hieuluat

Thông tư 04/2019/TT-BTTTT liên thông giữa Tổ chức chứng thực chữ ký số

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:553&554-07/2019
    Số hiệu:04/2019/TT-BTTTTNgày đăng công báo:15/07/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày ban hành:05/07/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/09/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
  • BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------

    Số: 04/2019/TT-BTTTT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2019

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LIÊN THÔNG GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ QUỐC GIA VÀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

    Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

    Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia,

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về việc liên thông giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về việc liên thông giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức sau:

    1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

    2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

    3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

    4. Cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng chữ ký số công cộng, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

    5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng sử dụng chữ ký số.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. “Chứng thư số gốc của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia tự cấp cho mình.

    2. “Chứng thư số gốc của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng Chính phủ” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ tự cấp cho mình.

    3. “Chứng thư số công cộng” là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.

    4. “Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp cho thuê bao.

    5. “Chứng thư số SHA-1” là chứng thư số sử dụng hàm băm an toàn SHA-1 trong thuật toán ký chứng thư số.

    6. “Chứng thư số SHA-256” là chứng thư số sử dụng hàm băm an toàn SHA-256 trong thuật toán ký chứng thư số.

    7. “Chữ ký số công cộng” là chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số công cộng.

    8. “Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ” là chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số chuyên dùng Chính phủ.

    9. “Mô hình công nhận chéo” là mô hình liên thông giữa hai tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, trong đó, các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số này tin cậy các chứng thư số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số kia và ngược lại.

    Điều 4. Mô hình liên thông

    Mô hình liên thông giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là mô hình công nhận chéo.

    Các chứng thư số gốc tin cậy của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được quy định tại Điều 5 Thông tư này.

    Điều 5. Danh sách các chứng thư số gốc tin cậy

    1. Danh sách các chứng thư số gốc tin cậy bao gồm:

    a) Các chứng thư số gốc của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

    b) Các chứng thư số gốc của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

    2. Danh sách các chứng thư số gốc tin cậy quy định tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

    Điều 6. Quy định về các trường thông tin trong chứng thư số của thuê bao

    1. Các trường thông tin trong chứng thư số công cộng và chứng thư số chuyên dùng Chính phủ phải tuân thủ quy định về định dạng và nội dung các trường thông tin trong chứng thư số của thuê bao tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

    2. Các trường thông tin trong chứng thư số công cộng không thuộc quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này phải tuân thủ quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng chứng thư số công cộng.

    3. Các trường thông tin trong chứng thư số chuyên dùng Chính phủ không thuộc quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này phải tuân thủ hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ về định dạng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ.

    Điều 7. Quy định đối với chức năng ký số, kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số của các ứng dụng sử dụng chữ ký số

    1. Đối với chức năng ký số: Ứng dụng phải cho phép người ký là thuê bao của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thực hiện ký số.

    2. Đối với chức năng kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số: Ứng dụng phải cho phép người ký, người nhận kiểm tra hiệu lực chứng thư số công cộng, chữ ký số công cộng và hiệu lực chứng thư số chuyên dùng Chính phủ, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ theo quy định tại các Điều 78 và 79 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    1. Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia (Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia) có trách nhiệm:

    a) Chủ trì, phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện quy định về các trường thông tin trong chứng thư số của thuê bao; đảm bảo việc trao đổi các chứng thư số gốc tin cậy của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ chính xác và an toàn;

    b) Công bố danh sách các chứng thư số gốc tin cậy của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia trên trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn;

    c) Hàng năm rà soát, trình Bộ Thông tin và Truyền thông cập nhật, ban hành danh sách các chứng thư số gốc tin cậy khi có sự thay đổi về các chứng thư số gốc của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

    2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm:

    a) Thực hiện hướng dẫn về các trường thông tin trong chứng thư số chuyên dùng Chính phủ;

    b) Công bố danh sách các chứng thư số gốc tin cậy của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên trang thông tin điện tử http://ca.gov.vn.

    3. Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm thực hiện quy định về các trường thông tin trong chứng thư số công cộng.

    4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng sử dụng chữ ký số có trách nhiệm thực hiện quy định đối với chức năng ký số, kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số của các ứng dụng sử dụng chữ ký số theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

    Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp

    Các chứng thư số của thuê bao được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hiệu lực hoặc được chủ động chuyển đổi để đáp ứng quy định về các trường thông tin trong chứng thư số của thuê bao theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

    Điều 10. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    2. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Thủ trưởng Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban quốc gia về Chính phủ điện tử;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Ban Cơ yếu Chính phủ;
    - Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT của Bộ;
    - Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
    - Lưu: VT, NEAC (150).

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Mạnh Hùng

     

    PHỤ LỤC II

    QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG THÔNG TIN TRÊN CHỨNG THƯ SỐ CỦA THUÊ BAO
    (Kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

     

    STT

    Trường

    Ý nghĩa

    Quy định

    Chứng thư số công cộng

    Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ

    1

    Version

    Phiên bản của chứng thư số

    Version 3 (value = 2)

    2

    Serial Number

    Số hiệu chứng thư số

    Số nguyên dương ngẫu nhiên xác định duy nhất một chứng thư số do CA cấp cho thuê bao, độ dài không quá 20 octet (byte)

    3

    Signature

    Thuật toán ký chứng thư số của CA

    Theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực

    4

    Issuer

    common Name

    Tên của CA cấp chứng thư số

    Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số

    Tên sub-CA của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

    organizationName

    Tên của tổ chức/doanh nghiệp vận hành CA

    Tên của doanh nghiệp được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

    Ban Cơ yếu Chính phủ

    countryName

    Tên nước

    VN

    5

    Validity

    notBefore

    Thời điểm có hiệu lực của chứng thư số

    - Trước năm 2050: UTCTime.

    - Từ năm 2050 trở đi: GeneralizedTime.

    notAfter

    Thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số

    - Trước năm 2050: UTCTime.

    - Từ năm 2050 trở đi: GeneralizedTime.

    6

    Subject

    userID

    Định danh của thuê bao

    MST:[mã số thuế] hoặc

    MNS:[mã quan hệ ngân sách] hoặc

    BHXH:[mã số bảo hiểm xã hội] hoặc

    CMND:[số chứng minh nhân dân] hoặc

    HC:[số hộ chiếu] hoặc

    CCCD:[số thẻ căn cước công dân]

    Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

    commonName

    Tên của thuê bao

    Tên của thuê bao được cấp chứng thư số

    organizationName

    Tên của tổ chức/đơn vị quản lý thuê bao

    Tên của tổ chức/đơn vị quản lý thuê bao (nếu có)

    stateOrProvinceN ame

    Tên tỉnh/TP nơi sống/làm việc của thuê bao

    Tên của tỉnh/TP nơi sống/làm việc của thuê bao bằng tiếng Việt, có dấu, các chữ cái đầu viết hoa.

    countryName

    Tên nước

    VN

    7

    Subject Public Key Info

    algorithm

    Thuật toán sinh khóa

    Theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực

    subjectPublicKey

    Khóa công khai của thuê bao

    Theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực

    8

    signatureAlgorithm

    Thuật toán ký chứng thư số của CA

    Cùng thuật toán tại trường số 3

    9

    signatureValue

    Chữ ký số của CA trên chứng thư số

    Chữ ký số của CA trên chứng thư số


    PHỤ LỤC KÈM THEO
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/03/2006 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 17/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
    Ban hành: 27/09/2018 Hiệu lực: 15/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 04/2019/TT-BTTTT liên thông giữa Tổ chức chứng thực chữ ký số

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu:04/2019/TT-BTTTT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:05/07/2019
    Hiệu lực:01/09/2019
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:15/07/2019
    Số công báo:553&554-07/2019
    Người ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X