).

    3. Nội dung thẩm định đề cương và dự toán chi tiết

    a) Nội dung thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.

    - Sự phù hợp của việc lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ;

    - Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật;

    - Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).

    b) Sự phù hợp của việc áp dụng, vận dụng các định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí đã quy định có liên quan đến các chi phí nêu tại dự toán chi tiết;

    c) Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với khối lượng trong dự toán chi tiết;

    d) Các nội dung khác của đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.

    4. Đơn vị đầu mối thẩm định được phép thuê tổ chức, cá nhân có năng lực, kinh nghiệm thực hiện thẩm tra đề cương và dự toán chi tiết để làm cơ sở thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản kết quả thẩm định được dùng làm cơ sở cho bước xem xét, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết. Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    5. Việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết được thực hiện đồng thời, không tách riêng đề cương với dự toán chi tiết. Thời gian phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Điều 8. Điều chỉnh đề cương và dự toán chi tiết

    1. Khi điều chỉnh đề cương và dự toán chi tiết không làm thay đổi giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ, quy mô, mục tiêu ban đầu và không vượt dự toán chi tiết đã được phê duyệt, đơn vị sử dụng ngân sách được phép tự điều chỉnh đề cương và dự toán chi tiết.

    2. Trường hợp điều chỉnh đề cương làm thay đổi về giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ, quy mô, mục tiêu ban đầu hoặc vượt dự toán chi tiết đã được phê duyệt, đơn vị sử dụng ngân sách phải trình người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết xem xét, quyết định việc điều chỉnh.

    3. Người quyết định điều chỉnh đề cương và dự toán chi tiết phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

    4. Hồ sơ, thủ tục, thời gian trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thực hiện như bước thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.

    5. Trong trường hợp điều chỉnh đề cương và dự toán chi tiết dẫn tới thay đổi kinh phí lên mức trên 15 tỷ đồng, phải thực hiện lại các thủ tục đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Nghị định 73/2019/NĐ-CP.

     

    Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 9. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 04 năm 2020 và thay thế cho Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin nhưng không yêu cầu phải lập dự án.

    2. Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thi tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc nhiệm vụ, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đã ký kết.

    Điều 10. Trách nhiệm thi hành

    1. Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, tổ chức hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Thông tư này.

    2. Đơn vị sử dụng ngân sách, người có thẩm quyền theo quy định và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước yêu cầu phải lập đề cương và dự toán chi tiết có trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tin học hóa) để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

    - Văn phòng TW Đảng;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Cơ quan TW của các đoàn thể;

    - Toà án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

    - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; cổng thông tin điện tử của Bộ;

    - Lưu: VT, THH (250).

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Mạnh Hùng

     

     

     

     

    PHỤ LỤC
    DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU

    (Kèm theo Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020

    của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    ------------------

     

    Mẫu số 1

    Bảng dự toán chi tiết

    Mẫu số 2

    Thuyết minh, diễn giải chi tiết định mức, đơn giá

    Mẫu số 3

    Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

    Mẫu số 4

    Báo cáo kết quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ

    Mẫu số 5

    Báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết

    Mẫu số 6

    Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

     
     

    Mẫu số 1. Bảng dự toán chi tiết kinh phí

    BẢNG DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ

    <tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán chi tiết>

     

    I. Tổng hợp dự toán:

    Đơn vị tính: ...đồng

    STT

    Nội dung

    Dự toán kinh phí

    Kế hoạch phân bổ vốn

    Ghi chú

    Tổng dự toán

    vốn NSNN

    Vốn khác (nếu có)

    Năm thứ nhất

    Năm thứ....

    I

    Chi phí xây lắp

     

     

     

     

     

     

    II

    Chi phí thiết bị

     

     

     

     

     

     

    III

    Chi phí quản lý

     

     

     

     

     

     

    IV

    Chi phí tư vấn

     

     

     

     

     

     

    V

    Chi phí khác có liên quan

     

     

     

     

     

     

    VI

    Chi phí dự phòng

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

    II. Chi tiết dự toán:

    Đơn vị tính: ..đồng

    STT

    Nội dung

    Số lượng

    Đơn giá

    Dự toán kinh phí

    Ghi chú

    Tổng dự toán

    Vốn NSNN

    Vốn khác (nếu có)

    I

    Chi phí xây lắp

     

     

     

     

     

     

     

    (chi tiết)

     

     

     

     

     

     

    II

    Chi phí thiết bị

     

     

     

     

     

     

     

    (chi tiết)

     

     

     

     

     

     

    III

    Chi phí quản lý

     

     

     

     

     

     

     

    (chi tiết)

     

     

     

     

     

     

    IV

    Chi phí tư vấn

     

     

     

     

     

     

     

    (chi tiết)

     

     

     

     

     

     

    V

    Chi phí khác có liên quan

     

     

     

     

     

     

     

    (chi tiết)

     

     

     

     

     

     

    VI

    Chi phí dự phòng

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     
     

    Mẫu số 2. Thuyết minh, diễn giải chi tiết định mức, đơn giá

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN

    CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH

    ---------

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------

     

     

    THUYẾT MINH DIỄN GIẢI CHI TIẾT ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ

    <áp dụng đối với các công việc chưa có quy định định mức, đơn giá mà đơn vị
    phải tự xác định định mức, đơn giá>

     

    STT

    Nội dung chi

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Đơn giá thành phần

    Thành tiền

    Diễn giải cách tính

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    ………

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Cơ sở dự toán áp dụng:

    - ………..;

    - ………..;

    - ………..;

     

     

    Mẫu số 3. Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN

    CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH

    ----------

    Số: ........./TTr-........

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------

    ……, ngày           tháng .... năm 20...

     

     

    TỜ TRÌNH

    Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

    <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>

    Kính gửi: ...............................................................

     

    Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

    Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày........................ của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BTTTT ngày ...... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,

    <Cơ quan, đơn vị> trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chính sau:

    1. Đơn vị sử dụng ngân sách:

    2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:

    3. Mục tiêu, quy mô:

    4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:

    - Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:

     - Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách  được thay đổi trong quá trình triển khai:

    5. Kinh phí;

    Tổng cộng:

    Trong đó:

    - Chi phí xây lắp:

    - Chi phí thiết bị:

    - Chi phí quản lý:

    - Chi phí tư vấn:

    - Chi phí khác có liên quan:

    - Chi phí dự phòng:

    6. Nguồn vốn:

    7. Địa điểm thực hiện:

    8. Thời gian thực hiện:

    9. Các nội dung khác (nếu có):

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - ........ ;

    - Lưu: VT, …

    Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

     

     

     

    Mẫu số 4. Báo cáo kết quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN

    CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

    ----------

    Số: ..../……     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------

                ….. ngày...... tháng..... năm 20....

     

     

     

    BÁO CÁO

    Kết quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ
    của đề cương và dự toán chi tiết(1)

    <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>

    Kính gửi: <Đơn vị đầu mối thẩm định>

     

    Thực hiện việc thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ .................................................................................... <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> kèm theo văn bản số... <số ký hiệu, trích yếu của văn bản đơn vị đầu mối thẩm định gửi cho đơn vị thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ>, <đơn vị thẩm định> đã thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo nội dung của đề cương và dự toán chi tiết như sau:

    1. Các căn cứ thẩm định

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;

    Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số ..../.../NĐ-CP ngày.......................... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Thông tư số .................  ngày ..............  của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,

    2. Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ được đề xuất

    a) Tên hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:

    b) Đơn vị sử dụng ngân sách:

    c) Địa điểm thực hiện:

    d) Thời gian thực hiện:

    đ) Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ được đề xuất, trong đó:

    - Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:

    - Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:

    e) Các thông tin khác (nếu có):

    3. Tài liệu thẩm định và quá trình thẩm định

     

    ----------------------------------

    (1): Trường hợp đơn vị có thẩm quyền thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ đồng thời được giao làm đơn vị đầu mối thẩm định đề cương và dự toán chi tiết thì không phải làm riêng báo cáo thẩm định này.

     

    a) Thành phần hồ sơ tài liệu phục vụ thẩm định gồm:

    - ………..;

    - ………..;

    b) Quá trình thẩm định:

    - ………..;

    - ………..;

    4. Ý kiến của đơn vị thẩm định

    a) Sự phù hợp của việc lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.

    b) Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật.

    c) Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).

    5. Kết luận

    Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ do <đơn vị sử dụng ngân sách> trình đề xuất tại đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> đáp ứng/không đáp ứng theo các nội dung thẩm định. Đề nghị <đơn vị đầu mối thẩm định> tổng hợp, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định./.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu VT.

     

    Đại diện đơn vị thẩm định

    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

     

     

     

     

    Mẫu số 5. Báo cáo thẩm định đề cương và dự toán chi tiết

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN

    CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

    -----------

    Số: ..../…..       

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------

                …, ngày ..... tháng..... năm 20....

     

     

     

    BÁO CÁO

    Kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết

    <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>

    Kính gửi:....................................................................

     

    Thực hiện việc thẩm định đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ ........... <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> kèm theo văn bản số... <số ký hiệu, trích yếu của văn bản đơn vị sử dụng ngân sách trình người có thẩm quyền phê duyệt>,........................................................................................................................... <đơn vị đầu mối thẩm định> báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết như sau:

    1. Các căn cứ thẩm định

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;

    Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày.......................... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Thông tư số ..................  ngày …. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,

    2. Mô tả thông tin hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được lập đề cương và dự toán chi tiết

    a) Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:

    b) Đơn vị sử dụng ngân sách:

    c) Địa điểm thực hiện:

    d) Thời gian thực hiện:

    đ) Nguồn vốn thực hiện:

    e) Các thông tin khác (nếu có):

    3. Hồ sơ thẩm định và quá trình thẩm định:

    a) Thành phần hồ sơ trình thẩm định gồm:

    - ………;

    - ………;

    b) Quá trình thẩm định:

    - ………;

    - ………;

    4. Nội dung thẩm định

    a) Nội dung thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.

    b) Sự phù hợp của việc áp dụng, vận dụng các định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí có liên quan đến các chi phí nêu tại dự toán chi tiết;

    c) Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết;

    d) Các nội dung khác của đề cương và dự toán chi tiết.

    5. Giá trị dự toán chi tiết theo ý kiến thẩm định

    Đơn vị tính: … đồng

    TT

    Nội dung

    Dự toán do

    < đơn vị sử dụng ngân sách> trình, đề xuất

    Kết quả thẩm định

    Tăng (+)

    Giảm (-)

    I

    Chi phí xây lắp

     

     

     

    II

    Chi phí thiết bị

     

     

     

    III

    Chi phí quản lý

     

     

     

    IV

    Chi phí tư vấn

     

     

     

    V

    Chi phí khác

     

     

     

    VI

    Chi phí dự phòng

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

    (Nội dung các khoản mục chi phí trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm theo).

    - Nguyên nhân tăng, giảm: ...

    - Những điều cần lưu ý: .................

    6. Kết luận

    - Đề cương và dự toán chi tiết do <đơn vị sử dụng ngân sách> trình đủ điều kiện/chưa đủ điều kiện để phê duyệt.

    Trên đây là ý kiến thẩm định của <đơn vị đầu mối thẩm định> đối với đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>, đề nghị <người có thẩm quyền phê duyệt> xem xét, quyết định./.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu VT.

     

    Đại diện đơn vị đầu mối thẩm định

    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

     

     

     

    Mẫu số 6. Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN

    CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

    -----------

    Số: ..../…..       

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------

    ..., ngày ..... tháng..... năm 20....

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết

    <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT                                    

     

    Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

    Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số ..../.../NĐ-CP ngày .... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Thông tư số ..../TT-BTTTT ngày......................... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

    Xét báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết của  ..... <đơn vị đầu mối thẩm định>

    Xét đề nghị của............. <đơn vị sử dụng ngân sách>,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chủ yếu sau:

    1. Đơn vị sử dụng ngân sách:

    2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:

    3. Mục tiêu, quy mô:

    4. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu.

    - Giải pháp kỹ thuật công nghệ cần tuân thủ:

    - Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:

    5. Dự toán chi tiết:

    Tổng cộng:

    Trong đó:

    - Chi phí xây lắp:

    - Chi phí thiết bị:

    - Chi phí quản lý:

    - Chi phí tư vấn:

    - Chi phí khác có liên quan:

    - Chi phí dự phòng:

    6. Nguồn vốn:

    7. Địa điểm thực hiện:

    8. Thời gian thực hiện:

    9. Các nội dung khác (nếu có).

    (Có phụ lục chi tiết kèm theo nếu cần).

    Điều 2. Tổ chức thực hiện.

    Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều …;

    - Các cơ quan có liên quan;

    - Lưu: VT.

     

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 17/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 05/09/2019 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 21/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án
    Ban hành: 08/09/2010 Hiệu lực: 25/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Nghị định 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 05/09/2019 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Thông tư 76/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
    Ban hành: 15/09/2021 Hiệu lực: 01/11/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 03/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các chương trình phát triển công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030
    Ban hành: 12/01/2022 Hiệu lực: 01/03/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 15/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
    Ban hành: 04/03/2022 Hiệu lực: 01/05/2022 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
    Ban hành: 06/09/2022 Hiệu lực: 06/09/2022 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 03/2020/TT-BTTTT lập đề cương, dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng CNTT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu:03/2020/TT-BTTTT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:24/02/2020
    Hiệu lực:09/04/2020
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:03/03/2020
    Số công báo:255&256-03/2020
    Người ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X